Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Hằng
Tiết 2: Toán
Bài 2: SỐ CHẴN, SỐ LẺ (Trang 12)
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
- Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ; Ghi nhớ được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ; Nêu và đếm được các số chẵn, số lẻ trên tia số.
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức trên để làm các bài tập trong bài học và vận dụng vào thực tế. Làm đúng, nhanh các bài tập theo yêu cầu trong sgk trình bày sạch đẹp, khoa học.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
+ Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Ti vi, SGK
- HS: Vở, đồ dùng học tập Toán
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Hằng
TUẦN 2 Ngày soạn : 08/09/2023 Ngày giảng :11/09/2023 – Thứ Hai Sáng Tiết 1: HĐTN (Sinh hoạt dưới cờ) *********************** Tiết 2: Toán Bài 2: SỐ CHẴN, SỐ LẺ (Trang 12) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ; Ghi nhớ được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ; Nêu và đếm được các số chẵn, số lẻ trên tia số. - Có kĩ năng vận dụng kiến thức trên để làm các bài tập trong bài học và vận dụng vào thực tế. Làm đúng, nhanh các bài tập theo yêu cầu trong sgk trình bày sạch đẹp, khoa học. - HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực: + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Ti vi, SGK - HS: Vở, đồ dùng học tập Toán III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: (CL) - Tổ chức trò chơi Tôi cần. + Câu 1: Tổng của 57 685 và 28 193 (85 878) + Câu 2: Hiệu của 87 234 và 29 156 (68 078) + Câu 3: Tích của 15 368 và 6 (92 208) + Câu 4: Thương của 48 175 và 5 (9 635) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới B. Khám phá: (CL) a)- Yêu cầu học sinh quan sát tranh. - Gọi1 HS đọc bóng nói của Mai và Rô bốt. Hỏi: Các số đó có đặc điểm gì? - Để dễ tìm số nhà, người ta dùng các số chẵn (như 10, 12, 14, 16, 18, ....) để đánh số nhà ở một bên của dãy phố, bên còn lại người ta dùng các số lẻ (như 11, 13, 15, 17, 19, ...) - Nhận xét, tuyên dương. b. Số chẵn, số lẻ: + Các số 10, 12, 14, 16, 18 có đặc điểm gì? ( Các số 10, 12, 14, 16, 18 đều chia hết cho 2. ) + Các số 11, 13, 15, 17, 19 có đặc điểm gì? ( Các số 11, 13, 15, 17, 19 không chia hết cho 2.) + Số chẵn là số như thế nào? (Số chia hết cho 2 là số chẵn.) + Số lẻ là số như thế nào? (Số không chia hết cho 2 là số lẻ.) - Gọi 1 học sinh đọc lại. - Gọi 1 học sinh đọc bóng nói của Việt. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Nêu cách để nhận biết số chẵn, số lẻ. Cho ví dụ. - Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. Ví dụ: 40, 72, 214, 96, 2 318, ... - Các số có chữ số tận cùng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. Ví dụ: 31, 73, 615, 107, 1 909, ... - Đại diện nhóm trình bài, nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét, tuyên dương. + Hỏi: Muốn xác định số chẵn hay số lẻ, ta dựa vào dấu hiệu nhận biết nào? - Dựa vào chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của số đó. C. Luyện tập: Bài 1. Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? (cá nhân) - Gọi HS đọc YC bài, hướng dẫn học sinh làm miệng: + Số chẵn: 12; 108; 194; 656; 72 + Số lẻ: 315; 71; 649; 113; 107 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây. (CN) - Mời HS đọc YC bài - YC HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả - YC HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả - Cho HS nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ. Dựa vào chữ số tận cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn; chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ. - Số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 - Số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11. - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: (cặp đôi) - Gọi HS đọc đề bài Hỏi: Muốn biết từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ ta làm thế nào? (Viết các số từ 10 đến 31 trên tia số rồi đếm) - Cho HS làm theo nhóm. - Mời các nhóm trình bày, các nhóm khác NX Đáp án: Từ 10 đến 31 có 11 số chẵn, 11 số lẻ - Nhận xét chung, tuyên dương. D. Vận dụng. - Cho BHT điều hành chơi trò chơi Hái hoa dân chủ để học sinh nhận biết số số chẵn, số lẻ. - Ví dụ: GV viết 8 số bất kì như: 52, 39; 597; 250; 101; 294; 306; 495 vào 8 phiếu. Mời 8 HS hái hoa ngẫu nhiên, sau đó mời 8 em đứng thành 2 dãy: Số chẵn, số lẻ. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp tham gia trò chơi - Trả lời - Lắng nghe. - Nghe, ghi đầu bài. - QS - Đọc - Trả lời, nhận xét lẫn nhau. - Nghe - Nối tiếp TL - Đọc. - Đọc. - Thảo luận nhóm đôi. - 2 nhóm , NX,BS - TL - Đọc đề bài. - Lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. - Nghe - 1 HS đọc - Làn vở - Nêu miệng, lắng nghe - NX, BS - Nghe - 1 HS - TL, NX.BS - Thực hiện. - 2 nhóm, NX, BS - Nghe. - 8 HS xung phong tham gia chơi. - Lắng nghe IV: Điều chỉnh, bổ sung: ...................................................................................................................... ***************************************** Tiết 4: Tiếng Việt BÀI 3: ĐỌC: ANH EM SINH ĐÔI I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật ; Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật ; Nêu được nội dung bài: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. - Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. - HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực: + Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, văn học. - KNS: Giáo dục học sinh anh chị em cần có tinh thần đoàn kết, thương yêu, nhường nhịn giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động - GV tổ chức trò chơi trò chơi: Thi tìm nhanh và đúng; - Chiếu tranh trên màn hình: YC tìm và nói nhanh 5 điểm khác nhau giữa 2 tranh. Bạn nào tìm được nhanh hơn sẽ chiến thắng. - YC HS trình bày, chỉ vào tranh. - NX, KL: (1) Bụi cây trước mặt cậu bé, (2) bụi cây sau thân cây lớn, (3) màu áo của cậu bé, (4) màu quyển sách, (5) chỏm tóc của cậu bé. - Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa và TLCH + Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một đường chạy, trên đó có nhiều bạn đang thi chạy. Hai bạn chạy đầu tiên nhìn rất giống nhau, nhưng có bạn chạy nhanh hơnm, có bạn chạy chậm hơn. Xung quanh là bạn bè của các bạn đang cổ vũ rất nhiệt tình) - GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ luyện đọc câu chuyện Anh em sinh đôi, các em sẽ hiểu được bạn nhỏ trong câu chuyện đã nghĩ gì về việc bạn ấy và người anh sinh đôi của mình trông giống hệt nhau nhé! B. Khám phá 1) Đọc đúng. - Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp. - Cho HS chia đoạn. (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến chẳng bận tâm đến chuyện đó. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến nỗi ngạc nhiên ngập tràn của Long. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến để trêu các bạn đấy. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp đọc từ khó. + Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. + Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3, kết hợp nhận xét giọng đọc, ngắt nghỉ và tốc độ đọc. - NX, HD giọng đọc, cách ngắt nghỉ và đọc diễn cảm cả bài. 2) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. GV NX, KL: + Câu 1: Long và Khánh được giới thiệu là anh em sinh đôi, giống nhau như đúc. + Câu 2: Cảm xúc của Long khi thấy mình giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái chí, lớn lên không còn thú vị nữa, khi chuẩn bị đi hội thao thì Long rất lo lắng. Hành động của Long: Cố gắng làm mọi thứ khác anh, từ cách nói, dáng đi, đến trang phục, kiểu tóc. Câu 3:(cặp) Lựa chọn và giải thích hợp lí: + Phương án A: Vì ở đầu câu chuyện có chi tiết: Mỗi khi bị gọi nhầm tên, Long lại muốn kêu lên: “Tôi là Long, tôi chẳng giống ai hết.” + Phương án B: Vì mỗi lần bị nhầm lẫn, Long đều cảm thấy không vui, điều đó rõ ràng gây sự phiền hà cho bạn ấy. + Phương án C: Vì Long cũng giống như nhiều người khác, luôn muốn khẳng định vẻ riêng của mình, mình là duy nhất, không giống ai. Câu 4: Long nhận ra hai anh em chỉ giống ở ngoại hình thôi, còn các đặc điểm tính cách, thói quen,... đều khác nhau, nghĩa là mỗi anh em vẫn có vẻ riêng không thể nhầm lẫn. Câu 5: Đúng như các bạn của hai anh em nhận xét, hành động và lời nói của Long thể hiện Long là người khá nghiêm túc, chậm rãi, hay suy nghĩ. Long còn là người luôn muốn khẳng định bản thân, muốn mình đặc biệt và là duy nhất. Còn Khánh là một người nhanh nhẹn, hài hước, suy nghĩ đơn giản, không quá coi trọng những tương đồng về hình thức, hiểu rõ việc mình và em thực chất rất khác nhau về tính cách, nên việc giống nhau về hình thức không khiến cho Khánh phải bận tâm. Câu nói của Long (tự nói với chính mình) ở cuối câu chuyện cho thấy sự thay đổi trong suy nghĩ của Long. Long nhận ra sự khác biệt rõ rệt giữa hai anh em và hiểu rằng: không cần phải cố gắng chứng minh sự khác biệt đó. - YC nêu ND bài. - YC nhắc lại và ghi vào vở. C. LT – TH: Luyện đọc lại - Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn. - Cho HS nêu lại giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Gọi BHT tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét, tuyên dương D. Vận dụng, trải nghiệm. HĐ cả lớp - YC hs: Hãy kể với các bạn trong lớp xem mình có biết những bạn nào sinh đôi không ? tính nết có giống nhau không?... - Mời hs lên chia sẻ tiết học - Đọc yêu cầu trò chơi. - HS tham gia trò chơi - Thực hiện. - HS lắng nghe. - QS, Trả lời. - HS NX - Nghe, GĐB - 1 HS đọc, lớp t/dõi - Chia đoạn - Đọc nối tiếp - Theo dõi SGK - CN trả lời - TL cặp, t/bày, lớp NX - CN nêu trước lớp, lớp BS - Cá nhân nêu ND - CN ghi và nhắc lại. - 4 HS đọc nối tiếp - 1 HS nêu - Nghe. - Đọc theo cặp - BHT điều hành. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm. + HS lắng nghe. - Nghe, t/hiện - Chia sẻ IV: Điều chỉnh, bổ sung ********************** Ngày soạn : 09/09/2023 Ngày giảng :12/09/2023 – Thứ Ba Tiết 1: Toán Bài 2: LUYỆN TẬP (Trang 13) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Củng cố cách nhận biết về nhận biết số chẵn, số lẻ và bổ sung cách nhận biết hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp. - Có kĩ năng vận dụng kiến thức để làm các bài tập trong bài học và giải quyết một số vấn đề vào thực tế. Làm đúng, nhanh các bài tập theo yêu cầu trong sgk trình bày sạch đẹp, khoa học. - HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực: + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Ti vi, SGK, pht. - HS: Vở, đồ dùng học tập Toán III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: ( CL) - Tổ chức trò chơi Đố bạn. + Câu 1: Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn? + Câu 2: Nêu dấu hiệu nhận biết số lẻ? + Câu 3: Số 538 là số chẵn hay số lẻ? + Câu 4: Số 245 là số chẵn hay số lẻ? - Nhận xét, tuyên dương. - Dẫn dắt vào bài mới B. Luyện tập: Bài 1. (CN) - YC HS đọc đề. a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn? b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ? - YC học sinh làm m ... * * * * * * * * * GV - HS khởi động theo hướng dẫn của GV - Đội hình trò chơi GV 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 7’ - Bài tập: Nhiều hàng dọc đi đều vòng bên trái - GV Cho HS quan sát tranh - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 1 học sinh lên thực hiện đi đều vòng bên trái. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - HS lắng nghe, quan sát GV * * * * * * * * * * * * GV - HS ghi nhớ và hình thành động tác 3. Hoạt động luyện tập thực hành. 14’ - Tập đồng loạt (2 lần) + Gv ô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Tập theo tổ nhóm (3 lần) + Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực - Thi đua giữa các tổ (1 lần) * Trò chơi “Đừng buông tay”. + GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. +Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: - HS quan sát GV làm mẫu - Đội hình tập luyện đồng loạt. * * * * * * * * GV - ĐH tập luyện theo tổ * * * * GV * * * * * * * * - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - Đội hình trò chơi GV - Chạy nhanh 20 xuất phát cao 4. Hoạt động vận dụng: 7’ - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - Thả lỏng: 1-2 lần + Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: + Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục +Hướng dẫn tập luyện ở nhà * Gv nhắc nhở các em phòng trống tai nạn thương tích, đuối nước. - Xuống lớp - Hs trả lời - Đội hình hồi tĩnh * * * * * * * * * * * * GV - Đội hình nhận xét và kết thúc giờ học * * * * * * * * * * * * GV Điều chỉnh: ......... Ngày soạn : 12/09/2023 Ngày giảng :15/09/2023 – Thứ Sáu Tiết 2. Toán Bài 4: LUYỆN TẬP (T17) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu thức chứa ba chữ. - Vận dụng thực hành tính giá trị của biểu thức chứa ba chữ vào các bài tập cơ bản, giải quyết một số vấn đề vào SC hằng ngày. - HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực: + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Ti vi, SGK - HS: Vở, đồ dùng học tập Toán III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (CL) - Cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - Cho biểu thức: 16 : (4 – a). + Câu 1: Tính giá trị của biểu thức với a = 0 + Câu 2: Tính giá trị của biểu thức với a = 2 + Câu 3: Tính giá trị của biểu thức với a = 3 + Câu 4: Với giá trị nào của a để biểu thức có giá trị lớn nhất? - Nhận xét, tuyên dương. - Dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Cá nhân) - Mời 1 HS đọc quy tắc tính chu vi hình tam giác. - Nói: Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: P = a + b + c. Hãy tính chu vi hình hình tam giác biết: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ. - YC học sinh làm bài cá nhân vào vở. Đáp số: a) 218 cm; b) 173 dm. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: ( Nhóm ) - Gọi HS đọc đề bài. - YC các nhóm làm bài. - Mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng. ( nhóm 2) - Tổ chức Trò chơi: Hái bưởi. - Hướng dẫn luật chơi (cặp đôi) - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp tham gia, BVN khởi động - Nghe - Nghe, ghi vđầu bài. - 1 HS nhắc lại. - Làm bài. - Nêu, nhận xét. - Nghe - 1 HS đọc đề bài. - Nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Nghe - Lắng nghe. - 2 HS cùng bàn - Nghe IV: Điều chỉnh, bổ sung: ...................................................................................................................... ***************************************** Tiết 3: Tiếng việt Bài 4: ĐỌC MỞ RỘNG I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học hs đạt được những yêu cầu sau: - Tìm đọc câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật, viết được phiếu đọc sách theo mẫu. - Biết trao đổi, chia sẻ với bạn về nội dung câu chuyện đã đọc; nhớ tên những câu chuyện của tác giả yêu thích và kể lại cho người thân. - Vận dụng: trân trọng vẻ đẹp và giá trị của những người xung quanh; đánh giá, nhận xét, bày tỏ ý kiến về vẻ đẹp cửa mỗi người. - HS có cơ hội hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực: + Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, văn học. II. Đồ dùng dạy học: + GV: bảng phụ; phiếu đọc sách + HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ. III.Các HĐ dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động - Cho cả lớp chơi trò chơi Truyền thư 1) Kể tên 1 câu chuyện bạn đã được đọc (học) về một người có tài năng nổi bật ? 2) Giới thiệu điều em ngưỡng mộ và học tập ở người đó? - Kết nối giới thiệu - ghi đầu bài B. Luyện tập-TH a. Đọc câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật. - Hướng dẫn HS chia sẻ cách tìm văn bản đọc mở rộng theo yêu cầu nêu trong SHS. - Nhắc HS tham khảo tác phẩm theo gợi ý trong SHS (ngoài ra, HS có thể kể thêm tên các tác phẩm khác mà các em yêu thích). - HS nào tìm được câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật và có mang sách, truyện đến lớp thì tự đọc hoặc đọc trong nhóm. HS nào chưa tìm được thì đọc chung cùng với các bạn (hoặc GV cung cấp). b. Viết phiếu đọc sách theo mẫu. - Gọi hs đọc yêu cầu bài 2. Giao phiếu đọc sách - Yc hs làm việc theo nhóm 2 hoàn thành phiếu đọc sách. Ghi tóm tắt những gì mình đọc được vào phiếu đọc sách. - HS ghi chép các thông tin cơ bản, và những lí do yêu thích câu chuyện vào phiếu đọc sách hoặc có thể trao đổi về nhân vật, năng khiếu của nhân vật trong câu chuyện theo nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương c. Trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện mà em đã đọc. - HD hs trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện đã đọc (VD: Nội dung câu chuyện nói về điều gì? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nhân vật đó có năng khiếu gì nổi bật? Em hãy nêu tinh cảm, cảm xúc của minh về nhân vật đó,... C. Vận dụng, trải nghiệm. - HD hs thực hiện yêu cầu ở hoạt động Vận dụng: Kể với người thân một câu chuyện của tác giả mà em yêu thích. - Nhận xét kết quả học tập của HS. Khen ngợi, động viên các em học tập tích cực. Dặn HS ôn Bài 4 và đọc trước Bài 5. - Lớp phó vn tổ chức trò chơi - Cả lớp tham gia chơi - Nghe, ghi đầu bài - Nghe hướng dẫn - Thực hiện - Đọc yêu cầu, nhận phiếu - HS viết những điều mình đọc vào phiếu đọc sách. - Trao đổi, chia sẻ, nhận xét - Nghe - Làm việc nhóm 4, giới thiệu về tác giả cuốn sách, những câu chuyện trong sách, - Nghe HD, thực hiện - Nghe IV: Điều chỉnh, bổ sung: ..................................................................................................................... ***************************************** Tiết 4: HĐTN SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS đạt được những yêu cầu sau: - Tự đánh giá các hoạt động trong tuần 2 của bản thân và tham gia đánh giá các hoạt động chung của lớp. Xác định được các việc cần thực hiện trong tuần 3. Báo cáo kết quả bước đầu những việc làm đáng tự hào của em. - Nêu được những việc làm đáng tự hào của bản thân và đề xuất cách thực hiện để phát huy những việc làm đáng tự hào trong tuần tới. - HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực: + Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, thích ứng với cuộc sống, thiết kế và tổ chức HĐ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bút màu, giấy A4 hoặc bảng nhóm - HS: Sgk, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Trò chơi: Đố bạn? - Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu mục tiêu tiết học: Báo cáo kết quả bước đầu những việc làm đáng tự hào của em. 2. Khám phá 2.1. Báo cáo sơ kết hoạt động tuần 2 - Yêu cầu các tổ trao đổi, nêu được những việc làm được và chưa làm được trong tuần qua. - Nhận xét, rút ra ưu, khuyết điểm, tuyên dương từng cá nhân hoặc nhóm tiêu biểu 2.2. Phương hướng kế hoạch tuần 3 - GV thông qua phương hướng, kế hoạch tuần 3: + Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp theo quy định. + Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. + Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. + Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... + Thực hiện các HĐ khác theo phân công. - HS thảo luận nhóm 4 nêu các biện pháp để thi đua học tốt, tích cực tham gia các hoạt động của trường. - Cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt lại các biện pháp, phương hướng phấn đấu cho tuần 3, yêu cầu HS thực hiện tốt các kế hoạch đề ra. 3. Luyện tập: Báo cáo kết quả bước đầu những việc làm đáng tự hào của em 3.1. Giới thiệu một việc làm đáng tự hào mà em đã thực hiện trong tuần qua. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4, yêu cầu HS lần lượt chọn 1 việc làm trong bảng theo dõi mỗi em đã lập và giới thiệu với các bạn trong nhóm về việc làm mình đã thực hiện theo gợi ý: + Kể tên một việc làm em thấy tự hào; + Mô tả cách em đã thực hiện và kết quả thực hiện việc đó; + Dự kiến phát huy những việc làm đáng tự hào của em trong thời gian tới. - Yêu cầu một số HS lên chia sẻ trước lớp. 3.2. Nêu cảm nghĩ của bản thân về những việc làm đáng tự hào của các bạn - Tổ chức cho HS chia sẻ nhóm 4: Nêu cảm nghĩ của bản thân về những việc làm đáng tự hào của các bạn trong nhóm mình và của nhóm khác. - Gọi đại diện một số HS trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, khen ngợi 4. Vận dụng - Gọi HS khái quát lại những việc HS đã làm được và khuyến khích, động viên HS tiếp tục thực hiện những việc làm đáng tự hào của bản thân. - Nhận xét, đánh giá chung. - Nhận xét tiết học. - HS tham gia trò chơi - Lắng nghe - Các tổ thực hiện - Lắng nghe - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 4 - Chia sẻ trước lớp - Lắng nghe - Chia nhóm 4. Giới thiệu về việc mình đã thực hiện cho các bạn trong nhóm theo gợi ý. Dự kiến: - Em đã chăm chỉ học Toán. Hằng ngày, em đều chăm chú nghe cô giảng bài, có bài không hiểu em nhờ bạn hoặc cô giáo giảng thêm. Cuối tuần, em thường cùng mẹ tìm hiểu thêm những bài toán hay trên mạng Internet. Trong các tuần tới, em sẽ cố gắng duy trì những việc làm này để càng ngày em càng học Toán tốt hơn.... - 2- 3 HS chia sẻ giới thiệu việc làm đáng tự hào của bản thân mà các em đã thực hiện trong tuần qua trước lớp. - Tham gia thảo luận nhóm 4 và nêu cảm nghĩ của bản thân về những việc làm đáng tự hào của các bạn. - 2 – 3 HS báo cáo trước lớp. Dự kiến câu trả lời của HS: + Em thấy bạn thực hiện rất tốt. Em rất vui và mong muốn mình có thể làm được như bạn; + Chúc mừng bạn và bạn hãy cố gắng thêm nhé!... - Lắng nghe - BHT lên chia sẻ khái quát. - Lắng nghe IV: Điều chỉnh, bổ sung: ..................................................................................................................... Dặn HS phòng tránh tai nạn thương tích và thực hiện đúng luật GTĐB. *****************************************
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_han.docx