Giáo án Ngữ Văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Nguyễn Thị Ngọc

Văn bản 1: ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG

(1 Tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.

- Biết kể lại một truyện ngụ ngôn: kể đúng cốt truyện, có cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn.

- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.

- Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.

- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

- Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dân gian.

2. Năng lực

 a. Năng lực chung

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.

 b. Năng lực riêng biệt

- Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.

- Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những ngụ ngôn Đẽo cày giữa đường và những ngụ ngôn khác.

- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.

- Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.

 

doc 60 trang Khánh Đăng 27/12/2023 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Nguyễn Thị Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Nguyễn Thị Ngọc

Giáo án Ngữ Văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Bài học cuộc sống - Nguyễn Thị Ngọc
TRƯỜNG: THCS THỊ TRẤN
TỔ: XÃ HỘI
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN; NGUYỄN THỊ NGỌC
Tuần: 19,20,21
Bài 6: BÀI HỌC CUỘC SỐNG
Số tiết: 12 tiết
Văn bản 1: ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG
(1 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.
- Biết kể lại một truyện ngụ ngôn: kể đúng cốt truyện, có cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn.
- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.
- Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.
- Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dân gian.
2. Năng lực
	a. Năng lực chung
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
	b. Năng lực riêng biệt
- Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những ngụ ngôn Đẽo cày giữa đường và những ngụ ngôn khác.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.
3. Phẩm chất
	- Hình thành và phát triển ở HS: Trách nhiệm học hỏi cái tốt; phê phán cái xấu, cái không phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Giáo án, SGK
 - Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: 
? Em hiểu ntn về câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trình bày, chia sẻ, trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong Bài 6: Bài học cuộc sống mà chúng ta sắp tìm hiểu, các em sẽ biết việc học của chúng ta không chỉ học ở nhà trường, mà còn học hỏi những điều trong cuộc sống. Không chỉ vậy, chúng ta sẽ được làm quen và tìm hiểu hai thể loại sáng tác ngôn từ: truyện ngụ ngôn và tục ngữ. Trước hết, chúng ta cùng đi vào phần Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nhiệm vụ 1: I. Giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung của bài học, nhận biết được hình thức, nhân vật, bài học...của truyện ngụ ngôn.
- Nắm được các yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.
- Nắm được đặc điểm, chức năng của thành ngữ và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thày và trò
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học và trả lời câu hỏi: Phần giới thiệu bài học muốn nói với chúng ta điều gì?
? Chủ đề của bài học là gì?
? Để thể hiện chủ đề, bài học đưa vào mấy ngữ liệu?
? Phần Giới thiệu bài học còn cho biết ở chủ đề này các em làm quen với thể loại văn bản nào?
HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
I. Giới thiệu bài học
- Các văn bản trong chủ đề nhằm khẳng định chúng ta không chỉ học ở nhà trường, mà chúng ta còn học hỏi được nhiều điều trong cuộc sống. Việc học là suốt đời.
- Chủ đề: Bài học cuộc sống
- Ngữ liệu:
 + Đẽo cày giữa đường
 + Ếch ngồi đáy giếng
+ Con mối và con kiến
 + Một số tục ngữ Việt Nam
+ Con hổ có nghĩa
- Thể loại truyện ngụ ngôn và tục ngữ: đúc rút bao nhiêu tri thức về mọi mặt của đời sống.
Nhiệm vụ 2: II. Đọc tri thức ngữ văn
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK/5
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
? Hãy đọc phần tri thức ngữ văn liên quan đến truyện ngụ ngôn, tục ngữ, thành ngữ và cho biết truyện ngụ ngôn, tục ngữ và thành ngữ là gì?
? Trong phần tri thức ngữ văn này còn cung cấp cho các em thêm một đơn vị kiến thức tiếng việt nữa đó là nói quá. Hãy cho cô biết: thế nào là biện pháp nói quá?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát sách giáo khoa tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm cá nhân.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức:
+ Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo
 Ngôn: Lời nói
-> Ngụ ngôn là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà hiểu.
 + Kho tàng TNN rất phong phú và đa dạng. Có những TNN dân gian, có TNN do các nhà văn sáng tác nên. Nổi tiếng TG có truyện ngụ ngôn Ê- dốp, La-phon-ten, VN cũng có 1 kho TNN rất phong phú, đa dạng: Rùa và thỏ, Hai chú dê qua cầu, Thày bói xem voi, Chứa đựng trong những câu chuyện ấy là bài học cuộc sống sâu sắc cho con người chúng ta. TNN thường ngắn, ko có nhiều tình tiết, chỉ tập trung vào 1 hoặc vài chi tiết, kết thúc bất ngờ. Truyện thường dùng Bptt ẩn dụ hoặc hoán dụ, ngôn ngữ phóng đại, giàu hình ảnh để thể hiện nội dung.
II. Tri thức ngữ văn
1. Thể loại chính: Truyện ngụ ngôn
+ Truyện ngụ ngôn: là hình thức tự sự cỡ nhỏ, trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió. 
+ Truyện ngụ ngôn thường ngắn gọn, được viết bằng thơ hoặc văn xuôi.
+ Nhân vật trong truyện ngụ ngôn có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được nhân hóa.
+ Truyện ngụ ngôn thường nêu lên những tư tưởng, đạo lí hay bài học cuộc sống bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh, có thể pha yếu tố hài hước.
2. Tục ngữ thuộc loại sáng tác ngôn từ dân gian, là những câu ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần, có điệu, đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống.
3. Thành ngữ là một cụm từ cố định, có nghĩa bóng bẩy. Nghĩa của thành ngữ là nghĩa toát ra từ cả cụm, chứ không phải được suy ra từ nghĩa của từng thành tố. 
4. Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại đặc điểm, mức độ, quy mô của đối tượng để tăng sức biểu cảm hoặc gây cười.
Văn bản 1: 
ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG
Ngụ ngôn- 
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- HS nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: nhân vật, sự kiện, cốt truyện.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện: Cần phải tự tin, có chính kiến khi làm bất cứ việc gì.
- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo. 
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực chuẩn bị bài theo yêu cầu. Biết tìm nguồn tư liệu liên quan đến nội dung bài học để mở rộng kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phản hồi, tích cực lắng nghe, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung, nghệ thuật và bài học của truyện ngụ ngôn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết những vấn đề nảy sinh trong bài học.
b. Năng lực riêng biệt:
- Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những ngụ ngôn Đẽo cày giữa đường và những ngụ ngôn khác.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Kể lại được câu chuyện ngụ ngôn: đúng cốt truyện, có cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn.
- Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dân gian để rèn luyện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với cách giải quyết vấn đề của nhân vật.
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm học hỏi cái tốt; phê phán cái xấu, cái không phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Giáo án, SGK
 - Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh minh hoạ cho các truyện ngụ ngôn
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: HS thảo luận ghi vào giấy A4 những tên truyện ngụ ngôn.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: 
+ Chia lớp ra làm các đội chơi
+ Gv tổ chức trò chơi: “Thử tài nhìn tranh đoán tên truyện”: Có 5 bức tranh tương ứng với 5 câu chuyện. Em hãy đoán tên câu chuyện dựa vào các hình ảnh?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ để đoán câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Gv chỉ định đội chơi trả lời câu hỏi
- Hs trả lời câu hỏi của trò chơi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt đáp án và công bố đội giành chiến thắng
- Gv kết nối phần khởi động để dẫn dắt vào bài:
Đây là những câu chuyện ngụ ngôn quen thuộc gắn liền với kí ức tuổi thơ của mỗi chúng ta. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thể loại này qua văn bản 1: Đẽo cày giữa đường.	
1. Con cáo và chùm nho
2. Chân-Tay-Tai-Mắt-Miệng
3. Ve sầu và kiến
4. Ếch ngồi đáy giếng
5. Thầy bói xem voi
6. Thỏ và rùa
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nhiệm vụ 1: I. Đọc- Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Biết cách đọc văn bản truyện ngụ ngôn
b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
c. Sản phẩm học tập: Cách đọc của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thày và trò
Dự kiến sản phẩm
NV1: Hướng dẫn học sinh đọc và giải nghĩa từ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ
- Hướng dẫn đọc:
+ Đọc to, rõ, diễn cảm, pha chút diễu cợt.
+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- Giải thích một số từ khó: quan, ngàn, phá hoang, Đi đời nhà mà -> Bằng trò chơi nối từ 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe, quan sát, đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv quan sát, lắng nghe, gợi ý
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm 
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
NV2: HD tì ...  Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm
B4: Kết luận, nhận định
GV: 
- Nhận xét
+ Câu trả lời của HS
+ Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm
+ Sản phẩm của các nhóm
- Chốt kiến thức và kết nối với mục sau
II. Phân tích bài viết tham khảo
 MB 
 - Vấn đề cần NL: “Nêu ý kiến về vai trò của gđ và nhà trường đối với sự trưởng thành của mỗi người” 
 - Người viết tán thành ý kiến của bạn Minh: “Gia đình cũng là trường học” 
TB 
- Lý lẽ: ý kiến của Hông Minh vẫn có sức thuyết phục 
- Dẫn chứng: 
 + Vai trò của các thành viên trong gđ
+ Câu chuyện của bản thân
 - Kết hợp lý lẽ và dẫn chứng: Bàn luận thêm về ý kiến 
KB
 Khẳng định lại sự tán thành của mình.
III. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
 a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết viết bài theo các bước. 
- Lựa chọn đề tài để viết, tìm ý, lập dàn ý.
- Biết cách đưa ra lý lẽ, dẫn chứng.
- Sử dụng ngôi thứ nhất.
 b) Nội dung: 
- GV sử dụng PHT để HS xác định các bước làm bài văn NL.
- GV sử dụng video để HS xác định đề tài thực hành viết
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hoạt động cặp đôi Hoàn thành PHT xác định các bước làm bài văn NL (Chỉ ghi nội dung chính) 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
- Hướng dẫn HS đọc các bước làm bài trong SGK và hoàn thiện phiếu HT.
HS:
- Đọc những gợi ý trong SGK và lựa chọn đề tài.
- Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu.
- Lập dàn ý ra giấy và viết và viết bài theo dàn ý.
- Sửa lại bài sau khi viết.
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm.
HS:
- Đọc sản phẩm của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của HS. Chuyển dẫn sang mục thực hành, luyện tập.
III. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
1. Trước khi viết
a) Lựa chọn đề tài
b) Tìm ý
c) Lập dàn ý
2. Viết bài
- Triển khai đầy đủ các ý trong dàn bài
- Nhất quán về ngôi kể
- Sử dụng lý lẽ, dẫn chứng phù hợp 
3. Chỉnh sửa bài viết
- Đọc và sửa lại bài viết theo gới ý SGK. 
C. Luyện tập
 a) Mục tiêu: Giúp HS
- Áp dụng Các bước làm bài NL vào chọn đề tài, tìm ý, lập dàn ý, viết bài văn.
- Hoàn thiện bài viết ở nhà.
 b) Nội dung:
- GV chiếu video Tiết kiệm điện, nước giới thiệu đề tài.
- HS xem, nhận diện đề tài, tìm ý, lập dàn ý.
c) Sản phẩm: Dàn ý của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV:
- GV chiếu video giới thiệu đề tài.
- Hướng dẫn HS đọc các bước làm bài trong SGK và hoàn thiện dàn ý.
HS:
- Đọc những gợi ý trong SGK 
- Tìm ý 
- Lập dàn ý ra giấy và viết và viết bài theo dàn ý.
- Sửa lại bài sau khi viết.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi, hướng dẫn HS hoạt động (nếu cần).
- HS lập dàn ý, viết bài
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bản thân và của bạn.
- HS nhận xét bài viết.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Nhắc HS về nhà hoàn thiện bài viết, chuẩn bị nội dung bài nói KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN NGỤ NGÔN, nêu ý nghĩa câu chuyện, chia sẻ cảm xúc của mình.
C. Luyện tập
D. Vận dụng
 a) Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập lại KT.
- Hoàn thiện bài viết ở nhà.
 b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Chim cánh cụt về tổ.
- HS tham gia trò chơi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV:
- Hướng dẫn HS tham gia trò chơi.
HS:
- Đọc câu hỏi, suy nghĩ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi, hướng dẫn HS hoạt động (nếu cần).
- Trả lời
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bổ sung cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của tiết học.
- Nhắc HS về nhà hoàn thiện bài viết, chuẩn bị nội dung bài nói KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN NGỤ NGÔN, nêu ý nghĩa câu chuyện, chia sẻ cảm xúc của mình.
C. Luyện tập
**********************************************************************
NÓI VÀ NGHE
KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN NGỤ NGÔN
(1 tiết)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm:.
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt
Đạt
Tốt
1. Chọn được câu chuyện hay, có ý nghĩa
Chưa có chuyện để kể.
Có chuyện để kể nhưng chưa hay.
Câu chuyện hay và ấn tượng.
2. Nội dung câu chuyện phong phú, hấp dẫn
ND sơ sài, chưa có đủ chi tiết để người nghe hiểu câu chuyện.
Có đủ chi tiết để hiểu người nghe hiểu được nội dung câu chuyện.
Nội dung câu chuyện phong phú và hấp dẫn.
3. Nói to, rõ ràng, truyền cảm.
Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, ngập ngừng
Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại hoặc ngập ngừng 1 vài câu.
Nói to, truyền cảm, hầu như không lặp lại hoặc ngập ngừng.
4. Sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin, mắt chưa nhìn vào người nghe; nét mặt chưa biểu cảm hoặc biểu cảm không phù hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào người nghe; nét mặt biểu cảm phù hợp với nội dung câu chuyện.
 Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn vào người nghe; nét mặt sinh động.
5. Mở đầu và kết thúc hợp lí
Không chào hỏi/ và không có lời kết thúc bài nói.
Có chào hỏi/ và có lời kết thúc bài nói.
Chào hỏi/ và kết thúc bài nói một cách hấp dẫn.
TỔNG ĐIỂM: ../10 điểm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề (Khởi động)
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS.
- HS quan sát video, lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: 
- HS xác định được nội dung của tiết học là KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN NGỤ NGÔN, nêu ý nghĩa câu chuyện, chia sẻ cảm xúc của mình
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS:
? Nội dung của đoạn video? Bài học rút ra qua câu chuyện trong video?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân
- GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có).
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. CÁC BƯỚC LUYỆN NÓI
1. TRƯỚC KHI NÓI
 a) Mục tiêu: 
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói
 b) Nội dung:
- GV hỏi & nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
- HS trả lời câu hỏi của GV & nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Mục đích nói của bài nói là gì? 
? Những người nghe là ai?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
? Em sẽ nói về nội dung gì?
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục 2.
1. Chuẩn bị nội dung 
- Xác định mục đích nói và người nghe (SGK).
- Khi nói phải bám sát mục đích (nội dung) nói và đối tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng.
2. Tập luyện 
- HS nói một mình trước gương.
- HS nói tập nói trước nhóm/tổ.
2. TRÌNH BÀY NÓI
 a) Mục tiêu: 
- Luyện kĩ năng nói cho HS 
- Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
 b) Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn.
c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cầu HS đọc.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS nói (4 – 5 phút).
- GV hướng dẫn HS nói 
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau.
- HS nói trước lớp
- Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích (kể lại một TRUYỆN NGỤ NGÔN).
+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.
+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.
3. SAU KHI NÓI (TRAO ĐỔI, NHẬN XÉT)
 a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí.
- Yêu cầu HS đánh giá
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau.
- Nhận xét chéo của HS với nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Nhận xét của HS
II. Luyện tập
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc thực hành luyện nói
b) Nội dung:
- GV mời HS chia sẻ các câu chuyện mình đã chuẩn bị.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành phần luyện nói.
c) Sản phẩm: Bài nói của HS 
 d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS
Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”
Kể lại một câu chuyện ngụ ngôn em thích, nêu ý nghĩa và suy nghĩ của em
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Dựa vào tranh kể lại truyện
- HS trình bày bài nói của mình.
- GV theo dõi, hỗ trợ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trao đổi nhận xét.
- HS tự nhận xét, HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài nói của HS.
 Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 3 (SGK/23): “Hai năm học nói, cả đời lắng nghe”. Viết đoạn văn (8 đến 10 câu) làm rõ những điều em “lắng nghe” được sau khi nghe các câu chuyện ngụ ngon trong tiết học
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
 HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Hoàn thành bảng thống kê ở BT1 (SGK/21)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_6_bai_h.doc