Giáo án Ngữ Văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Nguyễn Thị Ngọc

Bài 7: THẾ GIỚI VIỄN TƯỞNG

(10 tiết + 2 tiết đọc mở rộng)

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học; năng lực tư duy phản biện; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

- HS biết cách đọc hiểu một văn bản Khoa học viễn tưởng:

+ Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật. không gian, thời gian; tóm tắt được VB một cách ngắn gọn.

+ Hiểu được đặc điểm và chức năng của liên kết và mạch lạc, công dụng của dấu chấm lửng trong VB.

+ Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.

+ Biết thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các ý kiến khi thảo luận.

2. Phẩm chất:

- Biết khát vọng và ước mơ; có ý chí biến khát vọng,

- Biến ước mơ tốt đẹp thành hiện thực.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .

 - Thiết kể bài giảng điện tử.

 - Phương tiện và học liệu:

 + Các phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu đa năng,.

 + Học liệu: Tranh ảnh và phim: GV sử dụng tranh, ảnh, tranh, video liên quan.

 + Phiếu học tập: Sử dụng các phiếu học tập trong dạy học đọc, viết, nói và nghe.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc phần Kiến thức ngữ văn và hướng dẫn chuẩn bị phần Đọc – hiểu văn bản trong SGK; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK.

- Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Viết, Nói và Nghe, và thực hành bài tập SGK.

 

docx 43 trang Khánh Đăng 27/12/2023 1760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Nguyễn Thị Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Nguyễn Thị Ngọc

Giáo án Ngữ Văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Nguyễn Thị Ngọc
TRƯỜNG: THCS THỊ TRẤN
TỔ: XÃ HỘI
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN; NGUYỄN THỊ NGỌC
Tuần: 22,23,24
Bài 7: THẾ GIỚI VIỄN TƯỞNG
(10 tiết + 2 tiết đọc mở rộng)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học; năng lực tư duy phản biện; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.
- HS biết cách đọc hiểu một văn bản Khoa học viễn tưởng:
+ Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật. không gian, thời gian; tóm tắt được VB một cách ngắn gọn.
+ Hiểu được đặc điểm và chức năng của liên kết và mạch lạc, công dụng của dấu chấm lửng trong VB.
+ Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.
+ Biết thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các ý kiến khi thảo luận.
2. Phẩm chất: 
- Biết khát vọng và ước mơ; có ý chí biến khát vọng, 
- Biến ước mơ tốt đẹp thành hiện thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
 - Thiết kể bài giảng điện tử.
 - Phương tiện và học liệu: 
 + Các phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu đa năng,...
 + Học liệu: Tranh ảnh và phim: GV sử dụng tranh, ảnh, tranh, video liên quan.
 + Phiếu học tập: Sử dụng các phiếu học tập trong dạy học đọc, viết, nói và nghe.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc phần Kiến thức ngữ văn và hướng dẫn chuẩn bị phần Đọc – hiểu văn bản trong SGK; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK.
- Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Viết, Nói và Nghe, và thực hành bài tập SGK. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học;tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết, trí tưởng tượng phong phú của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của các em với nội dung VB.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức liên môn, trí tưởng tượng và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- Hình thức: Cả lớp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
 Hãy kể tên những nhà khoa học và những phát minh vĩ đại của họ với nhân loại mà em biết?
Nếu là một nhà phát minh, em muốn chế tạo sản phẩm khoa học gì cho tương lai? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 + HS suy nghĩ và thực hiện yêu cầu của câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
+ HS trình bày 
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
 Nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới.
GV dẫn dắc vào bài mới: GV cũng có thể (không nhất thiết) chia sẻ cùng HS về mơ ước của bản thân mình, kết nối với bài học: Qua việc đọc VB “Cuộc chạm trán trên đại dương” ở nhà, em có biết đó là cuộc chạm trán gì không? Em có nghĩ với khả năng của con người hiện nay cuộc chạm trán đó có thể xảy ra được không? Vì sao?
 –GV khơi gợi vấn đề để nêu nhiệm vụ cho bài học mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được các tri thức ngữ văn trong SGK cung cấp.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài tri thức ngữ văn bài 7 .
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài 7 
d. Tổ chức thực hiện:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
- Hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Thế nào là truyện khoa học viễn tưởng, nêu một số yêu tố của truyện khoa học viễn tưởng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Bước 4: Kết luận nhận định
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV bổ sung: Trong bài học này, chúng ta sẽ được tìm hiểu về thể loại mới đó là truyện ngụ ngôn 
1. Truyện khoa học viễn tưởng
- Là loại tác phẩm viết về thế giới tương lai dựa trên sự phát triểm của khoa học dự đoán, thường có tính chất lo kì.
- Truyện khoa học viễn tưởng sử dụng cách viết logic nhằm triển khai những ý tưởng về viễn cảnh hay công nghệ tương lai. Vì có nền tảng là các nguyên lí khoa học mới của thời hiện tại nên có những giả tưởng trong truyện khoa học viễn tưởng có thể trở thành sự thật. 
- Truyện khoa học viễn tưởng xuất hiện đầu tiên ở Pháp vào khoảng nửa sau thế kỉ XIX, sau lan rộng ra các nước như Mỹ, Anh, Ca-na-đa, Nga và phổ biến trên toàn thế giới.
2. Một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng
- Đề tài: Thường là những cuộc thám hiểm vũ trụ, du hành xuyên thời gian, những cuộc kết nối với sự sống ngoài Trái Đất.
- Không gian: có thể là không gian Trái Đất hoặc ngoài Trái Đất.
- Thời gian: Thường là thời gian trong tương lai, xét từ mốc ra đời của tác phẩm.
- Cốt truyện: Gồm một chuỗi tình huống, sự kiện hoàn toàn tưởng tượng, dựa trên những giả thuyết, dự báo và quan niệm khoa học.
- Nhân vật chính: Thường là người có sức mạnh thể chất phi thường do những tác động của các nhân tố khao học nào đó, có cấu tạo hoặc khả năng kì lạ, có trí thông minh kiệt xuất để tạo ra những phát minh.
* VĂN BẢN 1: CUỘC CHẠM TRÁN TRÊN ĐẠI DƯƠNG
 (Trích “Hai vạn dặm dưới biển”)
 – Giuyn Véc-nơ – 
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động.
b. Nội dung: 
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ô CHỮ BÍ MẬT”.
HS tìm các từ khoá và trả lời các câu hỏi.
GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Hình thức: Cả lớp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV chia lớp ra làm các đội chơi.
- Tổ chức trò chơi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS đọc kĩ yêu cầu các câu hỏi gợi mở, dựa vào các từ khoá và suy nghĩ cá nhân để dự đoán câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV chỉ định đội chơi trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi của trò chơi.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Chốt đáp án và công bố đội giành chiến thắng.
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Biết cách đọc – khám phá văn bản truyện ngụ ngôn
b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
c. Sản phẩm học tập: Cách đọc của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
- Hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Chia nhóm cặp đôi (theo bàn).
- Yêu cầu HS mở phiếu học tập (số 1) GV đã giao về nhà và đổi phiếu cho bạn cùng nhóm để trao đổi, chia sẻ.
? Trình bày những nét cơ bản về nhà văn Giuyn Véc-nơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định 
HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
GV:
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn cách đọc: đọc to, rõ ràng, chậm rãi, chú ý lời thoại của nhân vật.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa vào chú giải trong SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe GV đọc mẫu và đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc..
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- HS làm việc cặp đôi
? Văn bản “Cuộc chạm trán trên đại dương” viết về đề tài gì?
? Văn bản được trích dẫn từ tác phẩm nào của nhà văn Giuyn Véc-nơ?
? Văn bản “Cuộc chạm trán trên đại dương” thuộc thể loại gì? 
? Trong văn vản có những nhân vật nào?
? Ngôi kể được sử dụng trong văn bản là ngôi kể thứ mấy? Đó là lời kể của ai?
? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’
- HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS: Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm. 
Bước 4: Kết luận, nhận định 
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc – chú thích 
2. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả
- Giuyn Véc-nơ (1828-1905), Pháp
- Tâm hồn bay bổng cộng với trí tưởng tượng phong phú -> dành nhiều thời gian để tập tành sáng tác các tác phẩm kịch, thơ văn.
- Dùng ngòi bút của mình để viết lên những chuyến phiêu lưu để thỏa mãn đam mê.
- Người đi tiên phong trong thể loại văn học Khoa học viễn tưởng và được coi là một trong những "cha đẻ" của thể loại này.
- Có các tác phẩm được dịch nhiều thứ ba trên thế giới, những tác phẩm của ông cũng được chuyển thể thành phim nhiều lần.
b. Tác phẩm
- Đề tài: viết về phát kiến khoa học công nghệ trong tương lai.
- Xuất xứ: Trích tiểu thuyết “Hai vạn dặm dưới biển” (1868).
- Thể loại: Truyện khoa học viễn tưởng.
- Nhân vật: Pi-e A-rôn-nác, Công-xây và Nét Len.
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất.
- Bố cục: 3 phần
Phần 1 (từ đầu đến “nhưng nó vẫn phớt lờ”): cuộc rượt đuổi “con cá” của chiếc tàu chiến .
- Phần 2 (tiếp theo đến “khi rơi xuống nước”): cuộc đọ sức giữa tàu chiến và “con cá”.
- Phần 3 (còn lại): phát hiện sự thật về “con cá”.
- Hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp.
- Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 2 bằng cách trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4
- Thời gian: 7 phút
* GV gợi ý bằng cách chiếu lời của đoạn văn lên màn hình hoặc cho HS đọc lại trong SGK.
? Qua lời của của vị giáo sư, hình ảnh của con cá thiết được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?
? Qua đó, em có nhận xét gì về con cá thiết?
? Việc tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi miêu tả con cá thiết có tác dụng gì?
? Con cá thiết kình này có gì khác thường?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã chiếu trên màn hình).
- HS đọc đoạn văn: SGK
GV hướng dẫn HS chú ý các đoạn văn đặc biệt có từ ngữ, chi tiết miêu tả hình ảnh con cá thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày.
- Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm.
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hình ảnh con cá thiết
Hình ảnh con cá thiết
Chi tiết
 Hình dáng 
- Không dài quá tám mươi mét.
- Chiều ngang hơi khó xác định
Thân
- Rắn như đá, không mềm như cá voi.
Lưng
- Đen bóng, nhẵn thín, phẳng lì, không có vảy.
- Được ghép lại bằng thép lá, gõ kêu bong bong.
Hành động
- Quẫy mạnh làm nước biển sủi bọt
- Lượn hình vòng cung, để lại phía sau một vệt sáng lấp lánh.
Cách thở
- Hai lỗ mũi nó vọt lên hai cột nước cao tới bốn mươi mét.
Nhận xét
- Nghệ thuật: so sánh, nhân hoá.
-> Miêu tả hình dáng đặc biệt của con cá. 
→ Con cá này rất to lớn, lạ và khó xác định, có thể phát ra ánh điện .
Bước 1: Chuyển giao nhiệm v ...  hiện: 
- Hình thức: Cả lớp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS:
? Em có suy nghĩ gì về vai trò của công nghệ qua video trên?
- GV phát phiếu học tập số 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe đoạn video và bày tỏ suy nghĩ cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV
- HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
 Trong những thập niên gần đây, công nghệ đã có nhiều bước tiến vượt bậc. Thành tựu của công nghệ đã giúp con người có niềm tin và động lực quyết biến ước mơ thành hiện thực. Nhưng, phải chăng công nghệ càng phát triển thì con người càng lệ thuộc vào nó? Tương lai của con người sẽ ra sao khi công nghệ tiếp tục phát triển? Em hãy cùng các bạn thảo luận nhằm đưa ra cái nhìn toàn diện về vai trò của công nghệ trong đời sống của con người.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
- Hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Mục đích nói của bài nói là gì? 
? Những người nghe là ai?
? Em sẽ nói về nội dung gì? Hãy đánh dấu vào những từ ngữ, những câu quan trọng
? Để có một bài nói tốt em cần luyện tập ở nhà như thế nào và cần lưu ý những điều gì?
GV chia nhóm đôi thực hành nói 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
- HS thực hiện tập nói
- Dự kiến khó khăn: HS không trả lời được câu hỏi.
- Tháo gỡ khó khăn: GV đặt câu hỏi phụ.
Bước 3: Thảo luận, báo cáo
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định 
- GV nhận xét, kết luận
I. TRƯỚC KHI NÓI
1. Chuẩn bị nội dung 
- Xác định mục đích nói và người nghe (SGK/49).
- Đọc lại ( nhiều lần) bài viết. Đánh dấu những nội dung quan trọng của bài viết mà khi trình bày không thể bỏ qua.
2. Tập luyện 
- Nói một mình trước gương, nói cho người thân nghe
- Tập nói trước nhóm/tổ.
- Hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân
- Kĩ thuật: động não
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
? Khi trình bày bài nói em cần lưu ý điều gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
Bước 3: Thảo luận, báo cáo
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định 
- GV nhận xét, kết luận
II. TRÌNH BÀY BÀI NÓI
- Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích, yêu cầu: vai trò của công nghệ với đời sống con người. 
 Nêu bật được vai trò quan trọng, sự ảnh hưởng 2 mặt của nó với đời sống con người- ý kiến cá nhân của riêng em. 
+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.
+ Nói to, rõ ràng. Giọng nói linh hoạt, phù hợp thuyết phục được người nghe.
+ Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ cơ thể để bài nói sinh động, hấp dẫn, thuyết phục.
- Hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí.
- GV thực hiện chia nhóm, yêu cầu các nhóm đánh giá bài nói theo tiêu chí:
GV có thể hỏi HS:
? Em thích điều gì nhất trong phần trình bày của bạn? Nếu có thể, em muốn thay đổi điều gì trong bài nói đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ/ Có thể dựa vào gợi ý SGK/ 50
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
Bước 3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau.
III. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI
- Nhận xét chéo của HS với nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Nhận xét của HS
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Kết quả bài nói của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Hình thức: Cả lớp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Đề: Hãy sử dụng điện thoại thông minh một cách thông minh.
GV yêu cầu HS lập ý ra vở nội dung cần trình bày 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV chiếu phiếu học tập số 2 và phát phiếu học tập cho các nhóm. 
- HS đọc, tìm hiểu và hoàn thành những nội dung trong phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS: 
	+ hiểu thế nào là điện thoại thông minh; 
	+liệt kê các mặt tích cực, tiêu cực của điện thoại thông minh;
	+ ý kiến của cá nhân: làm thế nào để sử dụng điện thoại thông minh một cách thông minh.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày dàn ý thảo luận trong phiếu học tập trước lớp
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho dàn ý của nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài nói của HS.
 Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d. Tổ chức thực hiện
- Hình thức: Cả lớp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa yêu cầu
Trình bầy ngắn gọn lợi ích của việc sử dụng điện thoại thông minh một cách thông minh.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em các yêu cầu trước khi nói
- HS nghe và xác định yêu cầu, thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bầy bài đã chuẩn bị trước lớp
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
 Bước 4: Kết luận, nhận định 
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có).
Phiếu học tập số 1:
PHIẾU TÌM Ý
Nhóm : 
Tích cực
Tiêu cực
Ý kiến cá nhân
-Giải phóng sức lao động
-Giúp con người rút ngắn thời gian lao động.
-Mở mang hiểu biết,
-Con người lệ thuộc vào công nghệ,
- Khoảng cách giữa con người với con người bị xa dần,..
- 
-
Phiếu học tập số 2:
Hãy sử dụng điện thoại thông minh một cách thông minh
Câu hỏi
Câu trả lời
Thế nào là điện thoại thông minh
 Điện thoại thông minh hay smartphone là khái niệm để chỉ chiếc điện thoại tích hợp một nền tảng hệ điều hành di động với nhiều tính năng hỗ trợ tiên tiến về điện toán và kết nối dựa trên nền tảng cơ bản của điện thoại di động thông thường.
Mặt tích cực của điện thoại thông minh
.
Mặt tiêu cực của điện thoại thông minh
Làm thế nào để sử dụng điện thoại thông minh một cách thông minh.
***********************************************************************
ĐỌC MỞ RỘNG
 Hoạt động 1: Mở đầu
a.Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d.Tổ chức thực hiện
 - Hình thức: Cá nhân.
 - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV gợi dẫn và đặt câu hỏi:
+ Trong các bài học vừa qua, chúng ta đã được thầy/cô hướng dẫn đọc 1 VB cụ thể. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tự chọn ra các VB đã được yêu cầu để tiến hành đọc mở rộng.
+ Các em đã lựa chọn ra những VB nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi;
- GV nhận xét, đánh giá.
B4: Kết luận, nhận định 
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học: 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu
- Nắm được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; 
- Thể hiện khả năng vận dụng kiến thức, và kỹ năng được học để tự đọc những VB mới có đặc điểm thể loại và nội dung gần gũi với các VB đã học (một số truyện khoa học viễn tưởng)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Hoạt động đọc mở rộng:
- Hình thức: Cả lớp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu: Tìm đọc một số câu tục ngữ, truyện ngụ ngôn và truyện khoa học viễn tưởng. Ghi vào nhật kí đọc sách những thông tin cơ bản từ các văn bản đã đọc.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh chuẩn bị nội dung ở nhà theo hướng dẫn của GV
- HS HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS tiến hành chia sẻ trước lớp những ý kiến nổi bật đã trao đổi trong nhóm.
- Trao đổi những điều em thấy thú vị trong những tác phẩm đã đọc.
- Các học sinh khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Nhận xét chung và khen ngợi những học sinh đã thể hiện tốt kết quả tự đọc sách thông qua trao đổi trong nhóm hoặc trước lớp
- Khuyến khích hs trao đổi sách để mở rộng nguồn tài liệu đọc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nội dung: 
+ Trao đổi với các bạn về hiểu biết, kinh nghiệm của em từ những câu tục ngữ đã học.
+ Bài học cuộc sống được thệ hiện và đặc điểm ruyện ngụ ngôn.
+ Thế giới viễn tưởng và một số điểm đáng chú ý về không gian, thời gian, cốt truyện , nhân vật, tình huống, trong truyện khoa học viễn tưởng đã học.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS tiến hành chia sẻ trước lớp những ý kiến nổi bật đã trao đổi trong nhóm.
- Các học sinh khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Nhận xét chung và khen ngợi những học sinh đã thể hiện tốt kết quả tự đọc sách thông qua trao đổi trong nhóm hoặc trước lớp
- Khuyến khích hs trao đổi sách để mở rộng nguồn tài liệu đọc
I. Hoạt động đọc mở rộng:
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Chủ động, tích cực vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kĩ năng để đọc nhiều văn bản mới có nội dung gần gũi với những văn bản đã học.
- Đánh giá được nét độc đáo của truyện ngụ ngôn và khoa học viễn tưởng
- Chăm chỉ luyện đọc.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
- Hình thức: Cá nhân.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
- Chia sẻ thêm một số truyện ngụ ngôn và khoa học viễn tưởng mà em biết. 
- Rút ra bài học về truyện ngụ ngôn đã đọc. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS tiến hành chia sẻ trước lớp những bài đọc của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét đánh giá chung và biểu dương những HS thể hiện tốt kết quả tự đọc. 	
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- Hình thức: Cá nhân.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
- Trao đổi với bạn về không gian, thời gian cốt truyện, nhân vật, tình huống trong văn bản khoa học viễn tưởng em sưu tập được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài của HS.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_7_the_g.docx