Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Văn bản thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai văn bản theo trật tự thời gian.
- Công dụng của dấu chấm phẩy.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, yếu tố kì ảo, chủ đề văn bản).
- Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong chuỗi liệt kê phức tạp).
- Kể được một truyền thuyết.
3. Về phẩm chất:
-Nhân ái, yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc,có khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2
Bài Nội dung soạn Tên người soạn Địa chỉ Bài 6 – Truyện kể về những người anh hùng Thánh Gióng Vũ Thị Minh Thuận THCS Kim Đồng – Sa Pa – Lào Cai Sơn Tinh, Thủy tinh Hoàng Thị Hà THCS Xuân Trúc – Ân Thi – Hưng Yên Ai ơi mồng 9 tháng 4 + Viết Phạm Thị Ngọc Điệp THCS Đại Mỗ - Nam Từ Liêm - Hà Nội Nói và nghe Bùi Thị Hồng TH & THCS Thống Nhất – Hòa Bình Ngày soạn: Ngày dạy:. TUẦN .. Bài 6 CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG (13 tiết) Và con phải kể cho con của con nghe về những truyền thuyết mà mẹ đã kể cho con - Giống như bà đã kể cho mẹ và bà cố đã kể cho bà. Bét - ti Xmít (Betty smith) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Văn bản thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai văn bản theo trật tự thời gian. - Công dụng của dấu chấm phẩy. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, yếu tố kì ảo, chủ đề văn bản). - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong chuỗi liệt kê phức tạp). - Kể được một truyền thuyết. 3. Về phẩm chất: -Nhân ái, yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc,có khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Thánh Gióng ra trận” suy nghĩ cá nhân và trả lời. c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được - Nội dung của bài hát: Ca ngợi anh hùng Thánh Gióng. - Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở). - Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, thế giới nghệ thuật của truyền thuyết; văn bản thông tin thuật lại một sự kiện; dấu chấm phẩy). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Hoạt động cá nhân chia sẻ. - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì? - Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK. * Chia nhóm và giao nhiệm vụ: ? Hãy kể tên một số truyền thuyết mà em đã đọc? Em thích nhất truyền thuyết nào? ? Em hãy kể tóm tắt truyền thuyết mà em đã đọc và xác định nhân vật chính của truyền thuyết? ? Xác định các yếu tố cơ bản của truyền thuyết đó như cốt truyện, nhân vật, lời kể? ? Chỉ ra các yếu tố hoang đường, kì ảo trong truyền thuyết mà em đề cập đến? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân. - Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Đọc văn bản Văn bản THÁNH GIÓNG (1) – Truyền thuyết – I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - HS xác định được chủ đề của truyện. - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết: tình huống điển hình của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính biểu trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo - HS nhận xét, đánh giá về một số thủ pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết. - HS xác định từ ghép, từ láy; cụm động từ, cụm tính từ; phép tu từ so sánh và cấu tạo của từ Hán Việt theo mô hình “A + giả”. 2. Về năng lực: - Xác định được chủ đề của truyện. - Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyền thuyết Thánh Gióng và những truyền thuyết khác. - Vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những truyền thuyết khác. - Nhận biết nghệ thuật sử dụng các yếu tố hoang đường, mối quan hệ giữa các yếu tố hoang đường với sự thực lịch sử. - Vận dụng dấu câu, phép tu từ vào việc viết đoạn văn. 3. Về phẩm chất: - Tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến truyền thuyết Thánh Gióng. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV: Chiếu 2 hình ảnh y/c HS quan sát, miêu tả hành động của Thánh Gióng trong hình ảnh đó-> hoạt động cá nhân (1’) - GV quan sát HS hoạt động -> mời HS trả lời, chia sẻ - HS: Hoạt động cá nhân (1’) -> trả lời, chia sẻ (+ Hình ảnh1: TG cầm gậy tre đánh giặc Ân + Hình ảnh2: TG cưỡi ngựa sắt về trời...). B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. Trong trường ca Theo chân Bác, nhà thơ Tố Hữu viết: Ôi sức trẻ! Xưa trai Phù Đổng Vươn vai, lớn bổng dậy nghìn cân Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa Nhổ bụi tre làng, đuổi giặc Ân!.... Ngay từ buổi đầu dựng nước Văn Lang, nhân dân ta đã phải chống trả giặc ngoại xâm (giặc Ân, giặc mũi đỏ ) để giữ yên bờ cõi. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về truyền thuyết Thánh Gióng để hiểu hơn về người anh hùng Thánh Gióng và một thời kì lịch sử của dân tộc... 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu: HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích; nắm được những chi tiết, sự việc chính; nắm được khái niệm, đặc điểm (các yếu tố) của thể loại truyền thuyết; ngôi kể, bố cục của văn bản Nội dung: - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - HS chia sẻ ý kiến cá nhân: ? Nhân vật chính là ai? ? Truyện có những sự việc chính nào? Em hãy kể tóm tắt lại câu chuyện dựa trên các sự việc chính đó? ? Giải thích nghĩa của từ “ tàn quân, núi Ninh Sóc, huyện Gia Bình, làng Cháy”? ? Văn bản thuộc thể loại truyện gì trong VHDG? (Thế nào là truyền thuyết; nêu một số yếu tố của truyền thuyết) ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? ? Văn bản chia làm mấy phần? ? Nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản - HS chia sẻ ý kiến cá nhân (theo phần chuẩn bị ở nhà) GV: - GV nêu câu hỏi, bổ sung (nếu cần: Đọc diễn cảm, chú ý chi tiết kì lạ cần nhấn mạnh. Cách đọc và giọng điệu của mỗi đoạn: + Đoạn TG ra đời: Giọng ngạc nhiên, hồi hộp + Lời Gióng trả lời sứ giả: Giọng đĩnh đạc, trang nghiêm + Đoạn cả làng nuôi Gióng: Giọng háo hức, phấn khởi + Gióng đánh giặc: Giọng khẩn trương mạnh mẽ, nhanh mạnh, gấp + Gióng về trời: Giọng chậm, nhẹ, thanh thản, xa vời huyền thoại) - Đọc đoạn Gióng ra đời. - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. HS: 1, 2 kể -> nhận xét B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức. 1. Đọc - tóm tắt và giải thích từ khó a) Đọc - kể tóm tắt - Nhận vật chính: Thánh Gióng - Sự việc chính: (1) Sự ra đời kì lạ (2)Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc (3) Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt (4) Gióng vươn vải trở thành tráng sĩ (5) Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc (6) Gióng bay về trời b) Giải thích từ khó/SGK 2. Tìm hiểu chung về văn bản a. Thể loại - Truyền thuyết; một số yếu tố của truyền thuyết/ SGK/Trang 5. - Truyền thuyết Thánh Gióng thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương thời kì giữ nước. - Sử dụng ngôi kể thứ 3. b. Bố cục (4 phần) - Phần 1: Từ đầu đến “đặt đâu nằm đấy” (Sự ra đời của Thánh Gióng) - Phần 2: Tiếp đến“cứu nước”(Sự lớn lên của Thánh Gióng) - Phần 3: Tiếp đến“...bay lên trời” (Thánh Gióng đánh giặc và về trời) - Phần 4: Còn lại (các dấu tích còn lại II. TÌM HIỂU CHI TIẾT Sự ra đời của Thánh Gióng Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết về thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra các sự việc trong câu truyện; Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng. Nội dung: - GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Nêu câu hỏi và giao nhiệm vụ: (CH 1, 2/SGK/Trang 9) ? Nêu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra các sự việc trong câu truyện? ? Thánh Gióng đã ra đời kì lạ như thế nào? ? Sự ra đời kì lạ đó báo hiệu hiệu điều gì? - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) - Làm việc nhóm cặp 3’ (trao đổi, chia sẻ và thống nhất nội dung trả lời). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. - Thời gian: Đời Hùng Vương thứ 6. - Địa điểm: Tại làng Gióng. + bà mẹ ướm vết chân lạ, về thụ thai. + mười hai tháng sau sinh một cậu bé .... + lên ba vẫn không biết nói, biết cười, chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy. -> Sự ra đời kì lạ, báo hiệu một con người phi thường Sự lớn lên của Thánh Gióng Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được, phân tích, cảm nhận được ý nghĩa chi tiết về sự lớn lên của Thánh Gióng. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi qua phiếu bài tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: ? Từ những chi tiết sau: + Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc + Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt + Bà con dân làng góp gạo nuôi Gióng ? Chỉ ra ý nghĩa và nhận xét về nghệ thuật xây dựng các chi tiết đó? ... u các câu hỏi GV chiếu trò chơi, hướng dẫn luật chơi Câu hỏi Câu 1. Vấn đề chính của đoạn (1) đã được tác giả nêu lên theo cách nào? A. Nêu bằng cách dẫn một ý kiến, nhận định tiêu biểu B. Nêu bằng cách đặt câu hỏi gợi mở C. Nêu bằng cách đưa ra những thông tin cụ thể về ngày tháng D. Nêu trực tiếp trong câu đầu tiên, có dẫn tên một tổ chức quốc tế lớn Câu 2. Các số liệu được nêu trong đoạn (2) của văn bản cho biết điều gì? A. Số lượng các loài sinh vật bị tuyệt chủng và tốc độ biến mất của chúng B. Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất C. Sự xuống cấp của môi trường sống trên Trái Đất D. Tốc độ biến mắt ngày càng nhanh của các loài động vật hoang dã Câu 3. Câu “Cần nhìn thẳng vào một sự thực: môi trường trên Trái Đất đang bị huỷ hoại và xuống cấp nghiêm trọng” được dùng để: A. Nêu bằng chứng về sự tổn thương của Trái Đất B. Nêu cảm xúc của người viết về vấn đề cần bàn luận C. Nêu lí do cần có Ngày Trái Đất D. Nêu ý kiến về vấn đề cần bàn luận trong đoạn văn Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: “Phải nói rằng chúng ta đang làm mẹ đau đớn, đồng thời đẩy những “người anh em” của mình tới tình trạng diệt vong”? A. Ẩn dụ B. Điệp từ C. Nhân hoá D. So sánh B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của Gv. B3: Báo cáo, thảo luận: Các đội thực hiện trò chơi, theo dõi, nhận xét, chấm điểm. B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét phần thực hiện trò chơi của các đội. Gv gợi dẫn sang bài tập 5 Đáp án: Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: C HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến ? Tìm trong văn bản: a. Một câu nêu thông tin cụ thể b. Một câu giải thích hoặc bàn luận về vấn đề. (Hoạt động cá nhân) Câu 6: Hoạt động cá nhân Gv nêu câu hỏi: Một khi những “người anh em” trong tự nhiên đã ra đi, loài người liệu còn được bao nhiêu cơ hội sống sót? Dựa vào nội dung bài đọc, hãy viết câu trả lời cho câu hỏi trên đây. Hs suy nghĩ, viết câu trả lời Gv gọi Hs đọc câu đã viết, Hs khác nhận xét. Gv nhận xét, sửa lỗi (nếu cần) Câu 7. Đọc câu “Các thảm hoạ môi trường nói trên không chỉ đe doạ huỷ diệt các loài động vật, thực vật mà còn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống của con người”. a. Xác định các từ Hán Việt trong câu trên. (T/c trò chơi tiếp sức) b. Giải thích nghĩa của yếu tố “huỷ” trong từ “huỷ diệt".(Hoạt động cá nhân) c. Tìm ba từ có yếu tố “huỷ” với nghĩa được giải thích ở câu b. (Hoạt động cá nhân, cả lớp) Câu 5. a. Một câu nêu thông tin cụ thể: (1) Năm 2009, Tổ chức Giáo dục, Khoa học, Văn hoá của Liên hợp quốc (UNESCO) đã chính thức lấy ngày 22 tháng 4 hằng năm làm Ngày Trái Đất. b. Một câu giải thích hoặc bàn luận về vấn đề: Nhìn chung, tất cả các vần đề này đều có quan hệ với nhau và đều liên quan (tuỳ mức độ) tới những hoạt động của con người như: phát triển sản xuất công nghiệp và nông nghiệp thiếu bền vững; khai thác và sử dụng tài nguyên lãng phí; đánh bắt bừa bãi thuỷ hải sản và động vật hoang dã; xả khí thải, xả rác vô độ;... Câu 6: VD: Một khi những “người anh em” trong tự nhiên đã ra đi, cơ hội sống sót của loài người là vô cùng mong manh, ít ỏi. Câu 7. a. Các từ Hán Việt trong câu trên: thảm họa, đe dọa, hủy diệt, động vật, thực vật, sự sống b. Giải thích nghĩa của yếu tố “huỷ” trong từ “huỷ diệt": phá đi, làm cho mất đi. c. Tìm ba từ có yếu tố “huỷ” với nghĩa được giải thích ở câu b: phá hủy, hủy bỏ, hủy hoại. B. VIẾT Viết đoạn văn về vấn đề bảo vệ môi trường a) Mục tiêu: HS vận dụng được các yêu cầu đối với đoạn văn nghị luận - Biết cách trình bày ý kiến của bản thân về vấn đề bảo vệ môi trường b) Nội dung: - GV yêu cầu Hs làm việc cá nhân c) Sản phẩm: Đoạn văn của Hs d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Cuối văn bản đọc, người viết đã nêu một câu hỏi: Mỗi chúng ta có thể và cần phải làm gì đề bảo vệ môi trường sống của muôn loài và cũng là của chính mình? Hãy viết đoạn văn (khoảng 10-12 câu) để bàn luận về vấn đề này. Gợi ý: - Môi trường sống là gì? - Tại sao cần bảo vệ môi trường? - Bảo vệ môi trường bằng những biện pháp nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận: Hs trình bày đoạn văn đã viết B4: Kết luận, nhận định (GV): Sau khi Hs trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung đoạn văn của bạn Gv nhận xét phần trình bày của các nhóm. Đoạn văn tham khảo: Môi trường sống không chỉ là không gian sống của con người và sinh vật mà môi trường còn là nơi cung cấp những tài nguyên thiên nhiên như rừng, khoáng sản, động thực vật quý hiếm, phục vụ cho cuộc sống của con người. Không những thế, môi trường còn là nơi chứa những chất thải mà con người tạo ra, chính vì vậy môi trường có vai trò quan trọng và mang tính sống còn với con người. Môi trường sống hiện đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Trên thực tế, môi trường hiện đang bị ô nhiễm nghiêm trọng như ô nhiễm không khi, ô nhiễm nguồn nước, đất,điều đó đã và đang đe dọa tới cuộc sống của muôn loài và của chính con người. Ở các nước đang phát triển như Việt Nam, việc khai thác bừa bãi các nguồn lợi từ thiên nhiên đã làm cạn kiệt nguồn tài nguyên và ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường. Và điều đó càng đồng nghĩa với việc cuộc sống của sinh vật và con người càng thêm khó khăn. Tình trạng mất cân bằng sinh thái cũng đang diễn ra, bão lụt xảy ra thường xuyên, khí hậu biến đổi thất thường, ô nhiễm môi trường cũng là vấn đề quan trọng đối với nhiều thành phố lớn, các khu đông dân cư và vùng ven biển. Với tình trạng ô nhiễm môi trường đến mức trầm trọng như hiện nay thì muốn bảo vệ môi trường sống cần có sự chung tay giúp sức của tất cả mọi người, bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại để giữ gìn và bảo vệ cuộc sống của nhân loại và sự phát triển lâu dài của toàn thể mọi người. Mỗi chúng ta hãy cùng chung tay vì một môi trường sống xanh và không ô nhiễm. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn đúng đề tài Chưa chọn đúng đề tài Đúng đề tài nhưng chưa nêu được nhiều biện pháp. Đoạn văn đảm bảo đề tài và nêu được các biện pháp tốt, phong phú. 2. Nội dung đoạn văn hấp dẫn ND sơ sài, chưa phong phú về. Có đủ lí lẽ để người nghe hiểu được ý kiến mình trình bày Nội dung đoạn văn chặt chẽ, diễn đạt dễ hiểu, bày tỏ rõ quan điểm cá nhân. 3. Nói to, rõ ràng, truyền cảm. Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, ngập ngừng Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại hoặc ngập ngừng 1 vài câu. Nói to, truyền cảm, hầu như không lặp lại hoặc ngập ngừng. 4. Sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ phù hợp. Điệu bộ thiếu tự tin, mắt chưa nhìn vào người nghe; nét mặt chưa biểu cảm hoặc biểu. Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào người nghe; nét mặt biểu cảm phù hợp với nội. Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn vào người nghe; nét mặt sinh động. 5. Mở đầu và kết thúc hợp lí Không chào hỏi/ và không có lời kết thúc bài nói. Có chào hỏi/ và có lời kết thúc bài nói. Chào hỏi/ và kết thúc bài nói một cách hấp dẫn. TỔNG ĐIỂM: ../10 điểm C. NÓI VÀ NGHE a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: - GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS. - HS quan sát video, lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: - HS nói về việc bảo vệ môi trường của bản thân d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video (về ô nhiễm môi trường) và giao nhiệm vụ cho HS: ? Nội dung của đoạn video? Từ nội dung của video, theo em đề tài của bài nói hôm nay là gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân - GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có). B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và nêu yêu cầu TRƯỚC KHI NÓI a) Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói b) Nội dung: - GV hỏi & nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - HS trả lời câu hỏi của GV & nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Hãy lập đề cương cho đề bài: Trình bày ý kiến về những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của muôn loài và cũng là của chính mình B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, trao đổi tìm ý. B3: Thảo luận, báo cáo - HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV: Nhận xét phần tìm ý của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục b. 1. Lập đề cương TRÌNH BÀY NÓI a) Mục tiêu: - Luyện kĩ năng nói cho HS - Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. b) Nội dung: GV yêu cầu : - HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn. c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cầu HS đọc. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xem lại dàn ý của HĐ viết - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí B3: Thảo luận, báo cáo - HS nói (4 – 5 phút). - GV hướng dẫn HS nói B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. - HS nói trước lớp - Yêu cầu nói: + Nói đúng mục đích (những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống). + Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí. + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, trình bày kết quả. Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS. Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Yêu cầu HS đánh giá B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí. HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. - Nhận xét chéo của HS với nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. - Nhận xét của HS Hoạt động 4: VẬN DỤNG - MỞ RỘNG a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức nội dung của bài học b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập về nhà làm) Bài tập 1: Em hãy tìm ví dụ về một số văn bản có thể loại hoặc kiểu văn bản như các văn bản em đã học ở học kì 2 ? Bài tập 2: Trình bày ý kiến về trách nhiệm của mỗi người khi hành tinh xanh bị tàn phá. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho làm bài kiểm tra cuối học kì II.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx