Giáo án điện tử Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Thúy

Tiết 1: HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HỌC TẬP NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG

Tiết 2: Toán

Bài 2: SỐ CHẴN, SỐ LẺ (Trang 12)

I. Yêu cầu cần đạt:

Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:

- Nêu được thế nào là số chẵn, số lẻ, dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ; Xác định đúng số chẵn, số lẻ; đếm được các số chẵn, số lẻ trong một dãy số tự nhiên.

- Có kĩ năng vận dụng kiến thức trên để nhận biết số chẵn, số lẻ vào một số tình huống trong thực tế.

- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:

 + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm

 + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

II. Đồ dùng dạy - học: - Ti vi, máy tính, bảng nhóm

III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

docx 30 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Thúy

Giáo án điện tử Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Thúy
TUẦN 2
Ngày soạn : 08/09/2023
Ngày giảng :11/09/2023 – Thứ hai
Tiết 1: HĐTN 
Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HỌC TẬP NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
Tiết 2: Toán
Bài 2: SỐ CHẴN, SỐ LẺ (Trang 12)
I. Yêu cầu cần đạt: 
Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được thế nào là số chẵn, số lẻ, dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ; Xác định đúng số chẵn, số lẻ; đếm được các số chẵn, số lẻ trong một dãy số tự nhiên.
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức trên để nhận biết số chẵn, số lẻ vào một số tình huống trong thực tế. 
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
 + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
 + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II. Đồ dùng dạy - học: - Ti vi, máy tính, bảng nhóm
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Khởi động: (HD cả lớp)
- Tổ chức trò chơi “Tôi cần”
Tính nhẩm: 2000 + 3000 = ?
 90 000 – 50 000 = ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lớp phó điều hành
- Cả lớp tham gia trò chơi
B/ Hình thành KT mới. 
1. GTB: GT, ghi đề bài
2. Trải nghiệm, khám phá 
a) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh. 
- Gọi HS đọc số nhà, qua bóng nói của Mai và Rô bốt.
- Hỏi: Các số đó có đặc điểm gì? 
- Chốt: Để dễ tìm số nhà, người ta dùng các số chẵn (như 10, 12, 14, 16, 18, ....) để đánh số nhà ở một bên của dãy phố, bên còn lại người ta dùng các số lẻ (như 11, 13, 15, 17, 19, ...)
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Số chẵn, số lẻ:
+ Các số 10, 12, 14, 16, 18 có đặc điểm gì?
(Các số 10, 12, 14, 16, 18 đều chia hết cho 2. )
+ Các số 11, 13, 15, 17, 19 có đặc điểm gì? (Các số 11, 13, 15, 17, 19 không chia hết cho 2.)
+ Số chẵn là số như thế nào? (Số chia hết cho 2 là số chẵn.)
+ Số lẻ là số như thế nào? (Số không chia hết cho 2 là số lẻ.)
- Gọi 1 học sinh đọc lại.
- Gọi 1 học sinh đọc bóng nói của Việt.
- YC học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
+ Nêu cách để nhận biết số chẵn, số lẻ. Cho ví dụ.
- Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. 
- Các số có chữ số tận cùng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. 
- Mời đại diện nhóm trình bài, nhận xét lẫn nhau.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Hỏi: Muốn xác định số chẵn hay số lẻ, ta dựa vào dấu hiệu nhận biết nào?
( Dựa vào chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của số đó.)
C/ Luyện tập, t/hành
Bài 1. Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? 
- Gọi HS đọc YC bài, 
- YC hs làm theo nhóm
- Mời đại diện t/bày
- Cùng lớp NX
- Chiếu đáp án trên ti vi
- Tuyên dương nhóm làm tốt
Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây. 
- Mời HS đọc YC bài 
- YC HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả
- Cho HS nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ.
(Dựa vào chữ số tận cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn; chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ. )
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (cặp đôi) 
- Gọi HS đọc đề bài
- Hỏi: Muốn biết từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ ta làm thế nào? (Viết các số từ 10 đến 31 trên tia số rồi đếm)
- Cho HS t/luận cặp đôi và làm bài
- Mời HS trình bày, cùng HS NX, tuyên dương.
- Chốt: Từ 10 đến 31 có 11 số chẵn, 11 số lẻ
- Nghe, ghi đầu bài.
- QS
- Đọc
- Trả lời, NX lẫn nhau.
- Nghe
- Nối tiếp TL
- Đọc.
- Đọc.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 2 cặp t/bày ,lớp NX,BS
-Trả lời
- 1 hs đọc
- NT điều hành, nhóm t/hiện
- Đại diện t/bày 
- Lớp NX
- 1 HS đọc 
- CN làm bài
- Nêu miệng, lắng nghe
- NX, BS
- 1 HS 
- TL, NX, BS
- Các cặp t/luận
- 2 cặp t/bày, lớp NX
- Theo dõi
D/ Vận dụng, trải nghiệm: HĐ chung
- TC cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
+ Nói nhanh: Đưa ra số bất kì, y/c hs nói đó là số chẵn hay số lẻ và giải thích vì sao?
- YC hs về: Cùng người thân áp dụng vào thực tế. Tìm số chẵn, số lẻ 
- Chia sẻ cuối tiết học
- Tham gia trò chơi
- Thực hiện
- Chia sẻ
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
Tiết 3: Tiếng Việt 
BÀI 3: ĐỌC: ANH EM SINH ĐÔI 
I. Yêu cầu cần đạt: 
Sau bài học, HS đạt được những yêu cầu sau:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng một số từ khó có trong bài: nhăn nhó, nhanh nhảu, khoái chí, cuống quýt.
+ Hiểu nghĩa các TN trong bài: cuống quýt.
+ Hiểu ND truyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, vì bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất.
- Biết tôn trọng đểm riêng và những điểm tương đồng giữa con người.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
+ Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, văn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Khởi động:
- TC cho HS chơi trò chơi: Thi tìm nhanh và đúng
- Chiếu tranh trên màn hình: YC tìm và nói nhanh 5 điểm khác nhau giữa 2 tranh. Bạn nào tìm được nhanh hơn sẽ chiến thắng.
- YC HS trình bày, chỉ vào tranh.
- NX, KL:
- Đọc yêu cầu trò chơi.
- Tham gia trò chơi
- Thực hiện.
- HS lắng nghe.
B/ Hình thành KT mới.
1. GTB: GT, ghi đề bài
2. Trải nghiệm, khám phá 
a) Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp.
- Cho HS chia đoạn ( 4 đoạn)
+ Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, đọc nối tiếp từ khó.
+ Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3, sửa chữa cách đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
+ Câu 1: HĐ cả lớp
(Long và Khánh được giới thiệu là anh em sinh đôi, giống nhau như đúc.
+ Câu 2: HĐ cả lớp
+ Câu 3: HĐ cặp đôi ( Chọn ý C)
+ Câu 4: HĐ cả lớp
(Các bạn nói Long và Khánh mỗi người một vẻ, không hề giống nhau. Long chậm rãi, lúc ào cũng nghiêm túc; Khánh nhanh nhảu, hay cười.
+ Câu 5: Cho HĐ nhóm, t/bày
- Gợi ý rút ra nội dung bài, đưa ND bài trên màn hình.
 - Cho hs nhắc lại
- Lắng nghe, ghi ĐB
- 1 HS đọc, lớp t/dõi
- Chia đoạn
- Đọc nối tiếp, đọc từ khó 
- Đọc nối tiếp, giải nghĩa từ
- Đọc NT, lớp NX
- Theo dõi SGK
- Đọc thầm, TLCH
- CN trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- CN trả lời - Nhận xét, bổ sung
- TL cặp, t/bày, lớp NX
- CN trả lời, lớp NX - bổ sung
- NT điều hành, các thành viên t/hiện, đại diện t/bày
- Cá nhân nêu ND
- CN ghi và nhắc lại
C/ Luyện tập, t/hành
- Gọi HS đọc nối tiếp 5 đoạn
- Cho HS nêu giọng đọc của bài.
- GV hướng dẫn HS đọc 
- HD và cho HS luyện đọc theo nhóm 
- Cho HS thi đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương hs, nhóm đọc tốt
- 5 hs đọc nối tiếp
- Nêu
- Theo dõi, luyện đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- 2 – 3 nhóm thi đọc 
- Bình chọn
D/ Vận dụng, trải nghiệm: HĐ chung
 - Nêu vấn đề cho hs chia sẻ: Nêu sự khác biệt giữa 2 bạn nào đó trong lớp mình.
- Mời hs lên chia sẻ tiết học
- Chia sẻ
- Chia sẻ
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
Tiết 4: Khoa học
 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN 
 HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
Sau bài học, học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
- Quan sát và làm được TN đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước. 
-RHS có thể vận dụng tính chất sự chuyển thể của nước để ứng dụng 1 số tình huống trong thực tiễn.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Máy tính, ti vi,dụng cụ làm thí nghiệm, phiếu HT.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Dự đoán của em”
+ GV dùng khăn ẩm lau bảng. Hỏi hs nhận biết bảng lúc đó thế nào? dự đoántxem một lúc sau bảng còn ướt như thế nữa không? Vì sao?
- Hỏi: Vậy nước ở trên bảng đã đi đâu? 
- Nhận xét, khen ngợi hs có dự đoán tốt
- Dẫn dắt vào bài mới
- Lớp tham gia chơi
- Quan sát, dự đoán
- Theo dõi
B/ Hình thành KT mới.
1. GTB: GT, ghi đề bài
2. Trải nghiệm, khám phá 
a) Sự chuyển thể của nước (HĐ nhóm)
* HĐ 1. Thí nghiệm 1
- Chuẩn bị: 2 khay đá ,1 khay để trong tủ lạnh vài giờ, một khay đá nhấc ra ngoài để vài giờ, giao cho 4 nhóm và yêu cầu:
- Chia lớp thành các nhóm 4, y/c HS đọc các thông tin trong SGK 
- HD HS quan sát hình 2, ghi chép sự thay đổi đã xảy ra với nước trong khay.
- Gọi các nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận.
+ Hình a: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn.
+ Hình b: Các viên nước đá từ thể rắn chuyển sang thể lỏng.
* HĐ 2 : Thí nghiệm 2
- Tiến hành làm thí nghệm như các bước trong mục HĐ 2, SGK trang 10.
- YC: Từ các hiện tượng quan sát được ở trên, hãy:
+ Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào?
+ Chỉ ra sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình.
- Gọi 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét chéo nhau.
- Nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác.
- Kết luận:
+ Nước có thể tồn tại ở ba thể là rắn, lỏng, khí.
+ Sự chuyển thể của nước xảy ra trong mỗi hình là: Hình 3a: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí (hơi).
Hình 3b: Nước từ thể khí chuyển sang thể lỏng.
*HĐ 3: Quan sát, thảo luận
- HD học sinh quan sát hình 4, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK vào bảng nhóm.
- Gọi 2 nhóm trả lời, các nhóm còn lại nghe và nhận xét.
- Nhận xét, chốt ý đúng
+ Từ còn thiếu ở hình 4b là thể lỏng
+ Nóng chảy, bay hơi, ngưng tụ và đông đặc.
- KL chung: ( chiếu trên màn hình ti vi)
- Mời hs đọc KL trên màn hình ti vi
- Lắng nghe, ghi đề bài
- NT điều hành, các thành viên cùng tham gia 
+ Đọc thông tin SGK trang 9, 10 và thực hiện các hoạt động, vết câu trả lời vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nghe và nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm và viết câu trả lời vào bảng nhóm.
- Trả lời và nhận xét chéo
- Lắng nghe
- Các nhóm trả lời miệng và nhận xét.
- Nghe
- Theo dõi
- Đọc CN, ĐT
C/ Luyện tập, t/hành
- YC HS các nhóm quan sát hình 5 và trả lời miệng câu hỏi trong SGK trang 11.
- Chốt ý đúng: Sự chuyển từ: thể rắn sang thể lỏng (5a); thể lỏng sang thể rắn (5b); thể khí sang thể lỏng (5c); thể lỏng sang thể khí (5d)
- Qun sát
- Trả lời 
- Theo dõi
D/ Vận dụng, trải nghiệm: HĐ chung
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm củng cố kiển thức:
Câu 1: Nước có thể tồn tại ở dạng thể nào?
A. Rắn                B. Lỏng    
C. Khí                 D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng được gọi là
A. Nóng chảy      B. Đông đặc
C. Ngưng tụ         D. Bay hơi
- Mời hs lên chia sẻ tiết học.
- Nhắc nhở: hs không được chơi các trò chơi nguy hiểm như trèo cây, nghịch đồ sắc nhọn để PTTNTT.
- Tham gia trò chơi.
- Chia sẻ
- Nghe, t/hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không	
 Ngày soạn : 09/09/2023
Ngày giảng :12/09/2023 – Thứ ba
Buổi chiều
Tiết 1: Tiếng Việt: 
 LTVC : DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG
I. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được khái niệm hai loại danh từ: chung và riêng; Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
- Vận dụng viết hoa danh từ riêng trong thực tiễn giao tiếp viết.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ P ... ..............................................................
.................................................................................................................................
Buổi chiều:
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 4: ĐỌC MỞ RỘNG
I. Yêu cầu cần đạt: 
Sau bài học hs đạt được những yêu cầu sau:
- Tìm đọc câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật, viết được phiếu đọc sách theo mẫu; Biết trao đổi, chia sẻ với bạn về nội dung câu chuyện đã đọc; nhớ tên những câu chuyện của tác giả yêu thích và kể lại cho người thân.
- Vận dụng: trân trọng vẻ đẹp và giá trị của những người xung quanh; đánh giá, nhận xét, bày tỏ ý kiến về vẻ đẹp cửa mỗi người.
- HS có cơ hội hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
 + Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
 + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, văn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, ti vi
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động:
- Cho cả lớp chơi trò chơi tư chọn
- LT điều hành
- Lớp tham gia chơi
B. Luyện tập, thực hành
1. GTB: GT, ghi đề bài
2. Luyện tập
a. Đọc câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật.
- Hướng dẫn HS chia sẻ cách tìm văn bản đọc mở rộng theo yêu cầu nêu trong sgk. 
- Nhắc HS tham khảo tác phẩm theo gợi ý trong sgk (ngoài ra, HS có thể kể thêm tên các tác phẩm khác mà các em yêu thích).
- YC HS nào tìm được câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật và có mang sách, truyện đến lớp thì tự đọc hoặc đọc trong nhóm, HS nào chưa tìm được thì đọc chung cùng với các bạn (hoặc GV cung cấp).
b. Viết phiếu đọc sách theo mẫu.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài 2.
- Giao phiếu đọc sách 
- Yc hs hoàn thành phiếu đọc sách: Ghi tóm tắt những gì mình đọc được vào phiếu đọc sách.
- HD HS ghi chép các thông tin cơ bản, và những lí do yêu thích câu chuyện vào phiếu đọc sách 
- Mời hs t/bày 
- Cúng lớp nhận xét, tuyên dương
c. Trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện mà em đã đọc.
- HD hs trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện đã đọc (VD: Nội dung câu chuyện nói về điều gì? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nhân vật đó có năng khiếu gì nổi bật? Em hãy nêu tinh cảm, cảm xúc của minh về nhân vật đó,...
- Lắng nghe, ghi đề bài
- Nghe hướng dẫn
- Thực hiện
- 1 hs đọc
- Nhận phiếu
- CN hoàn thành phiếu
- 1 số hs t/bày
- Trao đổi, chia sẻ, nhận xét
- Nghe
C/ Vận dụng, trải nghiệm: HĐ chung
 - Vận dụng: Kể với người thân một câu chuyện của tác giả mà em yêu thích.
- Mời hs lên chia sẻ tiết học
- Nghe, t/hiện
- Chia sẻ
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3. GDTC
Bài 1: ĐI ĐỀU VÒNG BÊN TRÁI
(Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
Sau bài học, HS đạt được những yêu cầu sau:
- Học sinh biết cách thực hiện động tác nhiều hàng dọc đi đều vòng bên trái, tham gia chơi được trò chơi “Đừng buông tay”.
- Học sinh vận dụng động tác nhiều hàng dọc đi đều vòng bên trái vào các hoạt động thường ngày để tăng cường sức khỏe.
- HS có cơ hội hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong tập luyện.
+ NL chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác; Chăm sóc sức khoẻ, vận động cơ bản, thể dục thể thao.
II. Đồ dùng dạy học.
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Phương tiện: GV chuẩn bị trang phục thể thao, còi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Mở đầu: 7’
a. Nhận lớp
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
b. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... 
- Trò chơi - Trò chơi “ Truyền điện”
+ GV hướng dẫn chơi
- Đội hình nhận lớp
* * * *
* * * *
* * * *
GV
- Đội hình khởi động
* * * *
* * * *
* * * *
GV 
- HS khởi động theo hướng dẫn của GV
- Đội hình trò chơi
GV 
B/ Hoạt động hình thành kiến thức mới: 7’
- Bài tập: Nhiều hàng dọc đi đều vòng bên trái
- GV Cho HS quan sát tranh
- GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.
- Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu
- Cho 1 học sinh lên thực hiện đi đều vòng bên trái.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- HS lắng nghe, quan sát GV
* * * *
* * * *
* * * *
GV 
- HS ghi nhớ và hình thành động tác
C/ Luyện tập thực hành. 14’
- Tập đồng loạt (2 lần)
+ Gv hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu
- Tập theo tổ nhóm (3 lần)
+ YC tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực
- Thi đua giữa các tổ (1 lần)
* Trò chơi “Đừng buông tay”.
+ GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. 
+ Nhận xét tuyên dương 
- Bài tập PT thể lực:
- HS quan sát GV làm mẫu
- Đội hình tập luyện đồng loạt.
* * * *
* * * * GV 
- ĐH tập luyện theo tổ
* * * *
 GV * * * *
* * * *
- Từng tổ lên thi đua - trình diễn
- Đội hình trò chơi
GV 
- Chạy nhanh 20 xuất phát cao 
D/ Vận dụng: 7’
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi?
- Thả lỏng: 1-2 lần
 + Thả lỏng cơ toàn thân.
- Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: 
+ Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục 
+Hướng dẫn tập luyện ở nhà 
- Xuống lớp
- Hs trả lời
- Đội hình hồi tĩnh
* * * *
* * * *
* * * * 
GV 
- Đội hình nhận xét và kết thúc giờ học 
* * * *
* * * *
* * * * 
GV 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
Ngày soạn : 12/09/2023
Ngày giảng :15/09/2023 – Thứ sáu
Tiết 2. Toán
Bài 4: LUYỆN TẬP (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt: 
Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
- Nhận biết được biểu thức chứa ba chữ; Vận dụng thực hành tính giá trị của biểu thức chứa ba chữ vào làm được các bài tập cơ bản.
- Vận dụng để giải quyết được một số vấn đề vào thực tiễn. 
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
 + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
 + Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học.
II. Đồ dùng dạy - học: Ti vi, máy tính
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”
- Cho biểu thức: 16 : (4 – a). 
+ Tính giá trị của biểu thức với a = 0; 2
- Nhận xét, tuyên dương.
- LT điều hành
- Lớp tham gia chơi
B/ Luyện tập, t/hành
1. GTB: GT, ghi đề bài
2. Thực hành:
Bài 1. 
- Mời 1 HS đọc quy tắc tính chu vi hình tam giác.
- Nói: Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: P = a + b + c. Hãy tính chu vi hình hình tam giác biết: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ.
- YC học sinh làm bài cá nhân vào vở. 
- Gọi HS nêu kết quả, cùng HS nhận xét.
Đáp số: a) 218 cm; b) 173 dm.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS làm bài theo nhóm
- Mời các nhóm trình bày.
- Cùng lớp nhận xét
- GV đưa ra đáp án (Trên màn hình)
- Nghe, ghi đầu bài
- 1 hs nêu
- Nghe
- Trả lời
- Theo dõi
- Làm bài.
- Chữa bài
- Lớp NX
- 1 hs nêu
- Làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Quan sát 
- Cùng NX, chữa bài nếu cần
C/ Vận dụng, trải nghiệm: HĐ cặp
- Tổ chức Trò chơi: Hái bưởi.
- Hướng dẫn luật chơi (cặp đôi)
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi.
- Chiếu trên ti vi
- Gọi HS trả lời.
- GV đưa ra đáp án (Trên màn hình)
- Nhận xét, tuyên dương 
- Mời hs lên chia sẻ tiết học
- Lắng nghe.
- 2 HS cùng bàn t/luận
- Trả lời.
- Quan sát
- Nghe 
- Chia sẻ
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 4: HĐTN
SINH HOẠT LỚP
BÁO CÁO KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU VỀ NHỮNGVIEECJLAMF ĐÁNG TỰ HÀO CỦA BẢN THÂN
I. Yêu cầu cần đạt: 
 Sau bài học, HS đạt được những yêu cầu sau:
- Tự đánh giá các hoạt động trong tuần 2 của bản thân và tham gia đánh giá các hoạt động chung của lớp. ppp Báo cáo kết quả bước đầu những việc làm đáng tự hào của em.
- Nêu được những việc làm đáng tự hào của bản thân và đề xuất cách thực hiện để phát huy những việc làm đáng tự hào trong tuần tới.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
+ Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, thích ứng với cuộc sống, thiết kế và tổ chức HĐ.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Khởi động
- Trò chơi: Đố bạn?
- Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu mục tiêu tiết học: Báo cáo kết quả bước đầu những việc làm đáng tự hào của em.
B/ Khám phá 
2.1. Báo cáo sơ kết hoạt động tuần 2
- Yêu cầu các tổ trao đổi, nêu được những việc làm được và chưa làm được trong tuần qua.
- Nhận xét, rút ra ưu, khuyết điểm, tuyên dương từng cá nhân hoặc nhóm tiêu biểu
2.2. Phương hướng kế hoạch tuần 3
- Thông qua phương hướng, kế hoạch tuần 3: 
+ Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp theo quy định.
+ Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.
+ Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. 
+ Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....
+ Thực hiện các HĐ khác theo phân công.
- YC HS thảo luận nhóm 4 nêu các biện pháp để thi đua học tốt, tích cực tham gia các hoạt động của trường.
- Cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, chốt lại các biện pháp, phương hướng phấn đấu cho tuần 3, yêu cầu HS thực hiện tốt các kế hoạch đề ra.
C/ Luyện tập: Báo cáo kết quả bước đầu những việc làm đáng tự hào của em 
1. Giới thiệu một việc làm đáng tự hào mà em đã thực hiện trong tuần qua.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4, yêu cầu HS lần lượt chọn 1 việc làm trong bảng theo dõi mỗi em đã lập và giới thiệu với các bạn trong nhóm về việc làm mình đã thực hiện theo gợi ý:
+ Kể tên một việc làm em thấy tự hào;
+ Mô tả cách em đã thực hiện và kết quả thực hiện việc đó;
+ Dự kiến phát huy những việc làm đáng tự hào của em trong thời gian tới.
- Yêu cầu một số HS lên chia sẻ trước lớp.
2. Nêu cảm nghĩ của bản thân về những việc làm đáng tự hào của các bạn
- Tổ chức cho HS chia sẻ nhóm 4: Nêu cảm nghĩ của bản thân về những việc làm đáng tự hào của các bạn trong nhóm mình và của nhóm khác.
- Gọi đại diện một số HS trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi
4. Vận dụng 
- Gọi HS khái quát lại những việc HS đã làm được và khuyến khích, động viên HS tiếp tục thực hiện những việc làm đáng tự hào của bản thân.
- Chia sẻ cuối tiết học
- HS tham gia trò chơi
- Lắng nghe
- Các tổ thực hiện
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4
- Chia sẻ trước lớp 
- Lắng nghe
- Chia sẻ trong nhóm: Giới thiệu về việc mình đã thực hiện cho các bạn trong nhóm theo gợi ý. Dự kiến
- 2- 3 HS chia sẻ trước lớp.
 - Chia sẻ trong nhóm 
- 2 – 3 HS báo cáo trước lớp
- BHT lên chia sẻ khái quát.
- Chia sẻ
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................
* Dặn HS phòng tránh tai nạn thương tích và thực hiện đúng luật GTĐB.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_2.docx