Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Ngọc Châu
CHỦ ĐỀ 1: NHẬN DIỆN BẢN THÂN
MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
- Giới thiệu được đặc điểm, những việc làm đáng tự hào của bản thân.
- Xđ được khả năng điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân trong tình huống đơn giản.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: G.thiệu được đặc điểm, những việc làm đáng tự hào của bản thân.
2. Năng lực
Năng lực chung:
NL giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
NL thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự tự hào về bản thân; tự lực trong việc thực hiện một số việc phù hợp với lứa tuổi của bản thân.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Thực hiện những việc làm đáng tự hào của bản thân; lập kế hoạch phát huy những việc làm đáng tự hào của bản thân và theo dõi những việc làm đó.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học Hoạt động nhóm, thực hành, trực quan. Nêu vấn đề và GQVĐ
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.
Giấy A4, bút màu. File nhạc một bài hát thiếu nhi vui nhộn.
b. Đối với học sinh: SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Ngọc Châu
TUẦN 1 Ngày soạn: 5/9/2023 Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2023 Tiết 1: CC - Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1: NHẬN DIỆN BẢN THÂN MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ: - Giới thiệu được đặc điểm, những việc làm đáng tự hào của bản thân. - Xđ được khả năng điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân trong tình huống đơn giản. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: G.thiệu được đặc điểm, những việc làm đáng tự hào của bản thân. 2. Năng lực Năng lực chung: NL giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: NL thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự tự hào về bản thân; tự lực trong việc thực hiện một số việc phù hợp với lứa tuổi của bản thân. 3. Phẩm chất Trách nhiệm: Thực hiện những việc làm đáng tự hào của bản thân; lập kế hoạch phát huy những việc làm đáng tự hào của bản thân và theo dõi những việc làm đó. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học Hoạt động nhóm, thực hành, trực quan. Nêu vấn đề và GQVĐ 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. Giấy A4, bút màu. File nhạc một bài hát thiếu nhi vui nhộn. b. Đối với học sinh: SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Mục tiêu: - HS tổng kết lại thành tích trong năm học vừa qua; tìm hiểu về truyền thống của nhà trường. - HS đón các em lớp 1 và chuẩn bị tâm thế sẵn sàng bước vào năm học mới b. Cách tiến hành GV phân công các bạn có lịch trực nhật đến sớm sắp xếp ghế và bảng tên ở khu vực lớp mình. - GV khuyến khích HS đăng kí các tiết mục văn nghệ với GV Tổng phụ trách: + Tập văn nghệ: Chuẩn bị các tiết mục múa, hát, đóng kịch với chủ đề liên quan đến Thầy cô, bạn bè và mái trường. - GV yêu cầu HS ổn định chỗ ngồi và bắt đầu buổi lễ Khai giảng. * Củng cố - dặn dò - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính. - Dặn: Nhận xét, tuyên dương. - HS sắp xếp theo sự phân công của GV. - HS chuẩn bị các tiết mục - HS ổn định trật tự. - HS di chuyển vào lớp theo hàng, ngồi đúng vị trí và lắng nghe nội quy, thời khóa biểu, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): . Tiết 2: Tiếng Việt Bài 1: Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Điều kì diệu - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. * Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nướ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Trò chơi: Đoán tên bạn bè qua giọng nói. - Vì sao các em có thể nhận ra bạn qua giọng nói? - Chiếu tranh minh họa cho học sinh quan sát. + Tranh vẽ cảnh gì? (Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang ngân nga hát. Các bạn không hề giống nhau: bạn cao, bạn thấp, bạn gầy, bạn béo, bạn tóc ngắn, bạn tóc dài,...) - Giới thiệu chủ đề: Mỗi người một vẻ. - Dẫn dắt vào bài thơ Điều kì diệu. - HS chơi trò chơi - HS trả lời. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS ghi vở. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu lần 1. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hd luyện đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung linh, vang lừng, nào, - Luyện ngắt nhịp thơ: Bạn có thấy/ lạ không/ Mỗi đứa mình/ một khác/ Cùng ngân nga/ câu hát/ Chẳng giọng nào/ giống nhau.// - Luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp. - Đọc nhóm trước lớp. - Đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS Chia đoạn: 5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp. - HS phát hiện và luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc ngắt nhịp thơ đúng. - HS luyện đọc theo nhóm 5, lắng nghe bạn đọc và sửa lỗi cho nhau. - HS đọc toàn bài. - 2 nhóm đọc, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài. 2.2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhất? Tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì? (Câu 4) - GV mời HS nêu nội dung bài. - Nội dung bài: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. - GV nhận xét và chốt. - GV ghi bảng. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi.HS bổ sung ý kiến cho nhau. Câu 1,2 TL cá nhân Câu 3 TLN đôi - Đại diện 1 nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa của mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông hoa nào cũng lung linh, cũng đẹp. Giống như các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng mến.) Câu 4 chọn ý B Câu 5: Hs trả lời theo suy nghĩ - HS nhắc lại nội dung bài học. 3. Luyện tập Hoạt động 3: Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng: Cá nhân, nhóm đôi, nhóm lớn hoặc cả lớp ĐĐT - 2, 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm việc - Làm việc chung cả lớp: - HS lắng nghe. 4. Vận dụng Hãy chia sẻ những đặc điểm riêng của những người thân trong gia đình (vẻ khác hoặc nổi bật so với các thành viên còn lại trong gia đình), những đặc điểm tích cực. - VD: Bố rất cao, mẹ rất vui tình, anh trai nói rất nhanh,... - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện dưới nhiều hình thức: vẽ tranh, thuyết trình. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ________________________________________ Tiết 3: Bài 1: Luyện từ và câu: DANH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). - Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. * Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Trò chơi Truyền điện: Tìm từ chỉ người/ đồ vật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV dẫn dắt vào bài mới. - GV ghi bảng - Dẫn dắt vào bài mới: Danh từ. - chơi trò chơi - HS lắng nghe. - HS ghi vở. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1 Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS đọc kĩ đoạn văn và các từ ngữ được in đậm, chọn từ ngữ thích hợp với các nhóm đã cho. - Giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm 2. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm 2. - Đại diện 2 nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài theo đáp án. 2.2. Hoạt động 2 Bài 2. Trò chơi “Đường đua kì thú”. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS nêu cách chơi. - GV cho HS chơi trong nhóm 4. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt kiến thức. - Chốt kiến thức: các từ tìm được được gọi là danh từ. - GV nêu câu hỏi:+ Thế nào là danh từ? - GV chốt. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc cách chơi trong SGK. - HS chơi trong nhóm 4. - HS chơi trước lớp. - HS trả lời theo hiểu biết. - 3HS đọc lại ghi nhớ. 3. Luyện tập 3.1. Hoạt động 3 Bài 3. Tìm danh từ chỉ người, vật trong lớp của em. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và làm việc nhóm. - Trước tiên, HS làm việc cá nhân trong 2 phút: quan sát lớp học và liệt kê các danh từ chỉ người, vật mà các em nhìn thấy. - Sau đó làm việc theo nhóm 4 trong 2 phút để tổng hợp kết quả của cả nhóm. - GV mời HS trình bày kết quả. - Ví dụ: + Danh từ chỉ người: cô giáo, bạn nam, bạn nữ,... + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bảng, sách, vở,... - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS làm việc cá nhân và tiến hành thảo luận đưa ra những danh từ chỉ người, vật trong lớp. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, chữa bài theo đáp án đúng. 3.2. Hoạt động 4 Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh từ tìm được ở bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - Làm việc cá nhân: viết vào vở 3 câu chứa 1-2 danh từ ở bài tập 3. - Lưu ý về cách diễn đạt, dùng từ, viết câu văn cho hay và trình bày đúng chính tả (đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm câu). - Ví dụ: + Lớp em có 13 bạn nữ và 17 bạn nam. + Trong hộp bút của em có đầy đủ bút mực, bút chì, thước kẻ, tẩy. - GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - HS đổi vở chữa bài. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu, tổ chức cho HS thi tìm từ, đặt câu. - Thi tìm 1 danh từ và đặt câu với danh từ đó. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): _____________________________________ Tiết 4: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100000. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000 - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; * NL chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu dấu hiệu nhận biết số liền trước, số liền sau? - Xác định số liền trước, liền sau của các số: 2315; 6743. - Nhận xét - GV giới thiệu - ghi bài. - HS trả lời. - Hs nêu. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - Nêu cách viết số: Sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư - Để viết số cho đúng em dựa vào đâu? - GV củng cố viết số và cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc. - Viết số. - HS thực hiện SGK - HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách làm a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị - GV củng cố cách đọc, viết số trong phạm vi 100000 - GV khen ngợi HS. - Viết số rồi đọc số - HS nêu. - HS ... bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, nêu câu hỏi gợi mở: Con người đã vận dụng những tính chất nào của nước? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, kết luận; dẫn dắt vào bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tính chất của nước Mục tiêu: HS quan sát hình và nêu được các tính chất của nước. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm để thực hiện các hoạt động. * HĐ 1.1 - GV cho các nhóm tìm hiểu nội dung và tiến hành thí nghiệm (hình 1). - GV đặt câu hỏi: Từ thí nghiệm trên, em rút ra nhận xét gì về tính chất của nước? - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào bảng nhóm theo mẫu: Màu sắc Mùi Vị Hình dạng Nước ở cốc Nước ở bát Nước ở chai - GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. - GV nhận xét và rút ra kết luận: * HĐ 1.2, 1.3, 1.4 - GV hướng dẫn các nhóm tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm theo các nội dung trong SGK (hình 2, 3, 4). - GV cho các nhóm lần lượt thực hiện quay vòng thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS quan sát, ghi chép hiện tượng xảy ra. - GV uốn nắn các thao tác chưa đúng cho HS. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhận xét hướng chảy của nước trên tấm gỗ. Khi xuống tới khay, nước tiếp tục chảy như thế nào? + Quan sát khăn mặt, đĩa, giấy ăn ở bên dưới và cho biết nước thấm qua vật nào? Vì sao em biết? + Nước hòa tan được chất nào và không hòa tan chất nào? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. - GV nhận xét và đưa ra đáp án: - GV yêu cầu HS quan sát khăn mặt ở hình 3. - GV đặt câu hỏi: Khăn mặt (ở hình 3 SGK) phải đảm bảo tiêu chí nào để thí nghiệm có thể thành công? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Từ kết quả quan sát được ở các thí nghiệm trên, em phát hiện ra tính chất nào của nước? + Nêu một số ví dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đưa ra đáp án: Hoạt động 2: Vận dụng tính chất của nước Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học về tính chất của nước để giải thích hiện tượng trong thực tiễn đời sống. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Hãy nhắc lại các tính chất của nước. GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS quan sát hình 5. - GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế: Hãy kể thêm ví dụ khác trong đời sống hằng ngày ở gia đình, địa phương em mà con người đã vận dụng tính chất của nước. - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. Hoạt động 3: Vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt Mục tiêu: HS nêu được vai trò của nước đối với con người, động vật và thực vật; trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất công nghiệp và nông nghiệp,... Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 để tham gia các hoạt động. * HĐ 3.1 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 (SGK, trang 7). - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết vai trò của nước đối với con người, động vật và thực vật. -GV nhận xét, đưa ra đáp án:. * HĐ 3.2 - GV yêu cầu HS quan sát hình 7 (SGK, trang ). - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết nước được sử dụng vào hoạt động gì và ý nghĩa của các hoạt động đó. - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). -GV nhận xét, đưa ra đáp án: - GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế: + Hãy cho biết con người, động vật và thực vật sẽ như thế nào nếu thiếu nước hoặc không có nước. + Hãy kể các hoạt động khác trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt cần đến nước ở gia đình và địa phương em. - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). GV nhận xét các câu trả lời, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. * CỦNG CỐ - GV yêu cầu nhóm HS vẽ sơ đồ tư duy theo nội dung “Em đã học”. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, sáng tạo. - GV nhận xét, đánh giá * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Làm bài tập trong VBT. - Đọc trước nội dung bài 2. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: + Tắm, gội.+ Rửa bát.+ Giặt quần áo. + Nấu ăn.+ Tưới cây. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi gợi mở. - HS trả lời: Nước có thể thấm vào đất, vải (quần áo),... - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày kết quả thảo luận nhóm: - HS lắng nghe, ghi bài. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm. - HS trình bày kết quả thí nghiệm. + Hướng chảy của nước trên mặt tấm gỗ: Chảy từ cao xuống thấp, khi xuống tới khay nước tiếp tục chảy lan ra khắp mọi phía. + Nước thấm qua khăn, giấy ăn vì khăn và giấy ăn bên dưới bị ướt; không thấm qua đĩa vì đĩa phía bên dưới không bị ướt. + Nước hòa tan đường, muối ăn, không hòa tan cát. - HS trả lời. - HS trả lời: - HS trả lời: - HS lắng nghe, chữa bài. - HS chia nhóm - HS quan sát hình. Vai trò của nước: Là thức uống đối với con người và động vật (hình 6a, b); là môi trường sống của một số động vật và thực vật (hình 6c) Nước được dùng để: + Tắm, gội giúp cho cơ thể sạch sẽ (hình 7a). + Nấu chín thức ăn nhằm phục vụ nhu cầu ăn uống hằng ngày của con người (hình 7b). + Trồng lúa nhằm cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người và phục vụ cho việc chăn nuôi (hình 7c). + Sản xuất điện phục vụ cho việc thắp sáng (hình 7d). HS trả lời: + Thiếu nước con người, động vật sẽ bị khát nước; cây trồng sẽ bị khô, héo và khó phát triển. Nếu mất từ 1/10 đến 1/5 lượng nước trong cơ thể thì động vật sẽ chết. + Nước được dùng để pha chế các loại đồ uống, rửa rau, giặt quần áo, - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe yêu cầu của GV. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .****** Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2023 Tiết 1: TC Tiếng Việt ÔN TẬP KIẾN THỨC BÀI 1,2 ( Tùy vào tình hình học sinh yếu kiến thức nào ôn kiên thức ấy: Đọc, nghe, nói, viết) Tiết 2: Khoa học (đã soạn ngày thứ năm) . Tiết 3: Toán Bài 2: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi 100000. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk bộ đồ dùng dạy, học toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tính : 5643 x ( 651 : 3) - Nêu cách làm - HS thực hiện bảng con. - HS nêu - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo SGK kiểm tra. - HS thực hiện SGK - Nêu cách thực hiện các phần - Gv nhận xét và chốt đáp án đúng Câu a): chọn B; Câu b) : Chọn D; Câu c): Chọn C; Câu d): Chọn A - HS nêu. - GV củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia qua dạng bài tập trắc nghiệm bốn lựa chọn - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm nháp - HS thực hiện yêu cầu vào nháp - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án đúng Tháng Hai nhà máy đó sản xuất được số sản phẩm là: 12960 : 2 = 6480 ( sản phẩm) Đáp số: 6480 sản phẩm - HS nêu. - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - GV củng cố cho HS về cách giải bài toán thực tế về giảm đi một số lần. - HS nêu. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bảng con - HS nêu yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con - GV gọi HS nêu cách làm cho từng trường hợp - HS nêu. - GV củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia có hoặc không có dấu ngoặc. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án đúng Số sách giáo khoa cửa hàng nhập về là: 4050 x 5 = 20250 ( quyển) Số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo của hàng nhập về là: 4050 + 20250 = 24300 (quyển) Đáp số: 24300 quyển - HS trả lời. - GV củng cố cách giải và trình bày bài giải toán thực tế bằng hai bước tính liên quan đến gấp lên một số lần. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách tính giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có hoặc không có ngoặc đơn? - Khi thực hiện giải toán có lời văn em cần lưu ý điều gì? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiết 4: Sinh hoạt lớp + HĐTN 1/. Khởi động - Hát tập thể 2/. Tổng kết tuần 1 - Lớp trưởng báo cáo tổng kết tuần 1. - Khen ngợi bạn học tốt. - Lớp trưởng đề ra phương hướng tuần 2 3/. GVCN nhận xét, nhắc nhở, động viên. . Hoạt động trải nghiệm- Tiết 3: TỰ HÀO THỂ HIỆN KHẢ NĂNG CỦA BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong tuần học tới. - HS chia sẻ cảm xúc sau khi trao đổi cùng người thân. - HS thể hiện được khả năng của bản thân, tự tin trước việc mình làm tốt, từ đó tự hào về khả năng của mình * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi. - HS: trang phục hoặc dụng cụ để thể hiện khả năng của bản thân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm: - GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả trao đổi cùng người thân về đặc điểm của em (về những đặc điểm đáng yêu, đáng tự hào của em; cảm xúc của em và người thân) - HS chia sẻ theo cặp về kết quả trò chuyện với người thân trong gia đình. - Kết luận: Chúng ta tự tin hơn khi chia sẻ được với người thân, bạn bè về những đặc điểm đáng tự hào của bản thân 2. Hoạt động nhóm: Thể hiện khả năng của bản thân - GV yêu cầu mỗi HS lựa chọn một khả năng của bản thân (vẽ, hát, kịch, võ thuật, chơi đàn, múa, hùng biện,...) và chuẩn bị cho tiết mục thể hiện khả năng của mình. - HS chuẩn bị - GV mời một số HS lên thể hiện khả năng của mình trước lớp. - HS thực hiện. - Các bạn trong lớp thực hiện những hành động khen ngợi, động viên, cổ vũ bạn (vỗ tay, giơ ngón tay cái...) và nêu cảm nghĩ về khả năng của bạn. - GV phỏng vấn HS về cảm xúc của các em khi thể hiện khả năng của bản thân. - HS chia sẻ - GV kết luận: Chúng ta cần tự hào về những khả năng của bản thân và tự tin thể hiện khả năng - HS lắng nghe 3. Cam kết hành động: - GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với thân về những việc cần làm để phát huy những đặc điểm đáng tự hào của bản thân. - HS lắng nghe thực hiện - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.doc