Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình

BÀI 1:

LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH

A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.

I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:

1. Đọc:

 - Đọc – hiểu các văn bản: Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm.

 - Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn

 - Thực hành Tiếng Việt: Từ đơn và từ phức

 - Thực hành đọc – hiểu văn bản Bánh chưng, bánh giầy

2. Viết:

 Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ.

3. Nói và nghe.

Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.

4. Ôn tập

II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD

1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết

2. Viết: 3 tiết

3. Nói và nghe: 2 tiết

4. Ôn tập: 1 tiết

B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường.), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,.) của truyện truyền thuyết.

- Hiểu khái niệm và đặc điểm của từ đơn và các loại từ phức (từ ghép, từ láy) và tác dụng của việc sử dụng trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe.

 

docx 53 trang Khánh Đăng 27/12/2023 740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình

Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 6 – BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
BÀI 1:
LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc:
 - Đọc – hiểu các văn bản: Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm.
 - Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn
 - Thực hành Tiếng Việt: Từ đơn và từ phức
 - Thực hành đọc – hiểu văn bản Bánh chưng, bánh giầy
2. Viết:
 Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ.
3. Nói và nghe.
Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
4. Ôn tập
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD
1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết
2. Viết: 3 tiết
3. Nói và nghe: 2 tiết
4. Ôn tập: 1 tiết
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường....), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện truyền thuyết.
- Hiểu khái niệm và đặc điểm của từ đơn và các loại từ phức (từ ghép, từ láy) và tác dụng của việc sử dụng trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe.
- Biết cách kể lại một truyền thuyết đã học (hoặc đã đọc, đã nghe) bằng các hình thức nói và viết.
2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh:
STT 
MỤC TIÊU
MÃ HÓA
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – viết- nói và nghe
1
Nhận biết được văn bản kể chuyện gì, có những nhân vật nào, ai là người được chú ý nhất, những chi tiết nào đáng nhớ.
Đ1
2
 Nêu được trình tự diễn ra của các sự việc và mối quan hệ của các sự việc ấy; mở đầu và kết thúc truyện có gì đặc biệt.
Đ2
3
 Nhận biết được chủ đề truyện; chỉ ra được sự liên quan của chủ đề ấy với cuộc sống hiện nay và bản thân các em.
Đ3
4
Nhận biết được các đặc điểm riêng của thể loại truyện truyền thuyết: nhận biết được các sự kiện lịch sử liên quan đến câu chuyện được kể; chỉ ra được tác dụng của những chi tiết hoang đường, kì ảo.
Đ4
5
Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các nhân vật/ tuyến nhân vật trong truyền thuyết ; biết thể hiện thái độ và quan điểm cá nhân tại sao lại yêu hoặc ghét nhân vật trong văn bản. 
N1
6
Có khả năng kể lại một truyền thuyết bằng lời văn theo hình thức nói
N2
7
Nghe ý kiến bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
N3
8
Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận
N4
9
 Có khả năng tạo lập một văn bản tự sự: kể lại một truyền thuyết bằng lời văn của mình.
V1
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
10
- Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.
- Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra.
GT-HT
11
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực HS cấp THCS).
GQVĐ
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI
12
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, bồi dưỡng tinh thần yêu nước, trách nhiệm bảo vệ đất nước.
-Bồi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn qua tìm hiểu các lễ hội truyền thống dân tộc.
- Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống tích cực, hướng thiện.
YN
TN
TT
NA
Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA:
 - Đ: Đọc (1,2,3,4: Mức độ).
 - N: Nghe – nói (1,2,3,4: mức độ)
 - V: Viết (1: mức độ)
 - GT-HT: Giao tiếp – hợp tác. 
 - GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
 - YN: Yêu nước
 - TN: Trách nhiệm.
 - TT: Trung thực.
 - NA: Nhân ái
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Giáo viên
 - Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
 - Thiết kể bài giảng điện tử.
 - Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
 + Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
 + Học liệu:Video clips , tranh ảnh, tác phẩm, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.
* Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP 01: Sự ra đời của Thánh Gióng
- Tìm những chi tiết kể về sự ra đời của Gióng (bình thường/ khác thường)? 
- Nhận xét về những chi tiết ấy? Suy nghĩ gì về nguồn gốc của Gióng?
PHIẾU HỌC TẬP 02: Sự lớn lên, quá trình đánh giặc và bay về trời của Thánh Gióng
Nhóm....... Nhóm trưởng:..................................................
Chi tiết
Cảm nhận về ý nghĩa chi tiết
Nghệ thuật xây dựng
a.Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc
b.Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt
c.Bà con góp gạo nuôi Gióng
d.Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ
đ.Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc
e.Giặc tan, Gióng cởi bỏ giáp sắt rồi bay về trời
PHIẾU HỌC TẬP 03: TÌM HIỂU VĂN BẢN SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
Sự kiện
Long Quân cho mượn gươm
Long Quân đòi gươm
Hoàn cảnh lịch sử
.
.
Cách thức hành động
.
.
Ý nghĩa
.
.
 PHIẾU HỌC TẬP 04: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Bài tập 1,2,3,4, 5 trong Sách giáo khoa 
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Cá nhân
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
STT
Các công đoạn, hạng mục
Quy định (thể lệ cuộc thi)
1
Lấy lửa, chuyền lửa, nhóm lửa
2
 Chế biến gạo
Xay giã giần sàng thành gạo trắng
3
Đun nấu làm chín cơm
4
Thời gian
Trong khoảng một giờ rưỡi
5
Chất lượng
Gạo trắng, cơm dẻo, không cháy
2. Học sinh.
- Đọc phần Kiến thức Ngữ văn và hướng dẫn Chuẩn bị phần Đọc – hiểu văn bản trong sách giáo khoa; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK.
- Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Viết, Nói và nghe và thực hành bài tập SGK. 
 3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt
Nội dung bài học
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Văn bản Thánh Gióng
2. Văn bản Sự tích Hồ Gươm
Thực hành đọc hiểu: Bánh trưng bánh dầy
Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
IV. VIẾT
V. NÓI VÀ NGHE
- Nhận diện thể loại truyền thuyết.
- Nắm vững được các sự kiện chính, tóm tắt cốt truyện, nắm vững hệ thống nhân vật.
- Chỉ ra được các chi tiết kì ảo hoang đường của truyền thuyết.
- Tìm được các thông tin có liên quan đến nội dung, sự kiện
- Phân tích vẻ đẹp tính cách của nhân vật của các truyện dân gian.
- Lí giải được ý nghĩa tác dụng của các chi tiết hoang đường, kì ảo trong truyền thuyết.
- Chỉ ra sự kiện lịch sử được nói đến trong truyền thuyết; hiện thực đời sống và ước mơ, bài học mà nhân dân gửi gắm qua các truyện.
- Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của các thông tin.
- Nhận xét về hội thi và vẻ đẹp con người Việt Nam.
- Hiểu được khái niệm và nhận diện được từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy).
- Đánh giá nội dung và nghệ thuật của các truyện. 
- Nêu quan điểm / suy nghĩ riêng về nội dung, ý nghĩa của các truyện.
- So sánh các nhân vật trong các truyện SGK với các nhân vật trong các truyền thuyết đã được đọc.
-Rút ra những bài học và liên hệ, vận dụng vào thực tiễn cuộc sống của bản thân.
-Kết nối được bài học nhân dân gửi gắm trong truyện,
- Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ tư duy.
- Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề có giải pháp thống nhất.
- Kể lại một cách sáng tạo một truyện truyền thuyết đã học, đã đọc 
- Vẽ tranh, sáng tác thơ, theo chủ đề của các truyện.
- Nói trước lớp bài văn tự sự.
-Viết các bài văn kể chuyện 
- Trình bày những kiến giải riêng, phát hiện sáng tạo về các chi tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Biết tự đọc và khám phá các giá trị của một văn bản cùng thể loại chủ điểm.
- Vận dụng kiến thức đã học để hình thành lối sống tich cực, biết yêu những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc.
D. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC.
1. Câu hỏi: Hiểu biết về truyền thuyết: nhân vật; chi tiết hoang đường, kì ảo.
2. Bài tập : Sơ đồ tư duy về bài học; bài văn kể lại một truyền thuyết; tranh vẽ minh hoạ nội dung tác phẩm truyện (kết hợp trong hoặc sau tiết học).
3. Rubric
 Mức độ
 Tiêu chí
 Mức 1
 Mức 2
 Mức 3
Thiết kế sơ đồ tư duy về các truyền thuyết trong SGK.
 (3 điểm)
Sơ đồ tư duy chưa đầy đủ nội dung
 (1 điểm)
Sơ đồ tư duy đủ nội dung nhưng chưa hấp dẫn.
 (2 điểm)
 Sơ đồ tư duy đầy đủ nội dung và đẹp, khoa học, hấp dẫn.
 (3 điểm)
Vẽ tranh về một nhân vật trong truyền thuyết/ (3 điểm)
 Các nét vẽ không đẹp và bức tranh còn đơn điệu về hình ảnh, màu sắc.
(1 điểm)
 Các nét vẽ đẹp nhưng bức tranh chưa thật phong phú.
 (2 điểm)
 Bức tranh với nhiều đường nét đẹp, phong phú, hấp dẫn.
 (3 điểm)
Thiết kế một kịch bản (sân khấu hóa) về một đoạn văn bản trong các truyện truyền thuyết.
điểm)
Kịch bản đúng hướng nhưng chưa đầy đủ nội dung , diễn viên chưa nhập vai tốt.
(1- 2 điểm)
Kịch bản đủ nội dung nhưng chưa hấp dẫn, các diễn viên diễn có ý thức diễn xuất nhưng chưa tạo được ấn tượng sâu . (3 điểm)
Kịch bản đầy đủ nội dung và hấp dẫn, cuốn hút người đọc, diễn viên diễn xuất tốt, mang lại cảm xúc cho người xem.
(4 điểm)
E. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động học
(Thời gian)
Mục tiêu
Nội dung dạy học trọng tâm
PP/KTDH chủ đạo
Phương án đánh giá
HĐ 1: Khởi động
 Kết nối – tạo tâm thế tích cực.
Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến truyện truyền thuyết.
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại, gợi mở
- Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; 
- Do GV đánh giá.
HĐ 2: Khám phá kiến thức 
Đ1,Đ2,Đ3,Đ,N1,N2,N3,N4,
GT-HT,GQVĐ
I.Tìm hiểu chung về truyện truyền thuyết.
 II. Đọc hiểu văn bản.
1.Thánh Gióng
2. Sự tích Hồ Gươm
III. Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
IV. Thực hành Tiếng Việt
V. Thực hành đọc – hiểu: Bánh chưng, bánh giầy
VI.Viết: Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ tư duy.
VII. Nói và nghe: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề có giải pháp thống nhất.
Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; 
Đánh giá qua sản phẩm qua hỏi đáp; qua phiếu học tập, qua trình bày, rubric do GV và HS đánh giá
-Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 3: Luyện tập 
Đ3,Đ4,GQVĐ
Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng
Vấn đáp, dạy học  nêu vấn đề, thực hành.
Kỹ thuật: động não
- Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá
- Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 4: Vận dụng 
N2, V1,GQVĐ
Liên hệ thực tế đời sống để hiểu, làm rõ thêm thông điệp của văn bản.
Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan. 
Đánh giá qua sản phẩm của HS, qua trình bày do GV và HS đánh giá.
- Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá.
Hướng dẫn tự học
Tự học
Giao nhiệm vụ, hướng dẫn để học sinh tự tìm tòi, mở rộng để có vốn hiểu biết sâu hơn.
Tự học
- Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. 
- GV và HS đánh giá
G. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
b. Nội dung hoạt động: 
 Chọn một trong các cách sau:
- Cách 1: Trò chơi Ai nhanh hơn?
+ Chia lớp thành 2 đội (tương đương 2 dãy)
+ Học sinh mỗi đội sẽ lần lượt viết tên những truyện truyền thuyết mà mình đã được nghe, được đọc lên bảng.
 Trong thời gian 3 phút, dãy nào viết được nhiều đáp án đúng lên bảng nhất sẽ thắng cuộc.
- Cách 2: Vấn đáp: Nêu cảm nhận về một nhân vật trong truyện truyền thuyết mà em yêu thích. Vì sao em lại yêu thích nhân vật đó?
- Cách 3: Trò chơi Nhìn hình đoán tên 
 GV trình chiếu các hình ảnh liên quan đến nội dung các tác phẩm truyện tr ... g nghe bạn trình bày để nắm và hiểu được ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm; đưa ra những nhận xét về ưu điểm, yếu tố sáng tạo hay hạn chế trong ý kiến đóng góp của các thành viên.
- Cần có thái độ chú ý tôn trọng, nghiêm túc, đúng mực, động viên khi nghe các thành viên đưa ra ý kiến thảo luận.
→Thành công của buổi thảo luận là thống nhất được giải pháp.
2.Thực hành nói và nghe.
Thảo luận nhóm về vấn đề sau đây:
“Có ý kiến cho rằng muốn học giỏi môn Ngữ văn chỉ cần học thuộc những gì cô giáo cho ghi”.
 Ý kiến khác lại cho rằng “Để học giỏi môn Ngữ văn chỉ cần đọc nhiều sách.”
→ Các vấn đề tập trung thảo luận:
a.Ý kiến thứ nhất: “Muốn học giỏi môn Ngữ văn chỉ cần học thuộc những gì cô giáo cho ghi”.
- Gợi ý thảo luận: Ý kiến chưa đúng. Vì:
 + Môn Ngữ văn không phải là môn học thuộc. 
+ Nếu chỉ học thuộc sẽ rơi vào lối học thụ động, dễ gây nhàm chán.
+ Những kiến thức không thể chỉ học thuộc mà phải tư duy.
.
b.Ý kiến thứ 2. “Để học giỏi môn Ngữ văn chỉ cần đọc nhiều sách.”
- Ý kiến chưa đủ:
+ Đọc sách là việc rất cần thiết khi học môn Ngữ văn nhưng chỉ đọc sách thôi chưa đủ
+ Học môn Ngữ văn phải có thầy cô hướng dẫn
+ Khi làm bài tập, chỉ đọc sách có hiểu và biết cách làm bài
 .
→ Giải pháp thống nhất: Muốn học tốt môn Ngữ văn, cần phải làm gì? Làm như thế nào?
Luyện tập sau tiết học:
* Bước 1. GV giao nhiệm vụ: Giả thiết cô giáo chủ nhiệm yêu cầu 4 tổ trong lớp bàn bạc xây dựng tủ sách dùng chung (của lớp). 4 tổ sẽ tổ chức thảo luận, bàn bạc với các thành viên trong tổ như thế nào để thống nhất đưa ra một giải pháp tốt nhất trong việc xây dựng tủ sách dùng chung.
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Tổ chức thảo luận
* Bước 3. Báo cáo sản phẩm.
* Bước 4. Nhận xét sản phẩm.
 NỘI DUNG 6: ÔN TẬP
a.Mục tiêu: Tổng hợp, GQVĐ, GT-HT
 (HS biết tổng hợp kiến thức đã học của bài học theo các dạng câu hỏi của từng nội dung bài học).
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, bài tập, phiếu học tập đã hoàn thiện của cá nhân, của nhóm.
d. Tổ chức thực hiện: 
 Trước khi ôn tập
Khởi động giờ ôn tập bằng việc báo cáo và đánh giá sản phẩm đã giao từ tiết trước: Vẽ tranh về một nhân vật hoặc một cảnh trong văn bản (VD Cảnh trả gươm) 
 * Bước 1. GV đưa ra tiêu chí đánh giá sản phẩm:
Mức độ
 Tiêu chí
 Mức 1
 Mức 2
 Mức 3
Vẽ tranh về một nhân vật hoặc một cảnh trong văn bản (VD Cảnh trả gươm) (10điểm)
 Các nét vẽ không đẹp và bức tranh còn đơn điệu về hình ảnh, màu sắc.
(5 điểm)
 Các nét vẽ đẹp nhưng bức tranh chưa thật phong phú.
 (6-7 điểm)
 Bức tranh với nhiều đường nét đẹp, phong phú, hấp dẫn.
 (8-10 điểm)
* Bước 2. Tất cả các thành viên treo bức tranh hoặc ghim lên tường 
 - Cả lớp cùng quan sát.
*Bước 3. Đánh giá sản phẩm 
* Bước 4. Nhận xét và khen ngợi, chấm điểm....
Tiến hành ôn tập
Bài 1. (Thảo luận nhóm bàn)
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập sau:
Văn bản
Nội dung chính
Thánh Gióng
Sự tích Hồ Gươm
Bánh chưng, bánh giầy
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập và đại diện nhóm báo cáo sản phẩm (nếu được GV yêu cầu)
* Bước 3. Nhận xét và nhận xét chéo.
* Bước 4. Chuẩn kiến thức.
Văn bản
Nội dung chính
Thánh Gióng
- Vào thời vua Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng, có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ, tốt bụng và ao ước có một đứa con.
- Một hôm, bà ra đồng thấy một vết chân to ướm thử. Bà sinh ra Gióng, lên ba vẫn không biết nói cười. 
- Giặc Ân xâm lược, vua sai sứ giả rao tìm người tài cứu nước, nghe tiếng rao, Gióng liền nói được ngỏ lời xin đi đánh giặc. Vua cho mang ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt đến, Gióng vươn vai cao hơn trượng, phi ngựa xông vào trận, giặc tan. Gióng lên đỉnh núi, cởi bỏ áo giáp sắt, cả người lẫn ngựa từ từ bay về trời.
- Vua nhớ công ơn, lập cho đền thờ.
Sự tích Hồ Gươm
- Lê Thận đi đánh cá, ba lần kéo lưới đều thấy lưỡi gươm, bèn mang về nhà.
- Lê Lợi đến nhà Thận, thấy lưỡi gươm phát sáng, cầm lên xem.
- Lê Lợi thua trận, chạy vào rừng, tình cờ bắt được chuôi gươm.
- Lê Lợi gặp lại Thận, kể lại truyện, hai người đem gươm ra tra vào nhau vừa như in. Lê Thận cùng tướng lĩnh nguyện một lòng phò Lê Lợi cứu nước. Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm.
- Đất nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long Quân sai Rùa Vàng đòi lại gươm thần.
- Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm.
Bánh chưng, bánh giầy
- Hùng Vương thứ sáu về già muốn truyền ngôi cho người con nào tài giỏi.
- Các hoàng tử đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của Lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết.
Bài 2 – SGK 
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Liệt kê vào bảng dưới đây một số sự kiện, chi tiết mà em cho là đặc sắc, đáng nhớ nhất trong ba văn bản đã nêu. Giải thích ngắn gọn lí do lựa chọn.
Nội dung
Thánh Gióng
Sự tích Hồ Gươm
Bánh chưng, bánh giày
Sự kiện, chi tiết
Lí do lựa chọn
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
* Bước 3: Nhận xét 
* Bước 4: Chuẩn kiến thức 
Nội dung
 Thánh Gióng
Sự tích Hồ Gươm
Bánh chưng, bánh giày
Sự kiện, chi tiết
- Gióng cất tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đòi đi đánh giặc.
- Cả dân làng góp gạo nuôi Gióng
- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai trở thành tráng sĩ.
- Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc
- Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay về trời.
- Khi tra chuôi gươm vào lưỡi gươm thì vừa như in.
- Chi tiết Rùa Vàng đòi gươm
- Chi tiết Lang Liêu được thần báo mộng, lấy gạo làm bánh lễ Tiên vương
Lí do lựa chọn
Những chi tiết trên thể hiện được ý nghĩa, nội dung, chủ đề của truyện: Gióng là hình tượng người anh hùng đầu tiên, tiêu biểu cho lòng yêu nước, cho ý thức đánh giặc cứu nước của nhân dân ta.
- Chi tiết tra chuôi gươm vào lưỡi gươm cho thấy đó là sự thống nhất sức mạnh, ý chí của cả dân tộc, cuộc chiến đấu này là thuận theo ý trời.
- Chi tiết Rùa Vàng đòi gươm mang nhiều ý nghĩa: giải thích tên gọi Hồ Gươm, đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn toàn của nghĩa quân Lam Sơn và tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân ta.
Chi tiết tưởng tượng này có ý nghĩa đề cao lao động, đề cao trí thông minh sáng tạo của con người.
Bài 3 – SGK 
HĐ của GV và HS
Yêu cầu sản phẩm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Khi đọc một văn bản truyền thuyết, cần lưu ý những đặc điểm nào của thể loại này?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
* Bước 3: Nhận xét sản phẩm.
* Bước 4: Chuẩn kiến thức: 
 Khi đọc một văn bản truyền thuyết, cần lưu ý những đặc điểm của thể loại này:
- Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Nhân vật trong truyện: 
+ Là con người, loài vật, đồ vật được nhân hoá. 
+ Nhân vật thường có các đặc điểm khác lạ về lai lịch, phẩm chất, tài năng; thường gắn với sự kiện ịch sử và có công lớn đối với cộng đồng, được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ
- Cốt truyện: 
+ Là chuỗi các sự việc được sắp xếp theo một trình tự nhất định, có liên quan chặt chẽ với nhau. 
+ Truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng truyền tụng, thường sử dụng các yếu tố kì ảo, hoang đường nhằm thể hiện tài năng, sức mạnh của nhân vật.
- Nội dung: Truyện thể hiện thái độ, tình cảm và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
Bài 4 – SGK
HĐ của GV và HS
Yêu cầu sản phẩm
LÀM VIỆC CÁ NHÂN
* Bước 1.Chuyển giao nhiệm vụ: Khi tóm tắt một văn bản bằng sơ đồ, cần lưu ý những điều gì?
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi
* Bước 3. GV mời 1, 2 HS trình bày .
* Bước 4. Nhận xét phần trình bày, chuẩn kiến thức.
Khi tóm tắt một văn bản bằng sơ đồ, cần lưu ý:
- Bước 1: Cần đọc kĩ văn bản cần tóm tắt, xác định văn bản gồm mấy phần hoặc mấy đoạn, mối quan hệ giữa các phần đó. Tìm từ khoá và ý chính của từng phần hoặc đoạn. Từ đó xác định nội dung chính của văn bản và hình dung cách vẽ sơ đồ.
- Bước 2: Tóm tắt văn bản bằng sơ đồ, dựa trên số phần hoặc số đoạn, xác định số ô hoặc số bộ phận cần có trong sơ đồ. Chọn cách thể hiện sơ đồ tốt nhất
- Bước 3: Kiểm tra lại sơ đồ đã vẽ, xem các ý chính của văn bản đã đủ và rõ chưa, cách thể hiện về các phần, đoạn, ý chính và quan hệ giữa chúng đã phù hợp chưa.
Bài 5 - SGK 
HĐ của GV và HS
Gợi ý
LÀM VIỆC CÁ NHÂN
* Bước 1.Chuyển giao nhiệm vụ: Bài học giúp em hiểu thêm những gì về lịch sử nước mình?
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, lập dàn ý.
* Bước 3. GV mời 1, 2 HS trình bày dàn ý.
* Bước 4. Nhận xét phần trình bày.
Bài học giúp hiểu thêm những về lịch sử của dân tộc Việt Nam: Dân tộc Việt Nam là một dân tộc có truyền thống đấu tranh anh hùng, dù phải đối mặt với nhiều kẻ thù nhưng các thế hệ vẫn giữ vững chủ quyền dân tộc. Đó còn là tinh thần đoàn kết, chung sức chung lòng tạo thành sức mạnh vô cùng to lớn của nhân dân ta. Không những vậy, nước ta còn có nhiều truyền thống văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc, có ý nghĩa sâu sắc và được truyền đời qua nhiều thế hệ.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG BÀI HỌC (CHỦ ĐỀ)
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học (chủ đề) để vận dụng vào thực tế.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về một vấn đề GV đặt ra.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
 d. Tổ chức thực hiện:
*HOẠT ĐỘNG NHÓM: 
- Bước 1.GV giao nhiệm vụ: Thảo luận các vấn đề sau:
 Các truyền thuyết đều thể hiện cái nhìn ngưỡng mộ, biết ơn của nhân dân đối với các vị anh hùng có công trong lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc. 
- Em có suy nghĩ gì về cách ứng xử của thế hệ trẻ với các bậc anh hùng? 
 - Em suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay với đất nước?
- Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS thảo luận nhóm..
 + GV quan sát, khích lệ HS.
- Bước 3.Báo cáo, thảo luận: 
+ Tổ chức trao đổi, nêu ý kiến.
+ HS nhận xét lẫn nhau.
- Kết luận: GV tổng hợp, nhận xét ý kiến, chốt kiến thức.
*DẠY HỌC DỰ ÁN: 
GV chia lớp thành 4 nhóm với các nhiệm vụ sau:
Nhóm 1: Tập làm phóng viên hoặc hướng dẫn viên du lịch: Giới thiệu về lễ hội Gióng hoặc thắng cảnh Hồ Gươm qua các tư liệu, ảnh sưu tầm được. 
Nhóm 2: Tập làm hoạ sĩ: Vẽ các bức tranh minh hoạ nội dung của 1 tác phẩm truyện (ghép nhiều tranh lại theo trình tự tạo thành 1 truyện tranh).
Nhóm 3: Tập làm diễn viên (Sân khấu hoá tác phẩm): Đóng 1 trích đoạn trong tác phẩm truyện (Rubric đánh giá trong phụ lục Công cụ đánh giá)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tìm đọc các truyện truyền thuyết bằng cách:
- Sử dụng các công cụ tìm kiếm trên internet để thu thập thêm những tư liệu về truyện truyền thuyết.
- Mượn sách từ thư viện của trường hoặc của người thân, bạn bè,...
- Mua ở các hiệu sách hoặc tìm ở tủ sách gia đình.
2. Lưu ý trong và sau khi đọc:
- Ghi lại những cảm xúc, điều tâm đắc, thích thú, băn khoăn, điều chưa hiểu,...của em trong lúc đọc.
- Tóm tắt truyện truyền thuyết sau khi em đã đọc.
à HS ghi lại nhật kí đọc truyện và trao đổi với các bạn những câu chuyện đã đọc vào tiết học sau.
 Chuẩn bị bài 2: Miền cổ tích
 H. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung công văn 5512/BGD-ĐT. 
- Nội dung modul 1, 2, 3 được tập huấn. 
- Một số tài liệu, hình ảnh trên mạng internet
 I. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_bai_1_lang_nghe_lich_su.docx