Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1

TUẦN 1

Tiếng Việt

Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Điều kì diệu

- Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật.

- Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.

- Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.

- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nướ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

docx 246 trang Khánh Đăng 28/12/2023 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1

Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1
TUẦN 1
Tiếng Việt
Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Điều kì diệu 
- Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
- Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
- Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nướ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, hướng dẫn HS tổ chức chơi theo nhóm. 
- Trò chơi: Đoán tên bạn bè qua giọng nói.
- Cách chơi: Chơi theo nhóm 6 học sinh. Cả nhóm oắn tù tì hoặc rút thăm để lần lượt chọn ra người chơi. Người chơi sẽ được bịt mắt, sau đó nghe từng thành viên còn lại nói 1 - 2 tiếng để đoán tên người nói. Người chơi giỏi nhất là người đoán nhanh và đúng tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
- Vì sao các em có thể nhận ra bạn qua giọng nói? 
(Đó là vì mỗi bạn có một giọng nói khác nhau, không ai giống ai. Giọng nói là một trong những đặc điểm tạo nên vẻ riêng của mỗi người.)
- Chiếu tranh minh họa cho học sinh quan sát.
- GV hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
(Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang ngân nga hát. Các bạn không hề giống nhau: bạn cao, bạn thấp, bạn gầy, bạn béo, bạn tóc ngắn, bạn tóc dài,...)
- Giới thiệu chủ đề: Mỗi người một vẻ.
- Dẫn dắt vào bài thơ Điều kì diệu.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của của nhóm trưởng.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS ghi vở.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV yêu cầu HS chia đoạn và chốt đáp án.
- Đọc mẫu.
- Chia đoạn: 5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ. 
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- GV hướng dẫn HS phát hiện và luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung linh, vang lừng, nào, 
- Luyện ngắt nhịp thơ:
Bạn có thấy/ lạ không/
Mỗi đứa mình/ một khác/
Cùng ngân nga/ câu hát/
Chẳng giọng nào/ giống nhau.//
- Luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết).
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp.
- Đọc nhóm trước lớp.
- Đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS chia đoạn.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- HS phát hiện và luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc ngắt nhịp thơ đúng.
- HS luyện đọc theo nhóm 5, lắng nghe bạn đọc và sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc toàn bài.
- 2 nhóm đọc, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
2.2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. 
- Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một khác”?
(Đó là những chi tiết: “Chẳng giọng nào giống nhau, có bạn thích đứng đầu, có bạn hay giận dỗi, có bạn thích thay đổi, có bạn nhiều ước mơ”.)
- Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác biệt đó?
(Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác nhau nhiều như thế liệu các bạn ấy có cách xa nhau”: không thể gắn kết không thể làm các việc cùng nhau.)
- Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi ngắm nhìn vườn hoa của mẹ.
(Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa của mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông hoa nào cũng lung linh, cũng đẹp. Giống như các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng mến.)
- Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ thể hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng.
A. Một tập thể thích hát.
B. Một tập thể thống nhất.
C. Một tập thể đầy sức mạnh.
D. Một tập thể rất đông người.
- Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều kì diệu gì? Điều kì diệu đó thể hiện như thế nào trong lớp của em?
( + Trong cuộc sống mỗi người có một vẻ riêng nhưng những vẻ riêng đó không khiến chúng ta xa nhau mà bổ sung. Hòa quyện với nhau, với nhau tạo thành một tập thể đa dạng mà thống nhất.
+ Trong lớp học điều kì diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng thống nhất.)
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhất? Tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì?
(Mỗi người một vẻ trong bài đọc Điều kì điệu cho ta thấy vẻ riêng là nét đẹp của mỗi người, góp phần làm cho cuộc sống tập thể đa dạng, phong phủ mà vẫn gắn kết, hoà quyện.)
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- Nội dung bài: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
- GV nhận xét và chốt.
- GV ghi bảng.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
- HS bổ sung ý kiến cho nhau.
- HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi 3.
- Đại diện 1 nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi 5.
- Đại diện 1 nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS ghi vở.
3. Luyện tập
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng:
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng cá nhân.
- Đọc thuộc lòng cá nhân.
- Đọc thuộc lòng theo nhóm 2.
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2.
- Đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. (chiếu silde xóa dần chữ)
+ Tổ chức cho HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. 
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- HS làm việc cá nhân: Đọc lại nhiều lần từng khổ thơ.
- HS làm việc theo cặp:
+ Đọc nối tiếp (hoặc đọc đồng thanh) từng câu thơ từng khổ thơ.
+ Câu thơ, khổ thơ nào chưa thuộc, có thể mở SHS ra để xem lại.
- Làm việc chung cả lớp:
Một số HS xung phong đọc những khổ thơ mình đã thuộc.
- HS khác lắng nghe, nhận xét bạn đọc bài.
- HS lắng nghe.
4. Vận dụng
Hãy chia sẻ những đặc điểm riêng của những người thân trong gia đình (vẻ khác hoặc nổi bật so với các thành viên còn lại trong gia đình), những đặc điểm tích cực.
- VD: Bố rất cao, mẹ rất vui tình, anh trai nói rất nhanh,...
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện dưới nhiều hình thức: vẽ tranh, thuyết trình.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Luyện từ và câu: DANH TỪ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). 
- Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV nêu trò chơi, cách chơi và hướng dẫn HS tổ chức chơi.
- Trò chơi Truyền điện:
+ Tìm từ chỉ người.
+ Tìm từ chỉ đồ vật.
- Cách chơi:
+ 1 HS quản trò điều khiển trò chơi.
+ HS nêu đúng từ theo yêu cầu sẽ được xì điện người tiếp theo nêu.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- GV ghi bảng
- Dẫn dắt vào bài mới: Danh từ.
- HS lắng nghe yêu cầu và chơi trò chơi dưới sự điều khiển của bạn quản trò.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS ghi vở.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1
 Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ đoạn văn và các từ ngữ được in đậm, chọn từ ngữ thích hợp với các nhóm đã cho.
- Giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm 2.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 2.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài theo đáp án.
2.2. Hoạt động 2
Bài 2. Trò chơi “Đường đua kì thú”.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV yêu cầu HS nêu cách chơi.
- GV cho HS chơi trong nhóm 4.
- GV quan sát, trợ giúp các nhóm.
- GV tổ chức cho HS chơi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV chốt kiến thức.
- Chốt kiến thức: Các từ ở bài tập 1 và các từ tìm được ở bài tập 2 được gọi là danh từ.
- GV nêu câu hỏi.
+ Thế nào là danh từ?
- GV chốt.
- GV gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ trước lớp, cả lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Ghi nhớ: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,...).
- GV nói thêm.
- Ở lớp 2 và lớp 3, các em đã được học từ ngữ chỉ sự vật. Tiết học này, các em bước đầu nhận biết thế nào là danh từ. Các em sẽ còn được tìm hiểu và luyện tập về danh từ ở nhiều tiết học khác.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS đọc cách chơi trong SGK.
- HS chơi trong nhóm 4.
- HS chơi trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời theo hiểu biết.
- 3HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
3. Luyện tập
3.1. Hoạt động 3
Bài 3. Tìm danh từ chỉ người, vật trong lớp của em.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và làm việc nhóm. 
- Trước tiên, HS làm việc cá nhân trong 2 phút: quan sát lớp học và liệt kê các danh từ chỉ người, vật mà các em nhìn thấy.
- Sau đó làm việc theo nhóm 4 trong 2 phút để tổng hợp kết quả của cả nhóm.
- GV mời HS trình bày kết quả.
- Ví dụ:
+ Danh từ chỉ người: cô giáo, bạn nam, bạn nữ,...
+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bảng, sách, vở,...
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS làm việc cá nhân và tiến hành thảo luận đưa ra những danh từ chỉ người, vật trong lớp.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, chữa bài theo đáp án đúng.
3.2. Hoạt động 4
Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh từ tìm được ở bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Làm việc cá nhân: viết vào vở 3 câu chứa 1-2 danh từ ở bài tập 3.
- Lưu ý về cách diễn đạt, dùng từ, viết câu văn cho hay và trình bày đúng chính tả (đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm câu).
- Ví dụ:
+ Lớp em có 13 bạn nữ và 17 bạn nam.
+ Trong hộp bút của em có đầy đủ bút mực, bút chì, thước kẻ, tẩy.
- GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- HS đổi vở chữa bài.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng
- GV nêu yêu cầu, tổ chức cho HS thi tìm từ, đặt câu.
- Thi tìm 1 danh từ và đặt câu với danh từ đó.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
_____________________________________
Tiếng Việt
Viết: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Tìm được ý cho đoạn văn nêu ý kiến
- Bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đ ... c định các vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong đoạn văn và đoạn thơ.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, đoạn thơ một lần nữa để cảm nhận cái hay, cái đẹp của các hình ảnh nhân hoá, suy nghĩ xem mình thích nhất hình ảnh nào và vì sao mình thích.
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn văn, vừa đọc vừa quan sát và chọn dấu câu phù hợp để thay cho các bông hoa.
- HS làm vào vở
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhân hóa là gì? Có những cách nhân hóa nào?
- 2-3 HS trả lời
- Đặt câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa nói về học tập.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
_____________________________________
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 4 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nắm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản.
- Củng cố kĩ năng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (đoạn văn ngắn dưới sự hướng dẫn các bước thực hiện một công việc)
* Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV hỏi: Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu nào? Nêu ví dụ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài
- 2-3 HS trả lời
2. Luyện tập, thực hành:
 2.4: Chọn dấu câu thích hợp thay cho bông hoa. Nêu tác dụng của các dấu câu đó.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập	
- HS đọc thẩm đoạn a và câu b.
- HS làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu học tập.
- HS thảo luận và thống nhất đáp án
- GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những đáp án đúng. Nhóm nào đúng nhiều nhất và nhanh nhất sẽ giành phần thắng.
– Trồng cây gây quỹ Đội
— Vì màu xanh quê hương
– Sạch nhà – sạch lớp - sạch trường
– Làm kế hoạch nhỏ,
b. Đoàn tàu Hà Nội – Vĩnh khởi hành tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hằng ngày. 
Tác dụng của các dấu câu
– Dấu gạch ngang trong đoạn a dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê 
– Dấu gạch ngang trong đoạn b dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh
 2.5: Giải ô chữ.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV chọn 2 hình thức tổ chức: thi theo nhóm hoặc tổ chức làm chung cả lớp. Dưới đây phương án thi theo nhóm.
GV làm trọng tài và đọc từng thành ngữ, tục ngữ để các nhóm tìm tiếng còn thiếu (có thể đọc không theo thứ tự).
- HS chơi theo 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS,
- GV mời HS trong lớp xung phong làm những câu còn lại để giải ô chữ
- GV mời 1 HS đọc ô chữ hàng dọc.
- GV khen ngợi tuyên dương, động viên các nhóm.
- HS trả lời
- HS đọc: NIỀM VUI KHÁM PHÁ
- HS lắng nghe
2.6. Nghe - viết.
- GV mời HS đọc đoạn văn trước lớp.
- GV nói rõ mục tiêu luyện nghe viết đoạn văn này là để cho HS luyện tập viết danh từ riêng.
- Cho HS tìm danh từ riêng và nêu cách viết hoa
- 1 HS đọc
- HS theo dõi.
- HS tìm và nêu cách viết
- GV đọc đoạn văn, đọc chậm từng câu một, mỗi câu đọc 3 – 4 lần, HS viết theo.
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi và chỉnh sửa.
- GV chữa bài, nhận xét.
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu cách trình bày cách viết đoạn văn?
- 2-3 HS trả lời
- Chọn viết 1 đoạn văn em thích ở nhà.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
_____________________________________
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 5 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết bài văn ngắn hướng dẫn các bước thực hiện một công việc, viết bài văn miêu tả con vật, viết đơn hoặc viết thư cho bạn bè, người thân,...).
- Củng cố kĩ năng nói ngắn gọn về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học, kể lại được một sự việc đã tham gia và chia sẽ được cảm xúc của mình.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Đặt câu theo mẫu câu Ai làm gì?, Ai thế nào? nói đặc điểm , hoạt động của con vật
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới.
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài.
- 2-3 HS đặt câu chia sẻ trước lớp
2. Luyện tập, thực hành:
2.1. Nói về một con vật có điểm đặc biệt về ngoại hình hoặc hoạt động 
- GV chiều sơ đồ gợi ý lên bảng.
- GV yêu cầu 1 HS đọc sơ đồ gợi ý, các HS khác đọc thẩm theo.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc cá nhân, lựa chọn con vật minh yêu thích, hình dung bài nói, sắp xếp ý theo sơ đồ đã gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày bài nói trước lớp.
- GV và HS cùng góp ý, nhận xét.
2. 2. Viết lại những điều đã nói ở bài tập 1 thành một đoạn văn
GV gợi ý: Sơ đồ gợi ý trong phần luyện nói ở bài tập 1 có thể dùng để viết bài tập này. GV đưa thêm các gợi ý, nếu cần, VD:
- Em viết về con vật nào?
- Em nuôi con vật ấy hay thấy nó ở đâu ?
- Vì sao em yêu quý và lựa chọn viết về con vật đó
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ ở bài tập 1 để viết thành đoạn văn
- GV quan sát, giúp đỡ HS
2.3. Trao đổi với bạn để góp ý cho nhau rồi chỉnh sửa bài viết.
a. Đọc và góp ý cho nhau.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp đọc bài của nhau, nêu điều mình muốn góp ý cho bạn và điều mình muốn
học tập ở bạn, VD:
+ Cách viết mở đoạn (cách giới thiệu về con vật và lí do lựa chọn viết về con vật), kết đoạn (cách nêu tình cảm đối với con vật).
+ Cách tả về điểm đặc biệt của con vật về hình dáng hoặc hoạt động...
+ Cách dùng từ, đặt câu, sử dụng dấu câu
b. Chỉnh sửa bài viết:
- GV yêu cầu HS chỉnh sửa bài viết sau khi các nhóm đôi đã đọc và góp ý cho nhau.
- GV mời một số HS đọc lại bài viết của mình.
- GV nhận xét, khen ngợi các bài hay, độc đáo,...
- HS trình bày trước lớp về đặc điểm hình dáng và hoạt động của con vật.
- 2 HS đọc yêu cầu bài
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở
- HS làm việc theo cặp, đọc và nhận xét bài của bạn
- HS sửa bài 
- HS đọc bài viết đã sửa trước lớp
- Lớp nghe, nhận xét
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV chọn đoạn văn hay cho HS đọc trước lớp
- HS đọc trước lớp 
- Yêu cầu chia sẻ với người thân về đoạn văn mà em viết.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
______________________________________
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 6 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD& ĐT- Đề KT học kì cấp TH, lớp 4, tập 1, Nhà xuất bản Giáo Dục 2018).
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc; trả lời được câu hỏi liên quan nội dung bài đọc.
- Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài đọc.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nêu yêu cầu tiết kiểm tra
- HS lắng nghe
2. Luyện tập thực hành:
- GV có thể giới thiệu cấu trúc của phiếu kiểm tra, gồm:
+ Bài kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (câu hỏi miệng).
+ Bài kiểm tra đọc hiểu (đọc một bài và trả lời câu hỏi bằng hình thức viết),
A. Đọc thành tiếng
- GV mời HS đọc bài Nhắm mắt lại trước lớp, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
Câu 1. Thế giới bao la được nhắc đến trong bài thơ là thế giới gì ?
Câu 2. Các bé gái, bé trai và các con vật làm những gì trong thế giới đó ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe, theo dõi
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu
Câu 1. Thế giới bao la được nhắc đến trong bài thơ là thế giới tưởng tượng của bạn nhỏ.
Câu 2. Trong thế giới tưởng tượng đó:
+ Các bé gái: hoá công chúa kiêu sa 
+ Các bé trai: gọi nhau là hoàng tử 
+ Bẩy thủ dữ: ngủ khỏ trên là khô 
+ Cá mập: đùa nhảy nhớt trên sóng
+ Ốc sên: có thể hót
+ Lợn sổ nhìn chân bay
+ Dơi: tung tăng cả ngày.
+ Cá: lên bờ đi bộ
B. Đọc hiểu
GV nhắc HS các bước thực hiện yêu cầu đọc hiểu.
+ Đọc thẩm câu chuyện Hương vị đồng quê.
+ Đọc thẩm từng câu hỏi.
+ Đối với mỗi câu hỏi, xem lại câu chuyện để tìm đoạn chứa nội dung trả lời. Đọc
thẩm đoạn đó, trả lời câu hỏi bằng lời hoặc loại trừ các phương án sai (đối với câu hỏi lựa chọn đáp án).
- GV phát phiếu cho HS
- Yêu cầu HS làm bài
- HS lắng nghe
- HS nhận phiếu kiểm tra, ghi đầy đủ thông tin
- HS làm bài trên phiếu
Câu 1. Chi tiết nào thể hiện Nam nhớ thành phố? 
Câu 2. Trong câu chuyện, Siêng được miêu tả như thế nào? 
Câu 3. Nam dã cùng Siêng làm những việc gì ở Thất Sơn? 
Câu 4. Tìm những từ ngữ thể hiện cảm xúc của Nam khi được làm những việc thú vị đỏ. 
Câu 5. Viết 1 – 2 cầu nêu nhận xét về Siêng qua những chi tiết:
- Cười tươi rói khi nhìn Nam mải mê ăn món cá mình làm.
- Cười hiển khô, không có ý định chọc quê bạn khi bạn không biết về món cả nướng trai. 
Câu 6. Viết 2 – 3 cầu nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện. 
Câu 1: C. Kể với bạn về các hoạt động thường làm ở thành phố.
Câu 2: D. Là cậu bé nhỏ xíu, đen đùa, tóc cháy nắng 
Câu 3: D. Dùng trứng kiến làm mỗi câu, câu cả, thưởng thức cá nướng.
Câu 4: sung sướng, thích thú, .
Câu 5: VD: Siêng là một người bạn chân thành, chất phác, mộc mạc. 
- HS viết theo cảm nghĩ
Câu 7. Tìm các động từ trong câu: "Nam mãi ăn, đến lúc nhìn lên thấy Siêng đang ngỏ nó, miệng cười tươi rói. 
Câu 7: ăn, nhìn, thấy, ngỏ, cười.
Câu 8. Tìm từ có nghĩa trái ngược với tử nhỏ xíu, hiền khô để thay cho mỗi bông hoa trong câu. 
Câu 8: VD: Nghe tiếng gầm dữ tợn từ xa, thổ sợ hãi tưởng tượng ra chúa sơn lâm với thân hình to lớn, dũng mãnh sắp xuất
Câu 9. Đặt 2 câu, mỗi cứu chưa 1 danh từ trong bài đọc, chỉ con vật, chỉ thời gian. 
Câu 10. Các dấu gạch ngang đứng ở đầu dòng trong bài đọc có tác dụng gì? 
Câu 9: HS đặt câu
Câu 10: đánh dấu lời nói trực tiếp.
- GV thu bài.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Gv nhận xét giờ học
- Nhắc HS chuẩn bị bài kiểm tra viết
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 7 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kiểm tra (viết) theo mứcc độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng cuối HKI: Viết được bài văn miêu tả một đồ dùng học tập của em.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, ĐDHT của hs.
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành:
- GV chép đề bài lên bảng
- GV hướng dẫn HS: 
+ Đọc thẩm cả 2 để
+ Lựa chọn một để phù hợp với năng lực của bản thân.
+ Thực hành viết bài.
- GV thu bài
- HS theo dõi, đọc đề bài, lựa chọn đề bài để viết.
- HS viết bài
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị sách học kì II.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_hoc_ki_1.docx