Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Tôi và các bạn - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thảo

Bài 1: TÔI VÀ CÁC BẠN

(16 tiết)

I. MỤC TIÊU:

2. Năng lực:

 - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB;

- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;

- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;

3. Phẩm chất:

-Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án;

- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: 1 phút/tiết

 2. Kiểm tra: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 2 phút/tiết

 3. Bài mới: 40 phút/tiết

Tiết 1, 2, 3: GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN.

 ĐỌC VĂN BẢN BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

 

docx 42 trang Khánh Đăng 27/12/2023 760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Tôi và các bạn - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Tôi và các bạn - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thảo

Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Tôi và các bạn - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thảo
Ngày soạn: 05/09/2020 
Ngày giảng: 08/09/2022 
Bài 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
(16 tiết)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực: 
 - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB;
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
3. Phẩm chất:
-Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 1 phút/tiết
 2. Kiểm tra: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 2 phút/tiết
 3. Bài mới: 40 phút/tiết
Tiết 1, 2, 3: GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN.
 ĐỌC VĂN BẢN BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút)
Mục tiêu:
Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về bài học 1: Truyện đồng thoại, tiểu thuyết
Tổ chức thực hiện
Nội dung/Sản phẩm
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:Trải qua 5 năm học Tiểu học, em có bạn thân nào không? Theo em những người bạn có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (15 phút)
Mục tiêu:
 - Nắm được cấu trúc chủ đề của bài 1: Truyện 
 - Nắm được một số nội dung quan trọng của chủ đề: Truyện đồng thoại, chi tiết, cốt truyện, nhân vật; từ đơn, từ phức.
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
Hãy chọn một truyện và trả lời các câu hỏi sau để nhận biết từng yếu tố:
+ Ai là người kể chuyện trong tác phẩm này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy?
+ Nếu muốn tóm tắt nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào
+ Nhân vật chính của truyện là ai? Nêu một vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV yêu cầu học sinh các nhóm nhận xét và chốt kiến thức.
A. GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
1. Truyện và truyện đồng thoại
Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc.
Truyện đồng thoại là truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người.
2. Cốt truyện
Cốt truyện là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chinh được sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mờ đầu, diễn biến và kết thúc.
3. Nhân vật
Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường lá con người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, con vật. đồ vật,...
4 Người kể chuyện
Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện:
+ Ngôi thứ nhất;
+ Ngôi thứ ba.
5. Lời người kế chuyện và lời nhân vật
Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện.
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
1. Có thể em đã từng đọc một truyện kể hay xem một bộ phim nói về niềm vui hay nỗi buồn mà nhân vật đã trải qua. Khi đọc (xem), em có suy nghĩ gì?
2. Chia sẻ với các bạn vài điều em thấy hài lòng hoặc chưa hài lòng khi nghĩ về bản thân?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ và những kỉ niệm đáng nhớ nhất đã trải qua.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong cuộc sống, có những lúc chúng ta phạm phải những lỗi lầm và khiến chúng ta phải ân hận. Những vấp ngã đó khiến chúng ta nhận ra những bài học sâu sắc trong cuộc sống của mình. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Bài học đường đời đầu tiên để tìm hiểu những lỗi lầm và bài học với Dế Mèn.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (20 phút/ tiết)
Mục tiêu:
- Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
- Nhận biết và phân tích đặc điểm được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Rút ra được bài học sâu sắc cho bản thân.
- Thêm yêu và trân quý tình bạn, có cách ứng xử đẹp với mọi người.
- GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác giả Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- GV lưu ý: chú ý các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động của nhân vật Dế Mèn.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: mẫm, hủn hoẳn, dún dẩy, tợn, cà khịa, xốc nổi.
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu nhắc lại khái niệm truyện đồng thoại đã học.
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: 
+ Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy?
- GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt?Bố cục của văn bản?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
NV2
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Khi nói về một nhân vật, ta có thể nêu lên những đặc điểm nào của nhân vật đó?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học tập số 1 (phần phụ lục)
+ Xác định các chi tiết miêu tả về hình dáng, hành động Dế Mèn? Các chi tiết đó khiến em liên tưởng tới tác đặc điểm của con người? Lối miêu tả thường được sử dụng ở loại truyện nào?
+ Dế Mèn có thái độ, mối quan hệ như thế nào với hàng xóm xung quanh?
+ Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự miêu tả của tác giả về nhân vật Dế Mèn? 
- GV: Qua những chi tiết trên, em có nhận xét gì về Dế Mèn? Em thích hoặc không thích điều gì ở Dế Mèn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV mời HS khác nhận xét và chốt ý
NV3: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học tập số 2 (phần phụ lục)
- GV đặt câu hỏi gợi dận theo phiếu:
+ Hãy tìm các chi tiết miêu tả về Dế Choắt? Em có nhận xét gì về nhân vật này?
+ Lời Dế Mèn xưng hô với Dế Choắt có gì đặc biệt? Nhận xét gì về cách xưng hô đó? 
+ Như thế, dưới mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào? Em đánh giá gì về nhân vật Dế Mèn.
+ Trước lời cầu xin của Dế Choắt nhờ đào ngách thông hang. Dế Mèn đã hành động như thế nào? Chi tiết đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
NV4: 
- GV đặt câu hỏi:
+ Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc. Mục đích của việc gây sự? Sụ việc đó diễn ra như thế nào
+ Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV đặt câu hỏi:
Chứng kiến cái chết ở Dế Choắt, Dế Mèn đã có những cảm xúc, suy nghĩ gì? Suy nghĩ đó cho thấy sự thay đổi nào ở Dế Mèn?
DC đã nói gì với DM? Điều gì ở DC đã khiến DM xúc động và tỉnh ngộ?
Theo em, từ những trải nghiệm đáng nhớ đó, DM đã rút ra được bài nào học gì?
Theo em sự hối hận của Dế Mèn có cần thiết không và có thể tha thứ được không? Vì sao?
Nếu em có một người bạn có đặc điểm giống với Dế Choắt, em sẽ đối xử với bạn như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Dù sắp chết vì trò nghịch dại và thói ích kỉ, ngạo mạn của Dế Mèn nhưng DC đã không trách móc, oán hận mà còn ân cần khuyên nhủ. Hình ảnh thương tâm và sự bao dung, độ lượng của DC đã khiến DM phải nhìn lại chính mình.
+ Nếu có người bạn như Dế Choắt, em cần cảm thông và chia sẻ, giúp đỡ cùng bạn.
- GV chuẩn kiến thức: 
Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đờiàNên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện của Dế Mèn.
- GV đặt câu hỏi: Hãy rút ra nội dung và nghệ thuật văn bản?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV mời học sinh khác nhận xét và chốt kiến thức.
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
 1. Tác giả.
- Tên: Nguyễn Sen;
- Năm sinh – năm mất: 1920 – 2014;
- Quê quán: Hà Nội;
- Ông là nhà văn có vốn sống rất phong phú, năng lực quan sát và miêu tả tinh tế, lối văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, ngôn ngữ chân thực, gần gũi với đời sống.
2. Tác phẩm
a. Đọc, giải nghĩa từ khó.
b. Xuất xứ: Dế Mèn phiêu lưu kí là truyện đồng thoại, viết cho trẻ em;
- Năm sáng tác: 1941
c. Thể loại: Truyện đồng thoại.
d. PTBD: Tự sự 
 e. Nhân vật chính: Dế Mèn
 f. Bố cục: 
 - Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: Từ đầu...thiên hạ: Miêu tả hình dáng, tính cách Dế Mèn.
+ Phần 2: Còn lại.
II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHI TIẾT:
 1. Hình dáng tính cách của Dế Mèn
+ Hình dáng. 
+ Tính cách.
- Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể của Dế Mèn; gắn liền miêu tả hình dáng với hành động
àDế Mèn vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. Đặc trưng của truyện đồng thoại.
- Nhận xét :
- Chàng Dế khỏe mạnh, cường tráng, trẻ trung, yêu đời.
à Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu.
2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết cho Dế Choắt
a. Hình ảnh của Dế Choắt qua cái nhìn của Dế Mèn 
+ Như gã nghiện thuốc phiện.
+ Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ.
+ Hôi như cú mèo.
+ Có lớn mà không có khôn.
- Cách xưng hô: gọi “chú mày”
- DC rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh.
è DM tỏ thái độ, chê bai, trịch thượng, kẻ cả coi thường Dế Choắt.
- Dế Mèn không giúp đỡ Dế choắt đào hang sâu
è Không sống chan hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại.
b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt
- Dế Mèn hát véo von trêu chị Cốc
- Chị Cốc trút giận lên Dế Choắt
àDM Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
- Diễn biễn tâm lí của Dế Mèn
 + Lúc đầu thì hênh hoang trước Dế Choắt
 + Hát véo von, xấc xược với chi Cốc
 + Sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh yên trí... à đắc ý
 + Khi Dế choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang à hèn nhát tham sống sợ chết bỏ mặc bạn bè, không dám nhận lỗi
3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
- Tâm trạng
+ Dế Mèn ân hận:Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn tội mình, chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm.
à Ở đây có sự biến đổi tâm lý : từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận
è Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, hợp lí.
- Dế Mèn còn có tình cảm đồng loại ; biết hối hận, biết hướng thiện.
- Bài học rút ra:
Bài học về cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác
Bài học về tình thân ái, chan hòa
III. TỔNG KẾT: 
1. Nội dung – Ý nghĩa:
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. 
- Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn hối lỗi  ... ân hận và xin lỗi người bị mình bắt nạt.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và cử thành viên đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Sản phẩm của học sinh
*Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm.
Ngày soạn: 26/09/2022 
 Ngày giảng: 29/09/2022 
Tiết 10, 11, 12, 13, 14 
VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM
1. Ổn định tổ chức: (2 phút/tiết) 
 2. Kiểm tra: (3 phút/ tiết) 
- GV: em hãy cho biết nhân vật chính trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên là ai?
Hãy nêu các sự việc chính có trong văn bản?
- HS: Câu trả lời của học sinh. 
 3. Bài mới: (35 phút/tiết) 
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (2 phút)
Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Tổ chức thực hiện
Nội dung/Sản phẩm
- GV: trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên, nhân vật Dế Mèn đã kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của mình. Trước cái chết của Dế Choắt do trò đùa ngỗ nghịch của mình gây ra, Dế Mèn đã hối hận và biết rút ra bài học đầu tiên cho mình, còn em, em có sẵn sàng kể lại một trải nghiệm của bản thân hay không?
- HS: trả lời.
-GV dẫn vào bài: Ai trong chúng ta cũng đều trải qua những kỉ niệm đáng nhớ trong cuộc đời, đó có thể là kỉ niệm vui, buồn, hạnh phúc, đau khổ Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về kiểu bài kể lại một trải nghiệm, giúp các em biết cách trình bày một bài văn kể.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (23 phút/ tiết)
Mục tiêu:
- Nhận biết được các yêu cầu của bài văn kể lại trải nghiệm.
- Tìm hiểu các bước trước khi viết bài văn trải nghiệm.
- viết được một bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
- Chỉnh sửa bài viết sao cho phù hợp với mục đích và yêu cầu.
Tổ chức thực hiện
Nội dung/Sản phẩm
 Yêu cầu với đối bài văn kể lại một trải nghiệm
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi để lấy điểm kiểm tra thường xuyên 15 phút: 
Đề bài: Qua phần chuẩn bị ở nhà và kiến thức đã được học em hãy cho biết:
Kể chuyện theo ngôi thứ nhất, người kể xưng hô như thế nào? Tác dụng của ngôi kể thứ nhất là gì?
Theo em, một bài văn kể lại trải nghiệm theo ngôi thứ nhất cần đáp ứng những yêu cầu gì?
- Dự kiến sản phẩm: Kể chuyện ngôi thứ nhất, người kể chuyện xưng “tôi”. Tác dụng giúp câu chuyện trở nên chân thật, người kể có thể bộc lộ những suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng của mình. 
Yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm: 
Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất.
Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ.
Tập trung vào sự việc đã xảy ra.
Thể hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể.
- HS làm bài cá nhân trong vòng 15 phút.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. Ghi lên bảng.
NV2
- GV giới thiệu bài viết tham khảo kể về kỉ niệm với một người bạn nhỏ.
- GV yêu cầu HS đọc, chỉ ra những từ ngữ quan trọng trong bài viết và tóm tắt lại sự việc. 
SV 1 Ngôi nhà mới của ba mẹ con rất xinh xắn nhưng có nhiều chuột
SV 2 Bà ngoại gửi cho ba mẹ con một con mèo mun.
 SV 3 Ngôi nhà nhỏ đã thay đổi từ khi có mun
- GV đặt tiếp câu hỏi:
+ Vì sao em biết câu chuyện này được kể theo ngôi thứ nhất?
+ Phần nào của bài viết đã giới thiệu câu chuyện?
+ Bài viết tập trung vào sự việc nào?
+ Những từ ngữ nào thể hiện cảm xúc của người viết trước sự việc được kết thúc?
- HS lắng nghe.
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Người kể chuyện xưng tôi;
+ Mở bài đã giới thiệu câu chuyện;
+ Bài viết tập trung vào sự việc: ngôi nhà có thêm chú mèo Mun và lũ chuột đã biến mất, nhưng rồi mèo Mun mất tích;
+ Những từ ngữ đã thể hiện cảm xúc: buồn, khóc, chẳng ai quên được Mun, v.v
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 🡺
 Ghi lên bảng.
 2. Thực hành theo các bước.
NV1: 
- GV yêu cầu HS xác định mục đích viết bài, người đọc.
- Hướng dẫn HS lựa chọn đề tài.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, tìm ý cho bài viết theo Phiếu học tập sau:
Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Đó là câu chuyện gì? Xảy ra khi nào? Ở đâu?
............
Những ai liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói và làm gì?
............
Điều gì đã xảy ra, theo thứ tự thế nào?
............
Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy?
............
Cảm xúc của em ntn khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại?
............
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em
- HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Dự kiến sản phẩm:
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 🡺 Ghi lên bảng.
 1. Yêu cầu với đối bài văn kể lại một trải nghiệm
- Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ.
- Tập trung vào sự việc đã xảy ra.
- Thể hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể.
2. Thực hành theo các bước.
Bước 1: Trước khi viết
- Lựa chọn đề tài
+ Nghĩ về sự việc quan trọng xảy ra với em, liệt kê ra giấy sự việc đáng nhớ.
- Tìm ý 
+ Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào? ở đâu?
+ Những ai liên quan, họ nói và làm gì?
+ Điều gì đã xảy ra, theo thứ tự thế nào?
+ Vì sao chuyện lại xảy ra như vậy?
+ Cảm xúc của em khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại như thế nào?
- Lập dàn ý
+Mở bài: giới thiệu câu chuyện
+ Thân bài: 
Giới thiệu không gian và thời gian xảy ra và những nhân vật có liên quan.
Kể lại sự việc trong câu chuyện.
+ Kết bài: kết thúc của câu chuyện và cảm xúc của người viết.
Bước 2: Viết bài
Chú ý khi viết bài: nhất quán về ngôi kể (sử dụng một ngôi thứ nhất) 
Sử dụng các yếu tố của truyện như cốt truyện, nhân vật
Bước 3: Chỉnh sửa bài viết
Giới thiệu được trải nghiệm
Sử dụng nhất quán từ ngữ xưng hô,
Tập trung vào sự việc đã xảy ra
Thể hiện cảm xúc trước việc được kể
Đảm bảo yêu cầu về chính tả và diễn đạt
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 phút/tiết) 
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã được học, HS viết bài kể về trải nghiệm của bản thân
Tổ chức thực hiện
Nội dung/Sản phẩm
- GV yêu cầu HS: hoàn thiện bài viết, bám sát vào dàn ý đã lập trước đó
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Sản phẩm của học sinh
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (3 phút/tiết)
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Tổ chức thực hiện
Nội dung/Sản phẩm
- GV: yêu cầu học sinh về nhà thực hiện một bài văn, họăc quay một video kể lại trải nghiệm của bản thân khi mới bắt đầu lên lớp Sáu, được học tại một ngôi trường cấp Hai mới.
- HS: lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ
Sản phẩm của học sinh.
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (2 phút/tiết)
Chuẩn bị bài tiếp theo Nói và nghe. 
Ngày soạn: 04/10/2022 
Ngày giảng: 07/10/2022
Tiết 15,16: NÓI VÀ NGHE: KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM 
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
 2. Kiểm tra: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 2 phút
 3. Bài mới: 85 phút
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (1 phút)
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Tổ chức thực hiện
Nội dung/Sản phẩm
- GV: Nhiều người muốn kể lại những trải nghiệm quan trọng đã khiến họ thay đổi và mong được người khác lắng nghe, chia sẻ. Vậy làm thế nào để trở thành người nói hấp dẫn, người nghe tích cực? bài học này sẽ hướng dẫn em cách kể về một trai nghiệm đáng nhớ của bản thân.
- HS: lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (12 phút)
Mục tiêu:
Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Trước khi nói, hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Bài nói nhằm mục đích gì?
- Người nghe là ai?
- Em chọn không gian nào để thực hiện bài nói (trình bày?)
- Em dự định trình bày trong bao nhiêu phút?
- GV: Hãy lập dàn ý cho bài nói của mình?
- Có thể sử dụng thêm tranh ảnh, đạo cụđể bài nói thêm sinh động và hấp dẫn hơn.
+ HS Trình bày sản phẩm trước nhóm, các em khác nghe, góp ý bằng phiếu học tập.
+ GV quan sát, khuyến khích
Em hãy tự tập luyện bằng cách:
- Đứng trước gương để tập kể lại câu chuyện.
- Tự điều chỉnh giọng điệu, ngữ điệu, nét mặt. cho phù hợp để tạo sức hấp dẫn cho bài nói.
-Em có thể rủ nhóm cùng tập luyện hoặc nhờ bố mẹ quay lại video bài tập luyện của mình để xem lại, tự điều chỉnh hoặc gửi video cho các bạn trong nhóm để cùng góp ý cho nhau.
1. Trước khi nói:
Bước 1: Chuẩn bị nội dung nói:
- Nói về một trải nghiệm của em
- Thầy cô, bạn bè, người thân, hoặc người quan tâm đến trải nghiệm của em.
Bước 2: Lập dàn ý
Bước 3. Luyện tập và trình bày.
Bước 4: Trao đổi, đánh giá.
* Bảng tự kiểm tra bài nói.
Nội dung kiểm tra
Đạt/
chưa đạt
- Bài nói có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Người kể trình bày chi tiết các sự việc xảy ra.
- Các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
- Các hành động của nhân vật được kể đầy đủ.
- Người kể dùng ngôi thứ nhất để kể lại câu chuyện.
- Người kể thể hiện cảm xúc phù hợp với nội dung được kể.
Lí giải được sự quan trọng, ý nghĩa của câu chuyện được kể.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (25 phút) 
Mục tiêu:
Biết cách, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp.
- GV Gọi một số HS trình bày bài nói trước lớp. Còn những hS khác lắng nghe, quan sát, theo dõi và điền vào phiếu đánh giá bài nói cho bạn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ được phân công
- GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.
- GV giao nhiệm vụ: Gọi một số HS trình bày phần nhận xét đánh giá của mình về bài nói trước lớp của bạn. Còn những hS khác lắng nghe, quan sát, theo dõi vào phiếu đánh giá bài nói cho bạn
 -HS tiếp nhận nhiệm vụ.
: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.
2. Trình bày bài nói
3. Đánh giá bài nói
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
 NHÓM............................
TIÊU CHÍ
Chưa đạt
(0 điểm)
Đạt 
(1 điểm)
Tốt
(2 điểm)
1. Chọn được câu chuyện hay, có ý nghĩa
Chưa có chuyện để kể
Có chuyện để kể nhưng chưa hay
Câu chuyện hay và ấn tượng
2. Nội dung câu chuyện hay, phong phú, hấp dẫn
Nôi dung sơ sài, chưa có đủ chi tiết để người nghe hiểu được nội dung câu chuyện.
Có đủ chi tiết để người nghe hiểu được nội dung câu chuyện.
Nội dung câu chuyện hay, phong phú, hấp dẫn
3. Nói to, rõ ràng, truyền cảm
Nói nhỏ, khó nghe, nói lặp lại ngập ngừng nhiều lần.
Nói to, nhưng đôi chỗ lặp lại hoặc ngập ngừng một vài câu.
Nói to, truyền cảm hầu như không lặp lại hay ngập ngừng 
4. Sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ (điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt,..) phù hợp
Điệu bộ thiếu tự tin, mắt chưa nhìn vào người nghe, nét mặt chưa biểu cảm hoặc biểu cảm không phù hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt chưa nhìn vào người nghe, biểu cảm phù hợp với nội dung câu chuyện.
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào người nghe, nét mặt sinh động.
5. Mở đầu và kết thúc hợp lí
Không chào hỏi và/ hoặc không có lời kết thúc bài nói.
Chào hỏi và/ có lời kết thúc bài nói.
Chào hỏi và/ có lời kết thúc bài nói ấn tượng.
Tổng: ................/10 điểm
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút)
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
- GV: yêu cầu học sinh về nhà thực hiện một bài văn, họăc quay một video kể lại trải nghiệm của bản thân khi mới bắt đầu lên lớp Sáu, được học tại một ngôi trường cấp Hai mới.
- HS: lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ
*Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: (2p) Đọc và chuẩn bị bài 2: Gõ cửa trái tim. Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa văn bản: Chuyện cổ tích loài người.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_1_toi_v.docx