Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 35

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP TIẾT 3 + 4

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Luyện chính tả nghe viết, ôn các dấu câu, trạng ngữ, viết câu có sử dụng biện pháp nhân hoá.

* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 10 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1041
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 35

Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 35
TUẦN 35
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 1 + 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các chủ điểm đã học, ôn về chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- HS hát tập thể bài hát “Bài học đầu tiên”.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
+ Yêu cầu HS nói trong nhóm đôi
- HS thực hiện - Đại diện nhóm báo cáo
a. Dòng chữ trên mỗi cánh buồm cho biết điều gì?
- Mỗi cánh buồm trong tranh ghi lại tên của từng chủ điểm trong SHS Tiếng Việt 4
b. Theo em, cần ghi những gì vào cánh buồm số 6, 7, 8?
- Dòng chữ trên 3 cảnh buồm phía xa lần lượt là: (6) Uống nước nhớ nguồn, (7) Quê hương trong tôi, (8) Vì một thế giới bình yên.
c. Hình ảnh những chiếc thuyền đi từ sông ra biển có ý nghĩa như thế nào? Chọn một phương án hoặc đưa ra ý kiến của em.
- HS chọn 1 phương án và giải thích. 
- HS nhận xét, bổ sung.
=> Chốt: Các chủ điểm mang đến cho chúng ra những thông điệp riêng và những cánh buồm này đang đi từ sông ra biển, hành trình học tập cho chúng ta những hiểu biết càng ngày càng rộng hơn, giúp ta trưởng thành hơn
- HS lắng nghe.
Bài 2. Tìm nội dung tương ứng với tên bài đọc
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ Thảo luận nhóm 4: Mỗi HS chọn 1 tên bài, ghép với nội dung của bài
+ Cả nhóm nhận xét và góp ý.
- HS thực hiện.
- Đại diện nhóm báo cáo
Đáp án: 1 - b; 2 - a; 3 - e; 4 - c; 5 - d; 
6 - h ; 7 - g
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên dương HS
Bài 3. Đọc lại một bài em yêu thích (đọc thuộc lòng một bài thơ)
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm, mỗi HS chọn 1 bài trong SHS (tập một hoặc tập hai), sau đó đọc lại cho cả nhóm nghe (Nếu là thơ thì cần đọc thuộc lòng).
- GV mời đại diện một số nhóm đọc bài trước lớp. GV và cả lớp nhận xét, góp ý.
 - HS thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 4. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ GV giới thiệu luật chơi: Lớp có 6 nhóm tham gia chơi, mỗi nhóm 4 người. Cả 3 vòng chơi. Sẽ có đấu loại qua các vòng để tìm ra 1 đội trao giải nhất.
- HS theo dõi, thực hiện.
- Vòng 1. GHÉP CHỦ NGỮ VỚI VỊ NGỮ THÍCH HỢP
+ GV làm sẵn 6 thẻ giấy, ghi các từ ngữ. Các nhóm ghép các thẻ giấy với nhau. 3 nhóm ghép nhanh và đúng nhất sẽ được vào vòng 2.
- Các nhóm ghép các thẻ giấy với nhau
Đáp án: Cây bàng trước ngõ đang nảy những chồi non; Những đám mây trắng nhởn nhơ bay trên bầu trời; Đàn bướm vàng lượn trên những bông hoa.
- Vòng 2. ĐI TÌM VỊ NGỮ
+ GV cho HS viết lên bảng, 2 nhóm viết câu hợp lí và nhanh nhất sẽ được vào vòng 3.
- HS thực hiện.
- Gợi ý đáp án:
1. Tô Hoài là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
2. Những câu chuyện ông viết thường là về thế giới loài vật ngộ nghĩnh, đáng yêu 
3. Truyện mà tớ thích đọc nhất là truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Vòng 3, ĐI TÌM CHỦ NGỮ
+ Còn lại 2 nhóm thi với nhau, hình thức tổ chức giống với vòng 2.
- Đáp án gợi ý. 
1. Cây phượng thường nở hoa vào mùa hè.
2. Những cánh hoa phượng có màu đỏ rực rỡ, rập rờn như cánh bướm.
3. Học trò chúng em thường nhặt những cánh hoa, ép vào trang sổ.
– GV biểu dương và trao giải cho đội nhất.
– GV chốt lại bài học: Câu có 2 thành phần chính chủ ngữ và vị ngữ. Hai thành phần này phải phù hợp với nhau về nghĩa.
- HS lắng nghe.
Bài 5. Giải ô chữ: Tiếng Việt lí thú
– GV cho cả lớp làm chung, mỗi câu hỏi lại dành cho I HS xung phong trả lời. 
 - GV nhận xét và thống nhất đáp án.
a) Ô chữ hàng ngang: 
b) Ô chữ hàng dọc: Em yêu hoà bình
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
+ Trong các chủ điểm đã học, em thích nhất chủ điểm nào nhất? Ý nghĩa của chủ điểm đó là gì?
- HS nêu.
- Qua tiết học này em cảm nhận được điều gì?
- HS tự nêu cảm nhận.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 3 + 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Luyện chính tả nghe viết, ôn các dấu câu, trạng ngữ, viết câu có sử dụng biện pháp nhân hoá.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Trò chơi “GHÉP CHỦ NGỮ VỚI VỊ NGỮ THÍCH HỢP”
- HS viết bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1. Nghe – viết
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả cho HS nghe. 
+ Những chữ nào cần viết hoa.
+ Những tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- HS thực hiện 
– HS đọc thêm lại toàn đoạn và trả lời
- GV đọc từng câu/ cụm từ cho HS viết vào vở.
- HS viết vào vở.
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài viết. Sau đó, HS đối vở cho nhau (theo cặp) để soát lỗi, nhận xét, góp ý
- HS thực hiện soát lỗi
– GV chữa một số bài viết cụ thể và nhắc lại các quy tắc viết hoa. VD: Tô Hoài, Nguyễn Sen cần viết hoa vì đây là tên riêng...
- HS theo dõi
=> Chốt: quy tắc viết hoa
- HS nêu
Bài 2. Tìm công dụng của mỗi dấu câu
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ Thảo luận nhóm 4: tìm câu trả lời
+ Cả nhóm nhận xét và góp ý.
- HS thực hiện.
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên dương HS
 Đáp án:
+ Dấu gạch ngang: Đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý liệt kê.
+ Dầu hai chấm: Bảo hiệu phần giải thích, liệt kê.
 + Dầu ngoại kép: Đánh dấu tên một tác phẩm, tài liệu
+ Dấu ngoặc đơn: Đánh dấu phần chú thích
Bài 3. Chọn dấu ngoặc kép, dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang thay cho bông hoa trong đoạn văn
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm, HS suy nghĩ, trao đổi tìm đáp án.
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời.
- HS thực hiện.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
Trong cuốn sách "Những bức thư giải Nhất Việt Nam, có nhiều bức thư xúc động về những chủ đề khác nhau như:
- Thư gửi cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình
- Thư gửi cho một người mà tôi ngưỡng mộ nhất
- Thư gửi cho một bạn nhỏ không nhà.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 4. Thêm trạng ngữ để bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm hoặc mục đích, nguyên nhân... cho các câu
- HS làm việc theo nhóm, Nhóm trưởng phân chia các bạn mỗi người làm một câu.
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời.
 - HS thực hiện.
+ Các thành viên trong nhóm suy nghĩ (nên viết ra giấy), đọc câu của mình cho cả nhóm nghe. Đọc xong, xác định luôn trạng ngữ đó là loại trạng ngữ gì.
+ Cả nhóm cùng nhận xét, góp ý.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
Gợi ý đáp án: 
+ Để giải trí, tối qua, chúng tôi đi xem phim “Vua sư tử" (Trạng ngữ chỉ mục đích + thời gian)
+ Bên thềm nhà, mèo con đang nằm sưởi nắng (trạng ngữ chỉ địa điểm)
+ Buổi sáng, Nam nghe thấy tiếng chim hót ríu ran. (Trạng ngữ chỉ thời gian)
- GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 5. Dựa vào bài thơ “Giọt sương”, viết 3–5 câu, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá
- Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài thông qua một vài VD mẫu, chẳng hạn: Ban đêm, những giọt sương xinh đẹp, long lanh ngủ trên phiến lá, 
 - HS theo dõi
– Hs tự viết bài
- GV chọn một vài bài để cho HS chia sẻ và góp ý 
- HS thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
+ Em thích nhất câu văn nào có sử dụng biện pháp nhân hoá của các bạn đã đọc?
- HS nêu.
- Qua tiết học này em cảm nhận được điều gì?
- HS tự nêu cảm nhận.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Ôn luyện cách viết bài văn tả cây.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Thi đọc câu có sử dụng biện pháp nhân hoá. 
- HS đọc theo dãy.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1. Trao đổi với bạn về loài cây em yêu thích
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS làm việc nhóm, nói cho nhau nghe.
- HS thực hiện 
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, góp ý.
- HS thực hiện 
=> Chốt: phát triển vốn từ và khả năng diễn đạt theo một chủ để cho sẵn. Đây cũng là phần chuẩn bị cho bài 2, HS viết bài văn tả về một loài cây.
- HS nêu
Bài 2. Viết bài văn tả loài cây có nhiều ở địa phương em
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ HS làm việc cá nhân: viết bài (dựa trên phần luyện nói ở bài tập 1)
- HS thực hiện.
Bài 3. Trao đổi bài làm với bạn để góp ý và chỉnh sửa bài cho nhau.
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
+ Trao đổi bài nhóm đôi.
- GV mời một số HS đọc bài 
- HS thực hiện trao đổi bài nhóm đôi, nhận xét và góp ý, chỉnh sửa bài cho nhau.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
- Một số HS đọc một số bài trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
+ Em thích nhất bài văn nào của các bạn đã đọc? Vì sao em thích?
- HS nêu.
- Qua tiết học này em cảm nhận được điều gì?
- HS tự nêu cảm nhận.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 6 + 7
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (câu hỏi trả lời miệng).
– Kiểm tra đọc hiểu (đọc một bài và trả lời câu hỏi bằng hình thức viết).
 - Viết một đoạn văn hoặc bài văn theo yêu cầu nêu trong Chương trình Tiếng Việt lớp 4 
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- HS hát theo nhạc bài “Vườn cây của ba”
+ Nêu tên loại cây mà em thích nhất.
- HS nêu.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành 
ĐỌC
Bài 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt động kiểm tra đọc thành tiếng bài Chiếu thu quê em, nghe GV giới thiệu sơ lược bài đọc và giải thích một số từ ngữ khó (nếu HS không hiểu).
- HS nghe 
- HS thực hiện 
- Một số HS trình bày trước lớp.
– Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Câu a. Kế còn 5 sự vật được miêu tả trong bài thơ. (nắng, chuồn kim, hoa chuối, con chim, dòng sống, nước, con bò, cảnh điều, lúa, dừa....)
+ Câu b. Tìm trong bài 2 câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá (Chọn 2 câu trong những câu sau: Con chim giấu chiếu trong cánh; Hoàng hồn say về chạng vạng; Lúa bá vai nhau chạy miết, Mây trốn đâu rồi chẳng biết ...)
- GV và HS cùng nhận xét, góp ý.
- HS thực hiện 
=> Chốt: các từ chỉ sự vật và sử dụng biện pháp nhân hoá để câu văn thêm sinh động
Bài 2. Đọc – hiểu
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ HS làm việc cá nhân: viết bài (dựa trên phần luyện nói ở bài tập 1)
- HS thực hiện.
Bài 3. Trao đổi bài làm với bạn để góp ý và chỉnh sửa bài cho nhau.
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất và thực hiện các yêu cầu.
+ Trao đổi bài nhóm đôi.
- GV mời một số HS đọc bài 
- HS thực hiện trao đổi bài nhóm đôi, nhận xét và góp ý, chỉnh sửa bài cho nhau.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
- Một số HS đọc một số bài trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương HS
 - Đáp án:
+ Câu 1. Ngày 20 tháng 9 năm 1519 có sự kiện năm chiếc thuyền lớn ra khơi, khởi điều cuộc hành trình hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
+ Câu2. Ma - gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương (đáp án B).
+ Câu 3. Ma – gien- lăng đặt tên cho đại dương mới như vậy vì ông thấy nơi này rất yên bình (đáp án B).
+ Câu 4. Những khó khăn mà đoàn thám hiểm gặp phải: thức ăn cạn, nước ngọt hết, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, phải ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn.
+ Câu 5. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã di theo hình trình như sau: Châu Âu - Đại Tây Dương- châu Mỹ- Thái Bình Dương- châu Á- Ấn Độ Dương
+ Câu 6. Những kết quả mà đoàn thám hiếm đã đạt được khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Câu 7. Trong bài đọc có 8 danh từ riêng là Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ma-tan, Ấn Độ Dương, (châu) Âu.
+ Câu 8: Chủ ngữ: đoàn thám hiểm
Vị ngữ: phát hiện một eo biến dẫn tới một đại dương mênh mông
 Trạng ngữ: khi tới gắn mỏm cực nam.
+ Câu 9: HS tự viết 1 câu. Yêu cầu: đúng ngữ pháp; đúng chủ đề (nói về Ma-gien-lăng) trong câu có thành phần trạng ngữ.
B. VIẾT
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS chọn 1 để trong 2 đề bài đã cho và viết bài. 
- HS viết bài văn
- GV chọn thời gian thích hợp để chấm, chữa bài cho HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
- Đọc một câu trong bài văn của em, trong đó có dùng biện pháp nhân hoá.
- HS đọc câu 
- Nhận xét
- Qua tiết học này em cảm nhận được điều gì?
- HS tự nêu cảm nhận.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_35.doc