Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Lương Cao Sơn

TIẾNG VIỆT

Đọc: Những bức chân dung

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Những bức chân dung”.

- Biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.

- Nhận biết được các nhân vật qua ngoại hình, hành động, lời nói của nhân vật; nhận biết các sự việc xảy ra.

- Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán.

* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

docx 88 trang Khánh Đăng 28/12/2023 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Lương Cao Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Lương Cao Sơn

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Lương Cao Sơn
TUẦN 4
Từ ngày 25/9 đến ngày 29/9/2023.
TIẾNG VIỆT
Đọc: Những bức chân dung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Những bức chân dung”.
- Biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
- Nhận biết được các nhân vật qua ngoại hình, hành động, lời nói của nhân vật; nhận biết các sự việc xảy ra.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV chiếu các nhân vật trong bài
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng nhân vật và tìm các đặc điểm (ngoại hình, hoạt động) của nhân vật đó. Sau đó thảo luận nhóm đôi: Đoán xem các nhân vật trong tranh có tên thân mật là gì?
- HS thảo luận nhóm đôi
- GV gọi HS chia sẻ.
- HS chia sẻ
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc: 
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Bài chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu....Thôi được
+ Đoạn 2: Còn lại
* Đọc nối tiếp đoạn
* Hướng dẫn đọc từng đoạn
Dự kiến
Đoạn 1
- Đọc đúng: thực sự
- Ngắt câu: Hai bức chân dung.....nghệ thuật,/ bởi....tranh/....rất đẹp/ và ...thật.//
Đoạn 2
- Đọc đúng: nài nỉ, na ná, lúc đầu
- Ngắt câu: Màu Nước đã giải thích với các cô bé rằng/mỗi người....khác nhau,/ ....mắt to,/miệng nhỏ.../......cô bé/....ý mình.// Nhưng khi xếp....nhau,/ ..... nhận ra/....mình,/...rằng/...đúng.//
- Giải nghĩa từ: hao hao
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Cho HS đọc toàn bài trước lớp.
- HS đọc
- HS trả lời
- Đọc nối đoạn theo dãy (1- 2 lần)
- H thảo luận nhóm 4 
- HS chia sẻ
- HS giải nghĩa
- HS đọc nhóm đôi.
- 2- 3HS đọc -> Nhận xét
b. Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi 1
 + Tìm câu văn nêu nhận xét về hai bức chân dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh?
+ Em hiểu “chân dung” có nghĩa là gì?
+ Hoa Nhỏ đề nghị màu nước vẽ mình như thế nào?
+ Thảo luận nhóm đôi TLCH: Cách vẽ chân dung Hoa Nhỏ có gì khác với cách vẽ chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh?
- Dự kiến: Chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh được vẽ một cách tự nhiên và đúng với thực tế nên rất chân thực còn chân dung Hoa Nhỏ được vẽ theo yêu cầu của cô bé (mắt to hơn, lông mi dài hơn và miệng nhỏ hơn) nên người trong tranh chỉ hao hao giống cô bé.
- Thảo luận nhóm 4 thực hiện câu hỏi 3 trong SGK.
- GV gợi ý các bước thảo luận:
+ Đọc kĩ đoạn văn “Từ hôm đó.....theo ý mình”
+ Đặt mình vào vị trí của Màu Nước, dựa vào những lời cậu đã nói để đưa ra lí lẽ thuyết phục các cô bé để cậu vẽ cho giống thật nhất.
+ Trao đổi các ý kiến trong nhóm và thống nhất.
+ Thảo luận nhóm 2: Điều gì khiến các cô bé nhận ra Màu Nước nói đúng?
- Dự kiến TL: Khi thấy các bức tranh hoàn thành đều na ná nhau, thậm chí còn rất khó nhận ra mình trong tranh, các cô mới nhận ra Màu Nước nói đúng.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tóm tắt mỗi sự việc trong câu chuyện Những bức chân dung bằng 1-3 câu
+ Sự việc đầu tiên: Màu Nước vẽ chân dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh.
+ Sự việc tiếp theo: Màu Nước vẽ chân dung cho Hoa Nhỏ và các cô bé khác.
+ Sự việc cuối cùng: Các cô bé ngắm bức chân dung khi chúng được đặt cạnh nhau.
* Mức 4:
+ Ai có thể tóm tắt lại các sự việc trong toàn câu chuyện?
+ Bài đọc cho em biết điều gì?
=> Chốt: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán.
3. Luyện tập, thực hành: 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc thầm
- HS nêu
- HS nêu theo ý hiểu
- Vẽ mắt to hơn, lông mi dài hơn và miệng nhỏ hơn.
- HS thảo luận N2
- HS chia sẻ 
- HS thảo luận nhóm 4 
+ Đại diện các nhóm trình bày 
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trình bày
- HS đọc thầm toàn bài
- HS tóm tắt từng sự việc. 
- HS tóm tắt câu chuyện
- HS nêu
- 2-3HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Qua bài đọc, em có nhận xét gì về hình dáng của mỗi người xung quanh mình?
+ Nêu cảm nhận của em sau tiết học?
- HS trả lời.
- HS nêu
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
_______________________________________ 
TIẾNG VIỆT
Luyện từ và câu: Quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
+ Phân biệt được cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức với cách viết hoa tên người.
+ Viết được tên các cơ quan tổ chức đúng quy tắc.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi, thẻ tên
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Hãy viết họ và tên của em vào bảng con.
- Nhận xét cách viết tên riêng chỉ người?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi bài
- HS viết bảng
- HS nêu
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1 
+ Nêu yêu cầu?
* Chữa bài: Trò chơi: Thi tiếp sức
- GV nêu luật chơi
- Tổ chức cho HS chơi
- Đáp án:
+ Tên cơ quan tổ chức: Đài Truyền hình Việt Nam, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trường Tiểu học Ba Đình
+ Tên người: Hồ Chí Minh, Võ Thị Sáu
- GV cùng HS nhận xét.
=> Chốt: Nhận xét cách viết tên cơ quan tổ chức và tên người?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS thực hiện cá nhân vào vở bài tập.
- HS lắng nghe
- HS chơi: Ghép các thẻ tên vào nhóm thích hợp
- HS nêu
Bài 2
+ Nêu yêu cầu?
=> Chốt: Cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức và tên người.
- Tên riêng của người: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các tiếng.
- Tên cơ quan, tổ chức: Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên.
Bài 3
+ Nêu yêu cầu?
+ Nêu cách tách tên cơ quan, tổ chức thành các bộ phận?
+ Nhận xét cách viết hoa các bộ phận trong tên cơ quan, tổ chức?
=> Chốt: Ghi nhớ SGK/32
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- HS phân tích mẫu
- HS làm vở bài tập
- HS soi bài, nhận xét
- HS nêu
- 2-3HS đọc ghi nhớ 
Bài 4
+ Nêu yêu cầu?
Dự kiến:
+ Nêu cách viết tên trường?
+ Cách viết tên cơ quan, tổ chức khác cách viết tên người như thế nào?
- Nhận xét
=> Chốt: Khi viết tên cơ quan, tổ chức chú ý viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên.
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- HS làm vở
- Soi bài, nhận xét, chia sẻ
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
+ Hãy viết tên các trường học, cơ quan tổ chức gần nơi em sống mà em biết.
- HS viết nháp
* Mức 4
+ Hãy viết tên một tổ chức quốc tế được dịch nghĩa sang tiếng Việt?
- VD: Liên hợp quốc, Tổ chức Y tế thế giới.....
- GV soi bài, nhận xét, tuyên dương 
+ Qua tiết học này em cảm nhận được điều gì?
- G nhận xét tiết học.
- HS tự nêu cảm nhận
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................
_____________________________________________
TIẾNG VIỆT
Viết: Lập dàn ý cho báo cáo thảo luận nhóm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Giúp H biết lập dàn ý cho báo cáo thảo luận nhóm
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
* Trò chơi: Phóng viên
+ Báo cáo thảo luận nhóm gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những thông tin gì?
+ Khi viết báo cáo thảo luận nhóm cần lưu ý gì?
- GV nhận xét
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi tên bài.
- HS chơi
- HS nêu
- HS nêu
2. Luyện tập, thực hành: 
- G Vchiếu các chủ đề thảo luận
a. Thảo luận
+ Nêu các bước khi thảo luận cho các chủ đề?
- GV chốt lại các bước:
+ Bước 1: Xác định nội dung thảo luận: Thời gian, địa điểm, cách thức tổ chức, phân công nhiệm vụ
+ Bước 2: Tổ chức thảo luận: Nêu ý kiến, trao đổi thảo luận, tổng hợp ý kiến và phân công nhiệm vụ 
+ Bước 3: Ghi chép kết quả
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 một chủ đề nhóm chọn 
b. Lập dàn ý
- Yêu cầu H lập dàn ý cá nhân vào vở nháp
c. Góp ý và chỉnh sửa dàn ý
- Nhận xét
- HS đọc
- HS nêu
- HS thảo luận
- HS làm nháp
- HS trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chỉnh sửa.
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
+ Nêu cảm nhận sau tiết học
- Nhận xét chung
- HS nêu
- Yêu cầu chia sẻ với người thân về chủ đề thảo luận của em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
_______________________________________________ 
TIẾNG VIỆT
Đọc: Đò ngang
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Đò ngang”.
- Biết đọc đúng lời của người dẫn truyện, lời nói của đò ngang và lời nói của thuyền mành với giọng điệu phù hợp.
- Nhận biết được đặc điểm của đò ngang, thuyền mành thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, suy nghĩ..., nhận biết được cách liên tưởng, so sánh, nhân hóa... trong việc xây dựng nhân vật. 
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người cần phải làm tốt công việc của mình bởi mỗi công việc có giá trị riêng, việc nào cũng mang lại lợi ích cho cuộc sống, việc nào cũng đáng quý, đáng trân trọng.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV gọi HS đọc bài Những bức chân dung tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp
- GV gọi HS trả lời một số câu hỏi: 
+ Màu Nước khuyên các cô bé điều gì?
+ Điều gì khiến các cô bé nhận ra Màu Nước nói đúng?
- HS trả lời
- GV đưa hình ảnh đò ngang và thuyền mành
+ Trao đổi nhóm đôi về những điểm giống và khác nhau giữa hai con thuyền?
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới.
- HS quan sát
- HS thảo luận
- HS chia sẻ
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Bài có thể chia làm mấy đoạn?
- Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến sang sông đón khách
Đoạn 2: Tiếp đến rộng lớn hơn
Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (quay lái, lo việc, lộng gió, trưa nắng, nối lại...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ (đăm chiêu)
- HS lắng nghe, theo dõi
- HS nêu
- HS đọc nối tiếp
- Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng ở những câu dài; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật.
+ Giọng kéo dài: “Ơ...đò...”.
+ Giọng reo ... t số bạn xếp ghế theo hàng lối và ngồi đúng chỗ của lớp mình.
- GV Tổng phụ trách yêu cầu đội văn nghệ của trường chuẩn bị tiểu phẩm Tuy chọn của gv.
- GV khuyến khích mỗi lớp chuẩn bị một tiểu phẩm theo chủ đề Trung thu để biểu diễn trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.
- GV cùng HS dẫn dắt vào chương trình. 
- GV đặt câu hỏi: Trong những dịp Trung thu, ở địa phương em thường tổ chức những hoạt động gì?
- GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời.
- GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ trách Đội trong quá trình chuẩn bị, tổ chức cho HS biểu diễn tiểu phẩm 
- GV đặt câu hỏi: Theo em, một ngày trên cung trăng đã diễn ra những hoạt động nào?
- Sau khi kết thúc tiểu phẩm, GV gọi một số bạn HS chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động trong ngày một cách khoa học.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm về cảm xúc của bản thân khi xem các tiết mục biểu diễn trong chương trình Trung thu của em.
- HS tham gia với sự phân công của GV.
- HS chuẩn bị tiết mục.
- HS chăm chú đón xem.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trả lời: Những hoạt động trong dịp Trung thu là: rước đèn ông sao, phá cỗ, múa lân, trang trí mâm cỗ,
- HS xem tiểu phẩm.
- HS trả lời theo tiểu phẩm đã đón xem.
- HS chia sẻ.
- HS chia sẻ theo nhóm.
Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Suy nghĩ tích cực
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cảm giác vui vẻ, HS nhớ lại trình tự hoạt động trong suy nghĩ tích cực.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Giờ này tôi làm gì?
- GV tung bóng và đề nghị HS: Em hãy nói ngắn gọn việc mình làm vào thời điểm được nêu.
- GV nêu luật chơi: Khi bóng được tung đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói ra công việc mình làm vào thời điểm và giáo viên yêu cầu.
- GV lấy ví dụ để HS hiểu:
+ GV hô “6 giờ chiều hằng ngày”, HS bắt bóng và đáp: “tắm gội”.
+ GV hô “9 giờ sáng Chủ nhật”, HS đáp “Vẫn còn ngủ ạ!”.
- GV đưa ra 5 mốc thời gian, mỗi mốc thời gian yêu cầu 5 HS trả lời.
- GV mời HS giơ tay xem những ai có hoạt động giống nhau ở cùng một mốc thời gian.
- GV tổng kết và dẫn dắt vào bài học: Hằng ngày, chúng ta cần thực hiện rất nhiều công việc. Do đó, mỗi người cần biết sắp xếp thời gian nào làm việc nào để tạo thói quen sinh hoạt theo một trình tự nhất định – đó gọi là nền nếp. Vậy làm thế nào để sắp xếp được nền nếp khoa học và hợp lí, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay –Tuần 4 – Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Suy nghĩ tích cực 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chia sẻ với bạn về những việc em thường làm trong một ngày.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được đầy đủ các công việc thường làm trong một ngày, phân loại các dạng việc và tìm thời gian phù hợp cho mỗi công việc.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ – SGK tr.15, 16 cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS.
- GV phát chỗ mỗi HS một tờ giấy có bảng như sau và yêu cầu: Em hãy viết những việc thường làm trong một ngày và thời gian em thực hiện những việc đó.
- GV mời 4 – 5 HS chia sẻ công việc trong ngày của mình.
- GV tiếp tục nêu yêu cầu: Em hãy phân loại các công việc đó theo nhóm sau:
+ Các việc phục vụ cho học tập.
+ Các việc liên quan đến việc nhà.
+ Các việc sinh hoạt cá nhân.
+ Các việc giải trí và hoạt động theo sở thích riêng.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bàn đổi Phiếu công việc với nhau và so sánh số lượng công việc trong từng nhóm và thời gian thực hiện. Giải thích sự khác nhau giữa hai bạn?
- GV mời 4 – 5 nhóm đôi lên bảng chia sẻ.
- GV đặt câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện được nhiều việc với thời gian hợp lí?
- GV gọi 3 – 4 HS trả lời câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi: Có bạn nào muốn bổ sung hoặc bỏ bớt các công việc hàng ngày của mình không? Em muốn bổ sung hoặc bỏ bớt công việc gì? Vì sao?
- GV gọi 3 – 4 HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận: Thời gian trong ngày của mỗi người có giới hạn nên việc lựa chọn làm những việc gì trong một ngày là rất quan trọng. Em cần xác định nhóm việc nào cần ưu tiên, nhóm việc nào có thể rút gọn.
Hoạt động 2: Xây dựng thời gian biểu cá nhân
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sắp xếp được thời gian biểu trong một tuần với đầy đủ các nhóm công việc và thời gian thực hiện hợp lí.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ – SGK tr.16 cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS.
- GV cho HS xem video sau: 
- GV đặt câu hỏi: Sau khi xem xong video, em hãy nêu các bước lập thời gian biểu.
- GV yêu cầu HS: Em hãy xây dựng thời gian biểu cá nhân trong một tuần theo mẫu sau:
- GV lưu ý: Em hãy chú ý các đầu việc, thời điểm thực hiện và lượng thời gian cần thiết. Có thể sử dụng màu sắc khác nhau để phân loại nhóm công việc trong thời gian biểu.
- GV yêu cầu HS trao đổi thời gian biểu cá nhân theo cặp đôi, nhận xét, góp ý hoặc yêu cầu HS giải thích về việc sắp xếp thời gian biểu của bạn.
- GV gọi 5 – 6 HS chia sẻ về thời gian biểu của mình sau khi đã nhận được sự góp ý của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Thời gian biểu giúp mỗi người tăng kỹ năng quản lý thời gian, tận dụng, sử dụng quỹ thời gian trong ngày một cách hiệu quả nhất.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- GV nhắc nhở HS:
+ Ôn lại các kiến thức đã học hôm nay.
+ Xin ý kiến người thân để hoàn thiện thời gian biểu của mình sao cho đủ các công việc cần thiết, theo trình tự phù hợp và thời gian hợp lí.
+ Thực hiện công việc theo thời gian biểu và điều chỉnh công việc trong thời gian biểu sao cho phù hợp và hiệu quả.
- HS tích cực tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS lắng nghe luật chơi.
- HS lắng nghe ví dụ.
- HS trả lời theo mốc thời gian GV đưa ra.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS đọc hiểu nhiệm vụ.
- HS quan sát và lắng nghe yêu cầu.
- HS chia sẻ:
Gợi ý:
- HS phân loại:
+ Các việc phục vụ cho học tập: đến trường, vào lớp.
+ Các việc liên quan đến việc nhà: rửa bát cùng chị gái.
+ Các việc sinh hoạt cá nhân: ăn trưa, ăn tối.
+ Các việc giải trí và hoạt động theo sở thích riêng: tham gia CLB Đá bóng của trường.
- HS so sánh vơi bạn cùng bàn và giải thích: Mỗi người có một thời gian thực hiện và số lượng công việc khác nhau vì phụ thuộc vào những hoạt động sinh hoạt khác nhau của mỗi người.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi: Để thực hiện được nhiều việc với thời gian hợp lí, chúng ta cần:
+ Liệt kê những công việc cần làm cụ thể và chi tiết.
+ Lên thời gian cụ thể cho từng công việc.
+ Sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên.
+ Rèn luyện tính kỉ luật và tập trung.
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS đọc hiểu nhiệm vụ.
- HS xem video.
- HS trả lời:
+ Bước 1: Chuẩn bị 1 tờ giấy A3, A4.
+ Bước 2: Lập bảng theo mẫu:
+ Bước 3: Trang trí, sáng tạo thời gian biểu thật đẹp và dán lên góc học tập để thường xuyên theo dõi.
- HS lắng nghe yêu cầu và quan sát gợi ý.
- HS lắng nghe lưu ý.
- HS trao đổi thời gian biểu cá nhân với bạn.
- HS chia sẻ trước lớp.
Gợi ý:
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS vỗ tay tuyên dương những bạn làm tốt và động viên những bạn làm chưa tốt.
- HS lắng nghe và ghi nhớ chuẩn bị.
Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Nghĩ tích cực sống vui tươi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Hoạt động tổng kết tuần
a. Mục tiêu: HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua. Nghĩ tích cực sống vui tươi.
b. Cách tiến hành
- GV ổn định trật tự lớp học, tổng kết những hoạt động của tuần 4 và nêu những kế hoạch học tập và hoạt động trong tuần 5.
- GV nhận xét về ý thức học tập của một số bạn trong lớp và tiến hành tuyên dương bạn có ý thức tốt, nhắc nhở bạn có ý thức chưa tốt.
Hoạt động 2: Chia sẻ kết quả thực hiện nền nếp sinh hoạt sau khi sử dụng thời gian biểu.
a. Mục tiêu: HS hiểu được cách sử dụng thời gian biểu để đảm bảo sinh hoạt nền nếp, nâng cao hiệu quả trong công việc, tổ chức cuộc sống khoa học, đặt mục tiêu đã đặt ra.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp: Em hãy chia sẻ về kết quả ban đầu thực hiện nền nếp sinh hoạt theo thời gian biểu:
+ Nêu những việc đã làm được đúng theo thời gian biểu.
+ Nêu những điểm chưa hợp lí khi xây dựng thời gian biểu dẫn đến những hoạt động chưa thể làm đúng theo thời gian biểu.
- GV mời 4 – 5 cặp lên bảng chia sẻ.
- GV mời một số HS chia sẻ: Em hãy nêu cảm nghĩ của em về kết quả thực hiện nền nếp sinh hoạt của bạn và chia sẻ những ý định, những mong muốn thay đổi trong nền nếp sinh hoạt của bản thân.
- GV gọi 2 – 3 HS nêu cảm nghĩ.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy chia sẻ những cam kết thay đổi nền nếp sinh hoạt của bản thân.
- GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi Nếu quên, bạn nên
a. Mục tiêu: HS biết chia sẻ khó khăn của mình khi thực hiện công việc hằng ngày theo thời gian biểu đề ra: còn hay quên, làm không kịp, ngại làm đúng giờ, và nhận lại lời khuyên từ các bạn.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Nếu quên, bạn nên
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (theo tổ) và nêu luật chơi: Mỗi HS viết một công việc mình chưa thực hiện được theo đúng thời gian biểu lên tờ giấy và bỏ vào chiếc hộp hoặc giỏ chung. Sau đó, một thành viên trong nhóm sẽ lần lượt bắt thăm từng tờ, đọc to nội dung và đề nghị các bạn khác đưa ra lời khuyên tương ứng. Hãy bắt đầu bằng: “Nếu quên, bạn nên”
- GV lưu ý: Các thành viên trong nhóm thảo luận để đưa ra lời khuyên thuyết phục nhất. Thành viên đươc khuyên ghi lại lời khuyên từ các bạn để thực hiện.
- GV yêu cầu các nhóm ghi lại lời khuyên của mình một cách ngắn gọn, hài hước và sau đó đọc to trước lớp.
- GV lấy ví dụ: 
+ Nếu quên gội đầu, bạn nên nhờ người thân nhắc nhở.
+ Nếu quên sắp quần áo trước khi ngủ, bạn nên dán tờ giấy nhớ vào tủ.
- GV gọi 3 – 4 HS trong mỗi nhóm chia sẻ vấn đề và lời khuyên của mình.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Các em có thể tin tưởng, chia sẻ với bạn bè trong lớp những vấn đề mình băn khoăn để nhận được sự hỗ trợ, phương án giải quyết. Việc thực hiện thời gian biểu thường phải có sự điều chỉnh: nếu không thể thực hiện việc nào đó đúng giờ, ta có thể điều chỉnh lại thời gian thực hiện cho phù hợp hơn với mình.
- GV nhắc HS tiếp tục thời hiện hoạt động theo thời gian biểu đã điều chỉnh.
- GV nhắc nhở HS thực hiện lời khuyên đã nhận được từ bạn và chuẩn bị câu đố cho hoạt động tuần sau.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lắng nghe và vỗ tay tuyên dương những bạn có ý thức tốt, động viên những bạn còn kém.
- HS lắng nghe yêu cầu và chia sẻ theo cặp.
- HS chia sẻ:
+ Những việc đã làm được đúng theo thời gian biểu: đi học, đến trường, ăn tối, học bài.
+ Những điểm chưa hợp lí khi xây dựng thời gian biểu dẫn đến những hoạt động chưa thể làm đúng theo thời gian biểu: thời gian sắp xếp quá gần nhau dẫn đến có những việc bị trùng lên nhau.
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS tích cực tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe luật chơi.
- HS lắng nghe lưu ý.
- HS ghi lại lời khuyên.
- HS lắng nghe ví dụ.
- HS chia sẻ.
Gợi ý:
+ Nếu quên soạn sách vở, bạn nên ghi giấy nhớ và dán lên bàn học.
+ Nếu quên ăn sáng, bạn nên nhờ bố mẹ nhắc nhở.
- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ và chuẩn bị.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_4.docx