Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13

TIẾNG VIỆT

Đọc: Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô-nát “Ánh trăng”.

- Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện.

- Hiểu được điều muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn.

* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

 

doc 15 trang Khánh Đăng 28/12/2023 660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13

Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13
TUẦN 13
TIẾNG VIỆT
Đọc: Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô-nát “Ánh trăng”.
- Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện.
- Hiểu được điều muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
* Trò chơi: Đoán tên bài hát thiếu nhi.
- GV mở 1 đoạn nhạc, yêu cầu HS đoán tên bài hát, tên tác giả. (3-5 bài)
- HS thực hiện.
+ Em hãy hát lại bài hát cho cả lớp cùng nghe.
- HS thực hiện.
- GV nhận xét tổng kết trò chơi.
- HS chia sẻ
- GV chiếu hình ảnh nhà soạn nhạc Bét-tô-ven.
- HS quan sát.
+ Đố em, đây là ai?
- HS nêu
- GV giới thiệu - ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc: 
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- HS nêu.
- Bài chia làm 4 đoạn. Mỗi lần chấm xuống dòng là 1 đoạn.
- HS đánh dấu SGK.
* Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc nối đoạn theo dãy (1-2 lần)
* Hướng dẫn đọc từng đoạn
- HS thảo luận nhóm 4 cách đọc từ khó, câu dài, cách đọc đoạn..
- HS chia sẻ.
Dự kiến
Đoạn 1
- Đọc đúng: Bét-tô-ven, nổi tiếng, xô-nát Ánh trăng
- HS đọc câu chứa từ khó.
- Hiểu nghĩa từ ngữ: Xô-nát
- HS đọc chú giải.
- Cách đọc đoạn 1: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó.
- HS đọc đoạn 1
Đoạn 2
- Đọc đúng: Đa-nuýp, lấp lánh, tĩnh lặng
- HS đọc câu chứa từ khó.
- Ngắt câu: Thấy Bét-tô-ven./người cha đau khổ chia sẻ rằng:/Con gái....nhất/là .... Đa-nuýp.//
- HS đọc câu dài.
- Giới thiệu: Sông Đa-nuýp, Viên.
- HS đọc chú giải.
- Cách đọc đoạn 2: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài.
- HS đọc đoạn 2
Đoạn 3+4
- Đọc đúng: thiếu nữ, nốt nhạc, lung linh
- HS đọc câu chứa từ khó.
- Ngắt câu: Xúc động....cha/ dành....mù,/...đàn,/ ngồi....chơi.//
- HS đọc câu dài.
- Cách đọc đoạn 3: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài.
- HS đọc đoạn 3 +4
* Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
- HS thực hiện.
* Đọc cả bài
- Hướng dẫn đọc cả bài: Cả bài đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- 2- 3HS đọc -> Nhận xét.
b. Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 nói cho nhau nghe câu hỏi 1
- HS thực hiện.
+ Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về Bét-tô-ven? (Đoạn đầu giới thiệu Bét - tô - ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại trên thế giới và là tác giả của Bản xô-nát Ánh trăng nổi tiếng.)
- HS nêu.
+ Em hiểu “soạn nhạc” có nghĩa là gì? (là sáng tác âm nhạc)
- HS nêu.
+ Em hiều “nhạc cổ điển” là như thế nào?
(Nhạc cổ điển được xuất hiện từ rất sớm vào từ những thời Trung Cổ. Nhạc cổ điển Châu Âu gắn liền với quá trình phát triển, tiến trình lịch sử cũng như gắn với các giai đoạn phát triển của xã hội Phương Tây)
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi 2.
- HS thực hiện.
+ Thảo luận nhóm đôi và cho biết: Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù trong hoàn cảnh nào?
(Vào một đêm.....thành Viên. Bỗng.......lao đông, nơi có cha con cô gái mù. Người cah đang chăm chú...chơi đàn.)
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS chia sẻ.
+ Cô gái mù có ước mơ gì?
- HS nêu.
+ Tâm trạng của người cha như nào khi chia sẻ về ước mơ của con gái?
- HS nêu.
+ Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái thực hiện ước mơ của mình? (Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi xuống và chơi. Những nốt nhạc của nhà soạn nhạc thiên tài đã khiến cho cô gái mù có cảm giác mình đang được ngắm nhìn, đùa giỡn với ánh trăng trên dòng sông Đa-nuýp. Cô đã thực hiện được ước mơ của mình.)
- HS nêu.
+ Thảo luận nhóm đôi tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái mù? (Những nốt nhạc.....ánh trăng)
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS báo cáo.
Mức 4
+ Theo em vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành tặng cô gái mù lại có tên là “Bản xô-nát Ánh trăng”? (Vì bản nhạc đưuọc sáng tác trong một đêm trăng. Vì bản nhạc nhẹ nhàng, êm ái như một ánh trăng. Vì bản nhạc đưa cô gái mù đến với thế giới huyền ảnh, lung linh ngập tràn ánh trăng...)
- HS nêu.
+ Qua câu chuyện em thấy Bét-tô-ven là một nhà soạn nhạc như thế nào? (Bét-tô-ven không chỉ là một nhà soạn nhạc vĩ đại, tài năng mà ông còn là người giàu lòng nhân ái....)
- HS nêu.
+ En thấy âm nhạc có sức mạnh như nào? (Âm nhạc giúp con người ta cảm thấy vui vẻ, yêu đời....)
- HS nêu.
+ Câu chuyện cho em biết điều gì?
- HS nêu
=> Nội dung bài: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn.
- 2-3HS nhắc lại
3. Luyện tập, thực hành: 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện hành động, suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật:
+ Đứng trên cầu, ông say sưa ngắm....tĩnh lặng.
+ Xúc động trước.... đến bên cây đàn, ngồi xuống và bắt đầu chơi.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, thi đọc.
- HS thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Mời HS cùng nghe một đoạn trong bản nhạc: Bản xô-nát Ánh trăng.
- HS lắng nghe.
+ Nêu cảm nhận của em về đoạn nhạc?
- HS nêu.
+ Ngoài Bản xô-nát Ánh trăng em còn biết ông có bản nhạc nổi tiếng nào nữa không?
- HS trả lời.
- GV giới thiệu một số bản nhạc nổi tiếng của Bét-tô-ven (bản giao hưởng số 3, số 5, số 9...)
- HS lắng nghe.
+ Nêu cảm nhận của em sau tiết học?
- HS nêu
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
______________________________________ 
TIẾNG VIỆT
Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nắm vững kiến thức về tính từ, các loại tính từ; xác định được các tính từ trong câu.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Tính từ là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu.
+ Từ bạn vừa nêu là từ chỉ đặc điểm của sự vật hay từ chỉ đặc điểm của hoạt động?
- HS nêu.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1 
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- 1HS đọc cả bài Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng.
+ Tìm tính từ trong bài đọc theo mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
- HS nêu.
- HS làm vở bài tập.
- HS soi bài, nhận xét.
- GV chốt kết quả: 
./ Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ.
./ Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: xinh đẹp, lấp lánh.
- HS lắng nghe.
=> Chốt: Tính từ là những từ chỉ gì?
- HS nêu.
Bài 2
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
* Chữa bài: Trò chơi: Tiếp sức
- GV nêu luật chơi.
- HS lắng nghe.
- HS chơi.
- GV và HS tổng kết, tuyên dương đội tháng cuộc.
+ Các từ cần điền là các từ chỉ gì? Thuộc từ loại nào? (Là các tính từ chỉ đặc điểm.) 
- HS nêu.
+ Đọc lại các câu thành ngữ?
- HS đọc.
+ Em hiểu câu thành ngữ: hiền như bụt là như thế nào?
- HS nêu.
=> Chốt: Đây là những câu thành ngữ có nội dung so sánh nói về đặc điểm, tính cách của sự vật.
- HS lắng nghe.
+ Ai biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ nào khác có chứa các tính từ trong bài?
(Hiền như đất. Trắng như trứng gà bóc....)
- HS nêu.
Bài 3
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu phần a.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt đáp án đúng: 
./ Tính từ chỉ màu xanh: xanh, xanh mát, xanh ngắt.
./ Mỗi tính từ đó dùng để tả đặc điểm của các sự vật khác nhau: Tính từ xanh chỉ đặc điểm của tre, lúa, ước mơ. Tính từ xanh mát chỉ đặc điểm của dòng sông. Tính từ xanh ngắt chỉ đặc điểm của bầu trời mùa thu.
- HS lắng nghe.
=> Chốt: Cùng có đặc điểm là xanh nhưng mỗi sự vật khác nhau lại có mức độ xanh khác nhau. Các em chú ý quan sát kĩ đặc điểm của từng sự vật để dùng từ miêu tả chính xác.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần b?
- HS nêu.
+ Hãy thực hiện yêu cầu phần b vào vở.
- HS làm vở.
- HS soi bài nhận xét.
+ Khi viết cầu cần lưu ý gì? (Viết hoa chữ cái đầu câu. Cuối câu có dấu chấm.)
- HS nêu.
=> Chốt: Tính từ là các từ chỉ gì?
- HS nêu.
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
+ Hãy nêu 2-3 câu để nhận xét về một bạn em yêu quý trong lớp của em?
- HS thực hiện.
+ Trong câu của em có những tính từ nào?
- HS nêu.
- Qua tiết học này em cảm nhận được điều gì?
- HS tự nêu cảm nhận.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
Viết: Tìm hiểu cách viết đơn.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết cách trình bày đúng hình thức một lá đơn với nội dung cụ thể.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Em đã được đọc lá đơn hay viết đơn bao giờ chưa? (Đơn xin vào Đội...)
- HS nêu.
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- 1HS đọc to lá đơn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 4 câu hỏi trong bài.
- HS thực hiện.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt đáp án đúng trên màn hình:
./ Đơn trên được viết nhằm mục đích xin tham gia Câu lạc bộ Sáng tạo.
- HS đọc.
./ Đơn do bạn Vũ Hải Nam viết gửi cho Ban Giám hiệu Trường Tiểu học Trung Hòa.
./ Người viết đã giới thiệu bản thân, nêu lí do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn.
./ Đơn gồm: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, nới nhận đơn, nội dung đơn, địa điểm và thời gian viết đơn, chữ kí và họ tên người viết đơn.
./ Các mục trê được sắp xếp theo một trật tự nhất định.
Bài 2
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời 2 câu hỏi trong bài.
- HS thực hiện.
+ Khi viết đơn, hình thức của đơn cần lưu ý gì? (đơn viết theo khuôn mẫu, có tiêu ngữ, tên đơn, thông tin về người viết, người nhận đơn (người viết đơn cần kí và ghi rõ họ tên), người nhận đơn có thể là cá nhân hoặc tập thể.
- Đại diện nhóm báo cáo.
+ Đọc phần tiêu ngữ trong đơn của bạn Vũ Nam Hải?
- HS đọc.
+ Xác định tên đơn của bạn?
- HS đọc.
+ Nêu thông tin của người viết đơn, người nhận đơn?
- HS đọc.
+ Khi viết nội dung của đơn cần lưu ý gì? (Nội dung của đơn cần ghi đầy đủ thông tin. 1. Giới thiệu thông tin về bản thân (Họ ... u.
- GV nhận xét chung.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
_______________________________________________ 
TIẾNG VIỆT
Đọc: Người tìm đường lên các vì sao
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Người tìm đường lên các vì sao”.
- Đọc diễn cảm với giọng điệu ca ngời, khâm phục nhà khoa học, đọc đúng lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ lòng say mê khoa học, khổ công nghiên cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo suốt 40 năm của nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Kể tên hoặc nói những điều em biết về một nhà khoa học?
- GV lưu ý với HS: Giới thiệu cho cả lớp biết em biết hoặc đọc những thông tin về nhà khoa học đó ở đâu?
(VD: 1. Aristotle sinh năm 384 trước Công Nguyên tại Stagira. Là nhà triết học vĩ đại thời Hy Lạp cổ đại, người có kiến thức rộng lớn trong lĩnh vực khác nhau. Ông đã có nhiều đóng góp to lớn trong vật lý, thi ca, động vật học, logic, hùng biện, chính trị, chính quyền, đạo đức, và sinh học của nền văn minh con người thời cổ đại. Ông nổi tiêng với câu nói: “Không thể trở nên thực sự tốt nếu không có trí tuệ hoặc không thể thực sự khôn ngoan nếu không có phẩm hạnh đạo đức.”
2. Isaac Newton ( 1643-1727 ) đưa ra thuyết vạn vật hấp dẫn khi bị quả táo rơi vào đầu.
3. Galile được coi là cha đẻ của thiên văn học, cha đẻ của vật lý và là cha của khoa học Và đóng góp nổi tiếng nhất của ông là phát minh ra kính viễn vọng.
4. Thomas Edison ( 1847-1931, Hoa Kỳ ) là nhà phát minh vĩ đại bởi ông đã có hơn 1000 bằng sáng chế và phát minh của mình trong các lĩnh vực khác nhau được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Phát minh đầu tiên của ông là một chiếc máy điện báo, xe chạy bằng điện báo...)
- HS kể.
- GV chiếu hình ảnh pháo thăng thiên, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ phóng lên không trung.
- HS quan sát.
- GV chiếu hình ảnh Xi-ôn-cốp-xki.
- HS quan sát.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc: 
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- HS nêu.
- GV chốt: Bài chia làm 4 đoạn: 
Đọan 1: Từ nhỏ....bay được.
Đoạn 2: Để tìm hiểu....chỉ tiết kiệm thôi.
Đoạn 3: Đúng là....các vì sao.
Đoạn 4: Còn lại
- HS đánh dấu SGK.
* Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc nối đoạn theo dãy (1-2 lần)
* Hướng dẫn đọc từng đoạn
- HS thảo luận nhóm 4 cách đọc từ khó, câu dài, cách đọc đoạn..
- HS chia sẻ.
Dự kiến
Đoạn 1
- Đọc đúng: Xi-ôn-cốp-xki, nảy ra, non nớt.
- HS đọc câu chứa từ khó.
- Cách đọc đoạn 1: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó.
- HS đọc đoạn 1
Đoạn 2
- Ngắt câu: Cậu làm....sách/ và dụng cụ...như thế?//
- HS đọc câu dài.
- Cách đọc đoạn 2: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài.
- HS đọc đoạn 2
Đoạn 3
- Đọc đúng: quanh năm, nản chí, tên lửa
- HS đọc câu chứa từ khó.
- Ngắt câu: Được gợi ý...thiên, sau này,/ ông .....nhiều tầng/...vì sao.//
- HS đọc câu dài.
- Hiểu nghĩa từ: Khí cầu, Sa hoàng
- HS đọc chú giải.
- GV chiếu hình ảnh khí cầu.
- HS quan sát.
- Cách đọc đoạn 3: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài.
- HS đọc đoạn 3.
Đoạn 4
- Đọc đúng: tâm niệm
- HS đọc câu chứa từ khó.
- Cách đọc đoạn 4: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài.
- HS đọc đoạn 4.
* Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
- HS thực hiện.
* Đọc cả bài
- Hướng dẫn đọc cả bài: Cả bài đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- 2- 3HS đọc -> Nhận xét.
b. Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2 để trả lời câu hỏi 1
- HS thực hiện.
+ Chi tiết nào cho thấy từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã ham tìm tòi, khám phá. (Từ nhỏ....hàng trăm lần)
- HS nêu.
+ Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? (Quanh năm ông chỉ ăn bánh mì.....)
- HS nêu.
+ Xi-ôn-cốp-xki không ngại khó khăn gian khổ để theo đuổi ước mơ trong một thời gian rất dài. Điều đó cho thấy ông là người như thế nào? (Ông là người có ước mơ và có lòng quyết tâm, kiên trì theo đuổi ước mơ của mình)
- HS nêu.
- GV giới thiệu thêm: Xi-ôn-cốp-xki là nhà khoa học người Nga (1857-1935). Ông từng là giáo viên toán tại một trường trung học. Ông là một nhà khoa học, một nhà nghiên cứu, người đặt nên móng chongành du hành vũ trụ hiện đại. Ngoài ra ông còn biết đến với vai trò là nhà sáng chế tên lửa của nước Nga, là người tiên phong trong nghiên cứu lý thuyết du hành vũ trụ...
- HS lắng nghe.
+ Những nghiên cứu, tìm tòi của Xi-ôn-cốp-xki đã đem lại kết quả gì? (Xi-ôn-cốp-xki đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, đề xuất mô tình tên lửa nhiều tầng trở thành một phương tiện bay tới các vì sao và ông đã thực hiện được những điều ông hằng tâm niệm: “Các vì sao không phải để tôn thờ mà là để chinh phục”)
- HS thực hiện.
+ Theo em, nhan đề “ Người tìm đường lên các vì sao” muốn nói điều gì? 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS chia sẻ.
- GV chiếu nội dung câu chuyện: Ca ngợi ý chí, nghị lực, lòng say mê khoa học của Xi-ôn-cốp-xki. Kết quả nghiên cứu của ông đã góp phần tạo nên phương tiện bay tới các vì sao. Nhờ có phát minh này, ngày nay con người có cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu về những hành tinh ngoài Trài Đất
- HS nhắc lại.
+ Nếu trở thành một nhà khoa học, em muốn sáng chế những gì? Vì sao?
- HS nêu.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có những ý tưởng sáng tạo.
3. Luyện đọc lại: 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện hành động quyết tâm của nhân vật:
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, thi đọc.
- HS thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Luyện tập theo văn bản:
Câu 1: Tìm những tính từ nêu phẩm chất của nhà khoa học? (miệt mài, thông thái, thông minh, kiên trì...)
- HS nêu.
Câu 2: 
+ Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm vở.
- HS soi bài, đọc nội dung.
+ Khi viết câu em cần lưu ý gì?
- HS nêu.
5. Vận dụng, trải nghiệm
+ Hãy kể cho các bạn nghe về ước mơ của mình?
- HS kể.
+ Để đạt được ước mơ em sẽ làm gì?
- HS nêu.
+ Nêu cảm nhận của em sau tiết học?
- HS nêu cảm nhận sau tiết học.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ 
TIẾNG VIỆT
Viết: Viết đơn (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Dựa vào mẫu đơn đã học, HS viết được đơn theo yêu cầu.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Nêu hình thức trình bày một lá đơn?
- HS nêu.
+ Khi viết đơn, nội dung nào có thể thay đổi, nội dung nào không được thay đổi?
- HS nêu.
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành:
- GV chiếu 2 đề viết đơn.
- HS đọc.
+ Em chọn đề nào để viết đơn?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS đọc lại mẫu đơn trong hoạt động Viết ở Bài 23, viết đơn theo yêu cầu em đã chọn.
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Một lá đơn gồm những phần nào? (Phần mở đầu, phần nội dung, phần kết thúc)
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
.......................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________ 
TIẾNG VIỆT
Viết: Viết đơn (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được ưu, nhược điểm trong lá đơn đã viết.
- Biết chỉnh sửa lá đơn cho đúng hình thức hơn.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV giới thiệu ghi bài.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành:
- GV trả bài cho HS và nhận xét chung
- Tổ chức cho HS sửa lỗi, viết lại câu theo gợi ý SGK.
- HS lắng nghe, đọc nhận xét ưu, nhược điểm về bài của mình.
- HS thực hiện.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bài sau khi hoàn thiện.
- HS chia sẻ.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức cho HS chia sẻ bài với các bạn và ghi lại những câu văn, những điều em muốn học tập.
- HS thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
.......................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________ 
Tiếng Việt
Đọc mở rộng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tìm đọc được sách báo để có thêm những hiểu biết về các thành tựu khoa học, công nghệ.
- Viết được phiếu đọc sách theo mẫu.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách
- HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về một số nhà khoa học nổi tiếng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Em đã được biết về nhà khoa học nổi tiếng nào? Qua câu chuyện gì?
- HS nêu.
- GV giới thiệu - ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành:
- GV cung cấp lần lượt hình ảnh 3 nhà khoa học trong SGK.
- HS quan sát, nêu tên từng nhà khoa học.
- Tổ chức cho HS đọc và chia sẻ sách báo đã sưu tầm.
- HS đọc.
- Phát phiếu đọc sách và yêu cầu HS viết phiếu.
- HS viết phiếu.
- Thảo luận nhóm 4: Chia sẻ với bạn về những thông tin về một nhà khoa học hoặc một phát minh được nêu trong câu chuyện em đã đọc.
- HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp.
- GV động viên, khen ngợi HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Em hãy tìm đọc thêm một số cuốn sách, truyện viết về nahf khoa học và chia sẻ những thông tin thú vị với người thân.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
.......................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_13.doc