Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 25

Tiếng Việt

ĐỌC: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi.

- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình cảm Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của người ông, qua đó thể hiện được sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông đã làm nên khu vườn đó.

- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà với cháu trong câu chuyện.

* Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ.

* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, tranh

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 10 trang Khánh Đăng 28/12/2023 780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 25

Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 25
TUẦN 25
Tiếng Việt
ĐỌC: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi.
- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình cảmHiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của người ông, qua đó thể hiện được sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông đã làm nên khu vườn đó.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà với cháu trong câu chuyện. 
* Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, tranh
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi suy nghĩ: Tưởng tượng em được đến thăm một khu vườn ăn quả lâu năm. Chia sẻ với bạn cảm xúc, suy nghĩ của em về vườn cây ấy?
- HS thảo luận, suy nghĩ
- GV gọi đại diện 2->3 HS chia sẻ.
- HS chia sẻ
- GV giới thiệu- ghi bài
- Lắng nghe
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài: Vườn của ông tôi
- Bài chia làm mấy đoạn? ( Bài gồm 5 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến để cho cá ăn sung
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Như khi ông còn sống
+ Đoạn 3: Tiếp đến Khoai sọ
+ Đoạn 4: Tiếp đến còn mãi xanh tươi
+ Đoạn 5: Còn lại
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (Xoà xuống, giữa quãng cách, cây cau cao vút,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
 + Dù chỉ hoàn toàn là tưởng tượng/ nhưng bóng hình ông/không thể phai nhạt/khi vườn cây/ còn mãi xanh tươi//.
+ Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả gợi cảm xúc nhân vật: Chuối um tùm sau nhà. Trước sân là năm cây cau cao vút.
- HS đọc
- HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- YC hs đọc toàn bài và TLCH
+ Câu 1: Lần đâu về quê bạn nhỏ được bà nội giới thiệu cho biết về những cây nào trong vườn? ( Lần đầu về quê bạn nhỏ được bà nội giới thiệu cho biết về nhiều loại cây: mít, nhãn, sung, chuối, cau, khế, dành dành, mẫu đơn...) 
- Thực hiện
- HS trả lời 
+ Câu 2: Theo em qua lời giới thiệu của bà, bạn nhỏ hiểu được điều gì về vườn cây? ( Cây nào trong vườn cũng gợi nhớ về ông./ Cây trong vườn luôn gợi kỉ niệm về ông/...)
- HS trả lời
+ Câu 3: Đóng vai bạn nhỏ, nói 1-. 2 câu nhận xét về vườn của ông? 
+ Câu 4: Vì sao hình bóng ông không bao giờ phai nhạt trong lòng người thân? ( Hình bóng ông không bao giờ phai nhạt trong lòng người thân vì vườn cây luôn xanh tốt, luôn gợi cảnh ông chăm sóc vườn cây./..Vì vườn cây ông trồng luôn gợi hình bóng ông...)
+ Câu 5: Câu chuyện cho em biết điều gì?( Câu chuyện kể về khu vườn của người ông, qua đó thể hiện được sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông đã làm nên khu vườn đó).
- HS thực hiện
- Rút ra ND bài
- GV kết luận, khen ngợi HS
- Lăng nghe
3. Luyện tập, thực hành: 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.
- HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Qua bài đọc, nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện em sẽ làm gì để giữ gìn vườn cây của ông được nguyên vẹn như khi ông còn sống?
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Luyện từ và câu: TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN NƠI CHỐN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ thời gian, chỉ nơi chốn trong câu (Trả lời câu hỏi ở đâu? Khi nào?). Bước đầu biết tìm được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong đoạn văn xếp chúng vào nhóm thích hợp (BT2), biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT4)
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo, tự chủ và tự học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV hỏi: + Đặt câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa?
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài – ghi bài
- 2-3 HS trả lời
2. Hình thành kiến thức:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? ( Tìm trạng ngữ trong câu và cho biết chúng bổ sung thông tin gì)
 - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, hoàn thành phiếu học tập.
- HS đọc
- HS trả lời 
- Thảo luận nhóm đôi
- GV mời HS đại diện nhóm phát biểu
KQ: 
Câu
Trạng ngữ
Ý Nghã của TN
a. Mùa xuân, các loài hoa đua nhua khoe sắc
Mùa xuân
Bổ sung ý nghĩa về thời gian
b. Trân cành cây, lộc non đã nhú xanh biếc
Trân cành cây
Bổ sung ý nghĩa về Nơi chốn
c. Tháng ba, hoa ban nở trắng núi rừng Tây Bắc.
Tháng ba
Bổ sung ý nghĩa về Thời gian
- HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Lắng nghe
- HS nêu
(Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được?)
- Cho HS làm bài cá nhân
- NX, khen ngợi
KQ:
a. Khi nào/ Bao giờ các loài hoa đua sắc?
b. lộc non đã nhú xanh biếc ở đâu ?
c. Khi nào, hoa ban nở trắng núi rừng Tây Bắc?
*) Ghi nhớ
- Hỏi: Trạng ngữ chỉ thời gian có ‎ nghĩa gì trong câu? Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ‎ nghĩa gì trong câu?
- Nhận xét, rút ra ghi nhớ
- HS trả lời
- Thảo luận
- 2 hs nêu ghi nhớ
3. Luyện tập thực hành
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm PBT
- HS thaot luận
- Tổ chức cho HS chia sẻ
- HS thực hiện chia sẻ
- KQ:
+ TN chỉ TG: Tháng chạp, vào ngày tết
+ TN chỉ nơi chốn: Ở góc vườn, Khắp gian phòng.
Bài 4. Thêm trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn vào câu.
- Gọi HS đọc bài tập
- HD HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở
- Nhận xét, khen ngợi
KQ: 
a. Trên cành cây..
b. Mùa hè.
c. Sáng sớm
- HS nêu Yc
- Cá nhân lam vào vở
- Đại diện chia sẻ
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 cùng bạn hỏi đáp về thời gian, nơi chốn.
- 2-3 HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
_____________________________________
Tiếng Việt
Viết: TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức đúng cách viết bài văn, lỗi trong bài văn. Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của giáo viên
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ, văn học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài đã viết ở tiết trước, trả lời câu hỏi:
+ Đề bài yêu cầu những gì? Lí do mình viết đoạn văn đó?
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài.
- 2-3 HS đọc và trả lời
2. Luyện tập, thực hành:
- GV trả bài cho HS
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét bài làm của HS
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
- HS viết bài vào vở.
+ Ưu điểm: HS hiểu đề, viết đúng y/c của đề. Xác định đúng đề bài, hiểu bài, bố cục. Diễn đạt câu, ý đầy đủ. Có sự sáng tạo khi miêu tả. Hình thức trình bày bài văn hay, ít mắc lỗi chính tả
- GV nêu tên những bài viết đúng y/c, sinh động giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên kết giữa các phần: Mở bài, thân bài, kết bài
+ Tồn tại: Một số bạn viết còn sai lỗi chính tả, dùng chưa đúng câu văn, diễn đạt ý chưa được hay.
- GV yêu cầu một số học sinh đjc lại bài của mình
- HS soát lỗi và sửa lỗi.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Yêu cầu chia sẻ với người thân về một hoặc nhiều điều đã học từ bài viết của bạn.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
Tiếng Việt
Đọc: TRONG LỜI MẸ HÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và diễn cảm bài thơ: Trong lời mẹ hát, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc của bạn nhỏ đối với người mẹ của mình
- Hiểu được nội dung bài: Ý nghĩa của lời mẹ ru với cuộc đời người con, lòng biết ơn của người con đối với mẹ
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ, văn học.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, tranh ảnh
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- YCHS thảo luận theo cặp: Kể cho bạn nghe một kỉ niệm của mình với người thân mà mình nhớ nhất? Nêu cảm nghĩ của mình khi nhớ về kỉ niệm ấy?
- HS đọc nối tiếp
- GV gọi HS đại diện lên chia sẻ
- HS trả lời
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới.
- HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Bài có thể chia làm mấy đoạn? ( 4 đoạn tương ứng 4 khổ thơ)
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (Chòng chành, nôn nao,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 HD ngắt giọng ( Ngắt theo nhịp 2/2/2, 3/3 hoặc 2/4...)
- HS lắng nghe, theo dõi
- Thực hiện chia đoạn
- HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm.
- HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- GVYC hs đọc toàn bài thảo luận cặp đôi và TLCH
Câu 1: Khổ thơ nào cho thấy ngay từ thuở ấu thơ, bạn nhỏ đã được nghe mẹ kể chuyện cổ tích, hát ru những bài ca dao? ( Khổ thơ đầu tiên cho thấy ngay từ thuở ấu thơ bạn nhỏ đã được nghe mẹ kể chuyện cổ tích, hát ru những bài ca dao)
Câu 2: Tìm những ảnh đẹp, gần gữi được gợi ra từ lời hát ru của mẹ? ( Những hình ảnh gần gũi: Cánh cò trắng, đồng lúa xanh, hoa mướp vàng và những câu đồng dao).
- HS trả lời 
Câu 3: Qua cảm nhận của bạn nhỏ về mẹ ( Ở khổ thơ thứ ba), em thấy bạn nhỏ là người ntn? ( Bạn nhỏ rất yêu thương mẹ, bạn cảm nhận được những hi sinh vất vả của mẹ vì các con...)
- HS nối tiếp nêu
Câu 4: Dựa theo nội dung khổ thơ thứ tư, đóng vai bạn nhỏ để nới lời tâm sự với mẹ? ( VD Mẹ ơi1 từ lời ru của mẹ con đã lớn lên nhiều, con rất yêu mẹ...)
- HS thảo luận và chia sẻ .
Câu 5: HS chọn theo ý kiến của mình giải thích vì sao?
- GV chốt ND: Ý nghĩa của lời mẹ ru với cuộc đời người con, lòng biết ơn của người con đối với mẹ
- HS trả lời
- HS lắng nghe
3. Luyện tập, thực hành: 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- HS thực hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
- HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Yêu cầu hoạt động nhóm 4 tìm những hình ảnh nhân hóa trong bài thơ Trong lời mẹ hát. ( Tuổi thơ – chở cổ tích; dòng sông – đưa con đi; thời gian – chạy qua tóc mẹ)
+ Viết 2-3 câu về những việc mẹ đã làm cho em, trong đó có Tn chỉ thời gian hoặc nơi chốn ( Hồi em vào lớp 1, mẹ đưa em đến trường..)
-HS trả lời 
- Cá nhân HS thực hiện sau đó chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét và sửa câu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
Tiếng Việt
Viết: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Lập được dàn ý cho bài văn thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình
- Bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, tranh, PBT
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV giới thiệu ghi bài
- HS lắng nghe
2. Luyện tập, thực hành:
- GV trả bài cho HS nều đề bài
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về sự việc đó?
GV hỏi:
+ Đề bài yêu cầu những gì?
GVHD học sinh: Chọn SV thể hiện truyề thống Uống nước nhớ nguồn như: Thăm viện bảo tàng, chăm sóc nghĩa trang, tặng quà người già)
- Nhớ lại và sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Yc hs thảo luận nhóm 4 lập dàn ý
Mở bài: Giới thiệu sự việc thời gian, địa điểm tham gia hoạt động
TB: Nêu diễn biến SV theo trình tự thời gian trước – sau, bắt đầu- kết thúc, hôm trước – hôm nay)
KB: Bày tỏ cảm xúc
- YC học sinh thảo luận nhóm 4 và chia sẻ
- GV nhận xét đóng góp cho hs
- HS lắng nghe, đọc yc bài
- HS thực hiện
- Trả lời
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bài sau khi hoàn thiện.
- HS chia sẻ
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức cho HS chia sẻ bài với các bạn và ghi lại những câu văn, những điều em muốn học tập
- HS thực hiện
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Nói và nghe: TRUYỀN THỐNG UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn, chia sẻ cảm xúc của mình
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ, văn học.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách
- HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu: BVN cho học sinh hát 1 bài hát: Chú bộ đội
- HS hát
2. Luyện tập, thực hành:
- YCHS thảo luận nhóm 4 nêu lại nội dung dàn ý bài viết về nội dung viết Uống nước nhớ nguồn
- HS lắng nghe
- Tổ chức cho HS nói và chia sẻ thuật lại nội dung ở giờ viết
- HDHS khi kể kết hợp sử dụng giọng nói, cử chỉ
- HS đọc
- GV động viên, khen ngợi HS
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Em hãy chia sẻ với người thân suy nghĩ, cảm xúc của em về những việc làm góp phần giữ gín truyền thống Uống nước nhớ nguồn.
- VN tìm đọc thêm những câu chuyện về lòng biết ơn.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_25.doc