Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14

Tiếng Việt

Đọc: BAY CÙNG ƯỚC MƠ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Bay cùng ước mơ.

- Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật.

- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.

* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái và trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 14 trang Khánh Đăng 28/12/2023 600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14

Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14
TUẦN 14
Tiếng Việt
Đọc: BAY CÙNG ƯỚC MƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Bay cùng ước mơ.
- Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. 
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái và trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
*Ôn bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và TLCH:
+ Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào?
+ Theo em, nhan đề “Người tìm đường lên các vì sao” có ý nghĩa gì?
- HS đọc và TLCH
*Giới thiệu chủ điểm: 
- GV hướng dẫn HS xem tranh chủ điểm và nêu nội dung tranh.
- HS quan sát tranh và nêu nội dung
- GV giới thiệu chủ điểm
- GV chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đoán xem các bạn nhỏ đang nói chuyện gì.
- GV gọi HS chia sẻ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bài
- HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- GV chốt đoạn Bài chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến áo mưa bay phấp phới.
Đoạn 2: Tiếp theo đến mở mắt và mơ thôi.
Đoạn 3: Tiếp theo đến ước mơ làm cô giáo.
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (lưng đồi, nâu sậm, vũ trụ,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc:
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Những vườn rau xanh mướt,/ với rất nhiều bù nhìn/ làm bằng rơm vàng óng/ hoặc nâu sậm,/ gắn thêm các mảnh áo mưa/ bay phấp phới.;
+ Đọc diễn cảm ở các câu là lời nói trực tiếp của các nhân vật.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Tìm thông tin về bối cảnh diễn ra câu chuyện? 
? Thế nào là bối cảnh diễn ra câu chuyện?
- HS nêu 
- YC HS thảo luận trong nhóm TL câu 1
-GV nhận xét, chốt ý
Câu 2: Các bạn nhỏ cảm nhận như thế nào khi quan sát ngôi làng và bầu trời? 
-GV nhận xét, chốt ý
- GV liên hệ HS muốn viết bài văn miêu tả tốt cần quan sát thật kĩ, lựa chọn những từ ngữ giàu hình ảnh để miêu tả một cách sinh động.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS đọc lại đoạn 1 và trả lời
- HS nhận xét
- Lắng nghe
Câu 3: Các bạn nhỏ đã mơ ước những gì? Đóng vai một bạn nhỏ trong câu chuyện, nói về ước mơ của mình và giải thích vì sao mình có ước mơ đó.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu 
- GV YC HS thảo luận nhóm 4 nêu ước mơ của các bạn nhỏ và đóng vai.
- GV nhận xét, chốt ý
- GV gọi HS đóng vai
- GV khen ngợi HS.
Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bạn nhỏ mơ mình và các bạn bám vào những quả bóng ước mơ bay lên trời xanh. 
- GV liên hệ nói về sự thay đổi ước mơ theo nhận thức và suy nghĩ của mỗi người.
Câu 5: Nếu tham gia vào câu chuyện của các bạn nhỏ, em sẽ kể những gì về ước mơ của mình.  
- Em ước mơ điều gì?
- Vì sao em ước mơ điều đó?
- Ước mơ của em có gì thú vị?
- HS nêu YC
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét
- 2 – 3 HS đóng vai nói về ước mơ của mình.
- 2 – 3 HS trình bày
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ và TLCH
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành: 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.
- HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Qua bài đọc, em hiểu điều gì?
- Hãy nói về ước mơ của em.
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết nhận diện, sử dụng tính từ trong các trường hợp cụ thể.
- Biết sử dụng các từ chỉ mức độ kết hợp với tính từ
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV hỏi: Tính từ là gì? Đặt 1 câu có sử dụng tính từ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài
- 2-3 HS trả lời
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV chiếu tranh các con vật ở BT1
- HS đọc
- HS trả lời (Tìm từ ngữ thích hợp để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong tranh.)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, so sánh độ cao của các con vật và chọn từ ngữ thích hợp để tả độ cao của nó.
- GV YC HS thảo luận nhóm 2
- HS quan sát, làm việc cá nhân
- HS thảo luận và thống nhất đáp án
- GV mời HS đại diện nhóm phát biểu
- HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án:
Ngựa – hơi cao, lạc đà – khá cao, voi – cao, hươu cao cổ - rất cao.
- GV chốt: Để thể hiện mức độ của tính từ, có thể kết hợp tính từ với các từ chỉ mức độ như hơi, khá, rất, quá, lắm, 
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS nêu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tả đặc điểm hoạt động của từng con vật trong tranh theo yêu cầu.
- GV mời HS đại diện nhóm phát biểu
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Tranh 1: Gấu túi di chuyển hơi chậm. Sên bò quá chậm. Rùa nhích từng bước khá chậm.
+ Tranh 2: Mèo di chuyển nhanh. Ngựa phi khá nhanh. Báo đang lao đi rất nhanh. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thể hiện mức độ của tính từ.
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời
- Lắng nghe
- HS nhắc lại
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài và gợi ý
- HS đọc
- GV HD HS phân tích hàng đầu tiên trong bảng:
+ Các từ trong 1 hàng được sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ trái sang phải: cột 1: mức độ nhạt, cột 2: mức độ tiêu chuẩn, cột 3: mức độ đậm.
- HS lắng nghe
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu học tập.
-HS thảo luận và thống nhất đáp án
- Đại diện nhóm trình bày.
trăng trắng
trắng
trắng tinh, trắng xóa,
đo đỏ
đỏ
đỏ rực, đỏ ối, đỏ au,
tim tím
tím
tím lịm, tím ngắt,
xanh xanh
xanh
xanh ngắt, xanh rì,
- GV nhận xét, nêu cách tạo ra tính từ chỉ mức độ dựa trên một tính từ chỉ mức độ tiêu chuẩn.
- HS lắng nghe
Bài 4: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- Gọi HS đọc đoạn văn và xác định các từ ngữ cần thay thế.
- HS đọc và nêu
- Những từ ngữ nào có thể thay vào các từ in đậm?
- xanh xanh ,vàng rực,trong veo, chậm rãi, xanh biếc, vàng nhạt, trong trong, chầm chậm.
- HS làm bài cá nhân, trao đổi kết quả nhóm 2
- HS làm bài
- GV mời đại diện nhóm trình bày
- 2 – 3 nhóm trả lời
- GV nhận xét, chốt đáp án: vàng rực; chầm chậm; xanh biếc; trong veo.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV chốt: Những từ ngữ được in đậm và các từ ngữ thay thế đều thể hiện mức độ của đặc điểm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- GV mở rộng thêm: Để thể hiện mức độ của tính từ chúng ta có thể tạo ra phép so sánh. VD: Tờ giấy này trắng hơn, tờ giấy này trắng nhất,
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Để thể hiện mức độ của tính từ chúng ta có thể làm như thế nào?
- 2-3 HS trả lời
- Đặt câu có sử dụng tính từ chỉ mức độ.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
_____________________________________
Tiếng Việt
VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật.
- Bước đầu biết quan sát, tìm được các tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS đọc lại đơn đã viết ở tiết trước và TLCH:
+ Đơn gồm những mục nào? Nêu cách sắp xếp các mục đó. 
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài.
- 2-3 HS đọc và TLCH
- HS lắng nghe
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc đoạn văn và câu hỏi
- HS nêu
- HS đọc
- GV cho HS thảo luận nhóm thực hiện theo yêu cầu
- HS thảo luận
- GV mời đại diện nhóm trình bày
- 2 – 3 nhóm trình bày
- GV nhận xét, thống nhất đáp án:
a. Mở bài: Su là chú rùa nhỏ...bảy năm rồi (Giới thiệu về chú rùa Su)
Thân bài: Chú rùa xu...tớ sẽ chờ!". (Miêu tả đặc điểm của Su)
Kết bài: Em rất thích...rất thích em. (Bày tỏ tình cảm, cảm xúc với chú rùa Su).
b. Phần thân bài có 2 đoạn. Đoạn đầu tả mai, đầu, mắt. Đoạn sau tả chân, ngón chân, hoạt động đặc trưng.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu
- Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài và TLCH:
+ Mỗi đoạn văn gồm có mấy câu?
+ Với đoạn văn chỉ có 1 câu, câu đó giới thiệu như thế nào về con vật?
+ Với đoạn văn nhiều hơn 1 câu, câu nào là câu giới thiệu về con vật cần tả? Câu đầu tiên trong đoạn làm nhiệm vụ gì?
- GV nhận xét, chốt lại 2 cách mở bài.
- HS đọc
- HS lần lượt trả lời
- HS nhận xét
- Gọi HS đọc lại 2 cách kết bài và TLCH:
+ Mỗi đoạn văn gồm có mấy câu?
+ Với đoạn văn chỉ có 1 câu, người viết thể hiện suy nghĩ, cảm xúc gì với con vật qua câu đó?
+ Với đoạn văn nhiều hơn 1 câu, câu nào là câu nêu cảm xúc, suy nghĩ của người viết với con vật? Những câu còn lại cho biết gì?
- GV nhận xét, chốt lại 2 cách kết bài.
- GV chốt lại KT
- HS đọc
- HS lần lượt trả lời
- HS nhận xét
Các đoạn văn
Hình thức
Nội dung
MB trực tiếp
Ngắn gọn (1 câu)
Giới thiệu ngay về con vật
MB gián tiếp
Nhiều hơn 1 câu
Dẫn dắt về các sự vật, hiện tượng,. sau đó mới giới thiệu con vật.
KB mở rộng
Dài hơn 1 câu
Nêu suy nghĩ, cảm xúc và có liên hệ mở rộng.
KB không mở rộng
Ngắn gọn (1 câu)
Nêu ngay suy nghĩ, cảm xúc với con vật và không liên hệ mở rộng
Bài 3:
- GV gọi HS đọc gợi ý
- HS đọc
- GV YC HS thảo luận nhóm 4
- HS làm việc nhóm, trao đổi ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- 2 – 3 nhóm trình bày
- GV nhận xét
- HS nhận xét
* Ghi nhớ: 
- GV mời HS đọc ghi nhớ, khích lệ HS thuộc tại chỗ.
- HS đọc
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận dụng.
- HS đọc yêu cầu hoạt động vận dụng
- GV gợi ý: Nếu là con vật em quan sát ngoài đời thực, em có thể tìm các tính từ được gợi ra khi em nhìn, nghe, chạm, vào con vật.
- HS lắng nghe
- Yêu cầu trao đổi với người thân về những tính từ tìm được.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
______________________________________
Tiếng Việt
Đọc: CON TRAI NGƯỜI LÀM VƯỜN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con trai người làm vườn.
- Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại. 
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV gọi HS đọc bài Bay cùng ước mơ nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp
- GV gọi HS trả lời một số câu hỏi: Các bạn nhỏ cảm nhận như thế nào khi quan sát ngôi làng và bầu trời?
- HS trả lời
- Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh các bạn nhỏ mơ mình và các bạn bám vào những quả bóng ước mơ bay lên trời xanh.
- GV mời 1 HS nêu YC phần khởi động
- 2-3 HS trả lời
- HS nêu
- GV YC HS trao đổi với bạn cùng bàn
- HS trao đổi
- Mời HS phát biểu ý kiến
- 2 – 3 HS trả lời
- GV dẫn dắt giới thiệu bài, ghi bài
- HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.
- Bài có thể chia làm mấy đoạn?
- GV chốt chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến hễ mở mắt là nhìn thấy chúng.
Đoạn 2: Còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (thuyền trưởng, mãnh liệt, nể phục,...)
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời 
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng ở những câu dài; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật.
- HS lắng nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm.
- HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Ước mơ của cậu bé và mong muốn của người cha khác nhau như thế nào? 
- HS trả lời 
- HS nhận xét
GV chốt: Cậu bé: muốn trở thành thuyền trưởng.
Người cha: muốn cậu bé trở thành người làm vườn.
Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện ước mơ mãnh liệt của cậu bé?
- GV chốt: Trong lúc người cha đang giảng dạy về các loài cây, cậu luôn nghĩ biển trông như thế nào, ánh mắt của cậu hướng về phía xa xăm, chất chứa niềm khai kát mãnh liệt.
Cậu tìm báo, tạp chí giới thiệu về các loại tàu thuyền. Cậu cắt hình những con tàu dán lên đầu giưởng để hễ mở mắt là nhìn thấy chúng.
- HS trả lời 
- HS nhận xét
Câu 3: Người con được miêu tả như thế nào khi đã trở thành thuyền trưởng và trở về thăm cha?
- GV cho HS tìm các chi tiết miêu tả ngoại hình và cảm xúc của người con khi đó .
- HS tìm và trao đổi với bạn
- GV gọi HS phát biểu
GV chốt đáp án: Ngoại hình: tràn trề sinh lực, sắc mặt tươi tắn, bờ vai to khỏe.
Cảm xúc: tự hào, hạnh phúc.
- HS tiếp nối nêu
Câu 4: Theo em, vì sao người cha rơi nước mắt khi người con trở về?
- 2 - 3 HS trả lời
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án: Cảm động, tự hào, hạnh phúc vì sự trưởng thành của con. Đó cũng chính là những giọt nước mắt ân hận của người cha vì trước đây đã không ủng hộ ước mơ của con. 
Câu 5: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 
- GV mời 1 HS đọc câu hỏi và đáp án lựa chọn
- 1 HS đọc
- GV YC HS thảo luận để chọn đáp án
- HS thảo luận
- GV mời HS nêu đáp án
- Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét, chốt: Đáp án B
3. Luyện tập, thực hành: 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- HS thực hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.
- HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tìm các danh từ chỉ người làm việc trên biển trong đoạn văn.
- HS trả lời (Đáp án A)
- Yêu cầu hoạt động nhóm 2: Đóng vai người con trai, kể cho người bố nghe về hành trình trên biển của mình.
- HS thảo luận, sau đó chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Viết: QUAN SÁT CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết quan sát đặc điểm ngoại hình, hoạt động của con vật.
- Biết sắp xếp các ý trong bài văn miêu tả con vật.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi, tranh ảnh hình con vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV giới thiệu ghi bài
- HS lắng nghe
2. Luyện tập, thực hành:
1. Chuẩn bị
- GV gọi HS đọc các yêu cầu và gợi ý
- HS đọc
- GV phân tích gợi ý
- HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS các nội dung chuẩn bị:
+ Lựa chọn một con vật để miêu tả.
+ Quan sát, ghi chép đặc điểm ngoại hình, hoạt động và thói quen sinh hoạt của con vật.
- HS làm việc theo hướng dẫn
- GV bao quát lớp, hỗ trợ HS.
2. Quan sát và ghi chép kết quả quan sát
- GV gọi HS đọc các ví dụ gợi ý để biết cách sử dụng từ ngữ trong mỗi phần miêu tả con vật.
- HS đọc
a. Đặc điểm ngoại hình
- GV yêu cầu HS quan sát và ghi chép các đặc điểm ngoại hình của con vật. Lưu ý đó là các đặc điểm về ngoại hình nổi bật của con vật
- HS quan sát tranh ảnh và ghi chép vào phiếu
- GV mời HS đọc phần ghi chép.
- GV nhận xét
- 2 – 3 HS đọc
- HS nhận xét
b. Hoạt động, thói quen
- GV yêu cầu HS quan sát hoạt động, thói quen của con vật. Lưu ý những hoạt động của con vật khiến em thấy thú vị.
- HS quan sát, ghi chép.
- GV mời HS đọc phần ghi chép
- GV nhận xét
- HS đọc
- HS nhận xét
3. Sắp xếp ý
- GV gọi HS đọc gợi ý
- HS đọc
- Có những cách nào để sắp xếp các ý?
- HS trả lời
- GV nhận xét, chốt:
+ Cách 1: Miêu tả lần lượt từ đặc điểm ngoại hình đến các hoạt động, thói quen của con vật.
+ Cách 2: Miêu tả kết hợp các đặc điểm ngoại hình, thói quen của con vật.
- HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS sắp xếp các ý vào vở. GV khuyến khích HS sắp xếp theo ý của mình.
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS đọc
- HS nhận xét
4. Trao đổi, góp ý
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS trao đổi theo cặp, góp ý nhận xét cho bạn.
- HS đọc
- HS trao đổi, góp ý theo hướng dẫn
- GV mời các cặp trao đổi trước lớp
- 2 -3 nhóm trình bày
- GV yêu cầu HS chỉnh sửa theo góp ý.
- HS chỉnh sửa bài làm
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức cho HS chia sẻ bài với các bạn và ghi lại những câu văn, những điều em muốn học tập.
- HS thực hiện
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Nói và nghe: ƯỚC MƠ CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nói được ước mơ của bản thân.
- Biết và trân trọng ước mơ của bản thân và mọi người.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách
- HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV giới thiệu ghi bài
- Lắng nghe
2. Luyện tập, thực hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
- HS đọc
- GV YC HS viết vào vở các ý chuẩn bị nói theo các câu hỏi gợi ý. 
- HS viết
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4: HS kể về ước mơ của mình .
- HS hoạt động nhóm và kể về ước mơ của mình.
- GV gọi HS trình bày trước lớp.
- HS trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nhận xét
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
- Gọi HS đọc yêu cầu vận dụng
- HS đọc
- Nhắc HS về: Tìm đọc một bài thơ về ước mơ. Lưu ý HS tìm đúng thể loại thơ.
- HS thực hiện
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu chia sẻ với người thân về một bài thơ nói về ước mơ.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_14.doc