Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 30

Tiếng Việt

Đọc: NHỮNG CÁNH BUỒM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. Hiểu được điều bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm: Tình yêu, sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước, quê hương.

- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. Thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương.

* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 12 trang Khánh Đăng 28/12/2023 980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 30

Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 30
TUẦN 30
Tiếng Việt
Đọc: NHỮNG CÁNH BUỒM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. Hiểu được điều bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm: Tình yêu, sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước, quê hương. 
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. Thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi với bạn tìm lời giải cho câu đố.
- HS thảo luận nhóm đôi
- GV gọi HS chia sẻ.
- HS chia sẻ
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
 Bài chia làm 5 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (mưa tuôn như trút,cần cù nhẫn nại,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc:
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Không hiểu lúc ấy,/cánh buồm suy nghĩ gì/ trong khi gió ra sức gào thét/ và mưa tuôn như trút.//;
+ Nhấn giọng ở một số từ ngữ miêu tả cánh buồm: (những cánh buổm) xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng, dòng sông cuồn cuộn nổi sóng,...
+ Giọng đọc trìu mến, thiết tha ở những câu so sánh.
- HS đọc
- HS trả lời.
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: Hình ảnh nào được tác giả cho là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình? 
- HS trả lời 
- GV cho HS quan sát hình ảnh cánh buồm vào 3 thời điểm, yêu cầu HS miêu tả về cánh buồm trong 3 thời điểm đó (Buổi nắng đẹp,khi giông bão, ngày lộng gió).
- HS chỉ tranh và giới thiệu
- Yêu cầu thảo luận theo cặp: Em thích cách tả cánh buồm vào thời điểm nào? Vì sao?
- HS thảo luận và chia sẻ
- Yêu cầu HS xác định nội dung chính của bài đọc. Lựa chọn đáp án đúng.
- HS trả lời. (Đáp án B)
- Yêu cầu HS lựa chọn một cảnh vật yêu thích của quê hương và nói 2-3 câu về cảnh vật đó cho bạn cùng nghe. 
- HS chia sẻ về cảnh vật mà mình yêu thích.
- GV kết luận, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành: 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.
- HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về cảnh đẹp của quê hương và đất nước Việt Nam?
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm tranh, ảnh các cảnh đẹp của quê hương em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Luyện từ và câu: DẤU NGOẶC ĐƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết được công dụng của dấu ngoặc đơn.
- Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV hỏi: Dấu ngoặc đơn được viết như thế nào? Theo em dấu ngoặc đơn được dùng để làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài.
- 2-3 HS trả lời
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS đọc
- HS trả lời (Tìm sự khác nhau giữa câu ở cột A và cột B)
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn thành phiếu học tập.
- HS thảo luận và thống nhất đáp án
Câu ở cột A
Câu ở cột B
Không có thông tin về năm sinh và năm mất của nhà văn. 
Có thông tin về năm sinh và năm mất của nhà văn.
Không có thông tin về tên gọi khác của sông Bạch Đằng.
Có thông tin về tên gọi khác của sông Bạch Đằng.
- GV mời HS phát biểu
- HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc kĩ những từ ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và chia sẻ cùng bạn: Những từ ngữ trong ngoặc đơn giải thích bổ sung điều gì?
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ về câu trả lời của mình.
- GV khen ngợi HS có cách giải thích đúng, sáng tạo.
- GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc đơn: được dung để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh bổ sung thêm).
- HS lắng nghe
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS đọc
- Cho HS chia sẻ nhóm đôi, hoàn thiện bài cá nhân tìm vị trí đặt được dấu ngoặc đơn.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ kết quả bài làm.
a. Chiếc xe đưa tôi từ Buôn Ma Thuột lên Buôn Đôn (một làng ở gần biên giới).
b. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá nhọ nồi (những thứ lá cầm máu rất nhanh) giã giập rồi đắp lên vết thương cho con voi.
- GV kết luận và tuyên dương.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu miêu tả cảnh đẹp vào vở có sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích.
- Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh sửa câu.
- HS đọc.
- HS đặt câu vào vở.
- HS thực hiện.
- GV tuyên dương HS đặt câu đúng yêu cầu, hay, sáng tạo.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Dấu ngoặc đơn được kí hiệu như thế nào? Công dụng của dấu ngoặc đơn?
- 2-3 HS trả lời
- Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc đơn nói về học tập.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
_____________________________________
Tiếng Việt
Viết: LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết viết đoạn mở bài, đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối (cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,). Theo những cách khác nhau.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV hỏi HS khi viết một bài văn cần có mấy phần?
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài.
- 2-3 HS trả lời
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc thầm bài văn tả cây khế và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- HS đọc.
- HS đọc và trả lời.
- HS chia sẻ kết quả bài làm.
Mở bài
Kết bài
Giới thiệu nơi cây khế được trồng
Nhận xét vẻ đẹp bình dị của cây khế mang đến khu vườn nhỏ của ông bà.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc thầm cách mở bài và kết bài và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
 Điểm khác nhau giữa hai cách mở và kết bài của bài 1 và bài 2.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- HS đọc
- HS đọc và trả lời
Đoạn trong bài tập 1
Đoạn trong bài tập 2
Mở bài
- Nêu tên cây, nơi trồng.
- Có 1 câu
- Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của khu vườn.
- Nêu tên cây, nơi trồng.
- Nêu kỉ niệm gắn với cây.
- Gồm 4 câu.
Kết bài
- Nhận xét về vẻ đẹp của cây.
- Có 1 câu
- Nói về 1 sự kiện gắn với cây.
- Kể về những sự việc sẽ làm để chăm sóc cây.
- Nêu tình cảm, suy nghĩ về cây.
- Gồm 5 câu.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ với bạn về cách xếp mở bài và kết bài vào nhóm thích hợp.
- Tổ chức cho HS chia sẻ.
Bài tập 1
Bài tập 2
Mở bài
Trực tiếp
Gián tiếp
Kết bài
Không mở rộng
Mở rộng
- GV kết luận, giúp HS nắm rõ hơn về mở bài trực tiếp và kết bài mở rộng.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ về bài làm của mình khi sắp xếp.
- HS lắng nghe.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS viết bài, nhắc HS lựa chọn cách mở và kết bài khác nhau.
- GV quan sát hỗ trợ HS.
- Yêu cầu HS đọc và chia sẻ bài làm, cả lớp trao đổi, góp ý để hoàn thiện bài.
- HS đọc bài.
- HS viết bài vào vở.
- HS chia sẻ bài làm.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu chia sẻ với người thân về đoạn mở bài và kết bài mà em viết.
- Yêu cầu HS tìm đọc những bài văn miêu tả cây cối để học tập cách viết mở bài và kết bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
______________________________________
Tiếng Việt
Đọc: CÁI CẦU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Cái cầu.
- Biết nhấn giọng vào từ ngữ thể hiện vẻ đẹp bình dị thân thuộc của những cái cầu cũng như vẻ đẹp của vùng quê nông thôn yên ả.
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với gia đình, đối với quê hương.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi với bạn về một cái cầu mà em biết. (Cầu tên gì? ở đâu? Bắc sông nào? )
- HS trao đổi.
- GV gọi HS chia sẻ
- HS chia sẻ
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới.
- HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Bài có thể chia làm mấy đoạn?
(chia 4 đoạn/4 khổ thơ)
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (dòng sông sâu, sang ngòi, võng trên sông,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS lắng nghe, theo dõi
- HS trả lời.
- HS đọc nối tiếp
- HS thực hiện
- Hướng dẫn HS đọc:
 + Ngắt giọng ở những câu thơ theo nhịp 2/3/2 và khổ thơ cuối không theo nhịp 4/4 thông thường.
 + Nhấn giọng ở những từ ngữ dùng để gợi tả, gợi cảm.
- HS lắng nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm.
- HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm đôi, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Bạn lớp trưởng cho các bạn chia sẻ.
- Bạn nhỏ được cha kể những gì về cây cầu vừa bắc xong? 
- Cả lớp thực hiện.
- Khi xem ảnh chiếc cầu cha gửi, bạn nhỏ có liên tưởng thú vị gì?
- HS chia sẻ trước lớp.
- Qua hình ảnh cái cầu tre sang nhà bà ngoại, em có cảm nhận gì về quê hương của bạn nhỏ.
- Bạn nhỏ yêu nhất cây cầu nào, Vì sao?
- HS chia sẻ
- GV kết luận, khen ngợi HS.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và trả lời cá nhân: Nêu nhận xét của em về bạn nhỏ trong bài thơ?
- HS chia sẻ.
- GV kết luận, khen ngợi HS.
- GV kết luận, chốt lại nội dung bài:
Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với gia đình, đối với quê hương.
- HS lắng nghe.
3. Luyện tập, thực hành: 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS thực hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.
- HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Tìm hình ảnh so sánh trong bài thơ. Cách so sánh đó có gì thú vị?
- HS trả lời.
- Yêu cầu hoạt động nhóm 4: Bài thơ có những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào?
- Em thích hình ảnh nhân hoá hay so sánh nào trong bài thơ? Vì sao?
- Mỗi nhóm tìm sự vật được nhân hoá, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS trả lời.
- GV cùng HS nhận xét và kết luận
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Viết: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối (Bài 1, 2)
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Yêu cầu HS đọc 3 đề bài.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để xác định lập dàn ý cho đề mình chọn: (chọn cây, trình tự miêu tả, đặc điểm của cây,).
- Gọi HS chia sẻ về nội dung mình chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có khả năng quan sát tốt.
- GV giới thiệu, ghi bài.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
2. Luyện tập, thực hành:
Lập dàn ý
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện bài vào vở dựa vào đề mình đã chọn lập dàn ý theo gợi ý trong sách. 
- GV quan sát và giúp đỡ HS còn gặp khó khăn.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bài sau khi hoàn thiện.
- GV nhận xét, tuyên dương và đưa ra một số lưu ý khi lập dàn ý bài văn miêu tả cây cối:
+ Tập trung nêu điểm khác biệt của cây.
+ Nhấn mạnh những đặc điểm phù hợp với lợi ích cây.
+ Nêu lí do em yêu thích, kỉ niệm với cây.
- HS thực hiện, viết dàn ý vào vở.
- HS chia sẻ trước lớp về dàn ý đã lập.
- HS lắng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức cho HS chỉnh sửa lại dàn ý (bố cục 3 phần, trình tự miêu tả, lựa chọn đặc điểm của cây,).
- HS thực hiện.
- Nhận xét tiết học, khen HS có dàn ý tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Viết: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết góp ý và sửa dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối (Bài 3)
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV giới thiệu, ghi bài.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành:
- GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước, trả lời câu hỏi:
+ Đề bài yêu cầu những gì?
+ HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn và trả lời: Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh gì ở dàn ý?
- GV tổ chức cho HS bổ sung/ chỉnh sửa lại dàn ý.
- GV nhận xét, đánh giá chung kết quả, khen HS lập dàn ý tốt.
- HS trả lời.
- HS thực hiện và chia sẻ.( góp ý bố cục, trình tự miêu tả, lựa chọn đặc điểm,
- HS thực hiện.
- HS lắng nge.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức cho HS nhắc lại điều cần lưu ý khi lập dàn ý miêu tả cây cối.
- HS thực hiện.
- Nhận xét tiết học, khen HS có dàn ý tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
Tiếng Việt
Nói và nghe: KỂ CHUYỆN VỀ QUÊ NGOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nghe – hiểu và kể được câu chuyện Về quê ngoại.
- Thêm yêu thương, gắn bó với cha mẹ, với người thân trong gia đình, yêu mến tự hào về cảnh đẹp quê hương.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Cho HS kể chia sẻ với bạn về quê ngoại của mình.
- GV kết luận, giới thiệu vào bài.
- HS chia sẻ.
2. Luyện tập, thực hành:
Nghe kể chuyện
- Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện Về quê ngoại. (Tổ chức cho HS dự đoán sự kiện tiếp theo của các đoạn truyện).
- Lần 2: GV kể từng đoạn để HS nắm được nội dung câu chuyện
- HS lắng nghe và trả lời theo ý hiểu.
- HS lắng nghe.
Kê lại câu chuyện theo tranh
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh, dựa vào lời thoại và cho biết:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Mỗi tranh thể hiện khung cảnh ở đâu?
+ Có những sự việc nào diễn ra trong mỗi tranh?
 - Yêu cầu HS chia sẻ.
- GV nhận xét.
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh theo nhóm đôi (kể nối tiếp, có kết hợp nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,).
- HS thực hiện thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- HS chia sẻ.
- HS kể chuyện.
- Gv gọi HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- HS thực hiện
- GV đánh giá kết quả kể chuyện và biểu dương những HS kể tự nhiên, sáng tạo, bám sát nội dung.
- HS lắn nghe.
Đặt tên cho tranh minh hoạ
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm 4, đặt tên cho các bức tranh dựa vào nội dung đã kể, khuyến khích cách đặt tên sáng tạo, thể hiện cách cảm nhận riêng.
- GV gọi HS chia sẻ cá nhân.
- GV tuyên dương và ghi nhận.
+ Tranh 1: Đường về quê.
+ Tranh 2: Niềm vui gặp lại.
+ Tranh 3: Trên bãi biển.
+ Tranh 4: Một trải nghiệm thú vị.
+ Tranh 5: Cảnh tạm biệt.
- Qua câu chuyện này, em có tình cảm thế nào với quê ngoại của mình?
- HS đọc và nêu.
- HS thực hiện đặt tên cho các bức tranh.
- HS chia sẻ tên mình đã đặt.
- HS lắng nghe.
- HS chia sẻ.
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Em hãy kể câu chuyện Về quê ngoại cho người thân cùng nghe.
- Tìm đọc một bài thơ, bài ca dao về quê hương, đất nước.
- HS thực hiện
- HS thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_30.doc