Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 21

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia.

- Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia.

- Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia.

2. Phát triển năng lực:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.

3. Phẩm chất:

- Rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx 12 trang trithuc 18/08/2022 7680
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 21

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 21
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 21
Lớp: 
 Thứ hai ngày tháng năm 
BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia.
- Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia.
- Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
3. Phẩm chất:
- Rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS hát bài hát “Đi học về”
2. HD HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu:
+ 14 được gọi là gì?
+ 2 được gọi là gì?
+ 7 được gọi là gì?
- GV gọi HS nêu.
- Gv hướng dẫn Hs nối số với tên gọi phù hợp.
- HS làm bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:a,
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì?
- Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 2:b,
- Gọi HS đọc YC bài.
- Tổ chức học sinh làm vào vở
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có mấy cặp đấu cờ ta làm thế nào?
- GV cho HS làm phiếu bài tập và đổi phiếu cho nhau để kiểm tra.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập
- HS hát
- HS đọc
- HS trả lời: Nối
- HS trả lời.
+ 14 được gọi là số bị chia.
+ 2 được gọi là số chia.
+ 7 được gọi là thương
- HS nêu.
- Hs chữa bài
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách chọn đúng nhất.
- HS đọc.
- HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở câu a.
- HS đổi chéo kiểm tra.
- HS chia sẻ.
Phép chia
15 : 3 = 5
Số bị chia
15
Số chia
3
Thương
5
- HS đọc.
+ Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ.
+ Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy?
+ HS trả lời.
- HS làm bài.
Bài giải
Số cặp đấu cờ có là:
8 : 2 = 4 (cặp)
 Đáp số: 4 cặp
- HS lắng nghe
- Số bị chia, số chia, thương.
- Hs nêu ví dụ
- HS lắng nghe.
Bổ sung: ..
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 21
Lớp: 
 Thứ ba ngày tháng năm 
BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia.
- Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia.
- Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
- Phát triển kĩ năng hợp tác.
3. Phẩm chất:
- Rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS hát 1 bài hát.
- GV cho HS làm bảng con:
+ Tính
18 : 3 = 14 : 2 = 20 : 4 = 20 : 2 =
- GV nhận xét bài làm của HS
2. HD HS làm bài tập:
Bài 1a
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS làm bài: 
+ 2 được gọi là gì?
+ 7 được gọi là gì?
+ 14 được gọi là gì?
- GV cho HS làm bài
Bài 1b
- GV hướng dẫn HS làm bài.
+ 14 được gọi là gì?
+ 2 được gọi là gì?
+ 7 được gọi là gì?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
Câu a:
- Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 thẻ đã cho
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Câu b:
- GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tổ chức HS làm nhóm 4
- Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS hát
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
+ Thừa số
+ Thừa số
+ Tích
+ Số bị chia
+ Số chia
+ Thương
Phép nhân
Thừa số
Thừa số
Tích
2 x 7 = 14
2
7
14
2 x 6 = 12
2
6
12
5 x 8 = 40
5
8
40
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
14 : 2 = 7
14
2
7
12 : 6 = 2
12
6
2
40 : 5 = 8
40
5
8
- HS lắng nghe
- HS đọc.
- HS trả lời: Tìm thương trong phép chia.
- HS làm bài vào bảng con
a) Số bị chia là 16, số chia là 2
         16 : 2 = 8
Vậy thương là 8
b) Số bị chia là 18, số chia là 2
         18 : 2 = 9
Vậy thương là 9
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC 
a) Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được hai phép chia là:
(A)  8 : 2 = 4
(B)  8 : 4 = 2
- HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở câu a.
Phép chia
Số bị chia
Số chia
A
8
2
B
8
4
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS thảo luận trong nhóm và viết ra các phép tính chia thích hợp vào phiếu
+ 15 : 3 = 5
+ 15 : 5 = 3
- Luyện tập
- HS lắng nghe
Bổsung:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 21
Lớp: 
 Thứ tư ngày tháng năm 
BÀI 43 : BẢNG CHIA 2 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2.
- Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm.
- Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS hát bài hát “cái cây xanh xanh”
2. HD làm bài tập
Bài 1a
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV cho HS nhẩm và trả lời miệng
- GV nhận xét
Bài 1b
- GV hỏi: 10 : 2 = 5 vì sao?
- Vậy mấy chia 2 bằng 5
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Tổ chức HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra 4 bạn tham gia trò chơi, 4 bạn sẽ nối tiếp nhau lần lượt viết kết quả các phép tính ở cả hai đoàn tàu, mỗi bạn 2 phép tính, bạn số 4 sẽ viết kết quả 2 phép tính và khoanh tròn phép tính có kết quả bé nhất ở đoàn tàu A và khoanh vào phép tính có kết quả lớn nhất ở đoàn tàu B.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm đôi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2.
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc bảng chia 2, chuẩn bị tiết học sau bài: Luyện tập
- HS hát
- HS trả lời.
+ 10 : 2 = 5
+ 14 : 2 = 7
+ 18 : 2 = 9
+ 2 x 5 = 10
+ 10 : 2 = 5
- HS quan sát thực hiện
10 : 2 = 5         12 : 2 = 6           14 : 2 = 7
- HS đọc.
- HS lắng nghe và chơi
- HS tính nhẩm, viết kết quả vào các toa tàu.
a) Đoàn tàu A:
16 : 2 = 8                   10 : 2 = 5
18 : 2 = 9                   12 : 2 = 6
Đoàn tàu B:
14 : 2 = 7                   6 : 2 = 3
20 : 2 = 10                 8 : 2 = 4
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
+ Mỗi chuồng chim bồ câu có hai cái cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 cái cửa.
+ Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy?
- HS thảo luận.
- HS chia sẻ bài làm của mình.
Số chuồng chim bồ câu có là:
12 : 2 = 6 (chuồng)
 Đáp số: 6 chuồng
- HS lắng nghe.
- Bảng chia 2
- HS đọc
- HS lắng nghe
Bổsung:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 21
Lớp: 
 Thứ năm ngày tháng năm 
BÀI 43: BẢNG CHIA 2 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2.
- Củng cố thực hiện tính trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính.
- Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
3. Phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS hát bài hát “Chim chích bông”
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để tìm tích ở câu a và thương ở câu b
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả theo chiều mũi tên
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tổ chức hoạt động nhóm 4 tìm phép tính ở các con ong có kết quả ghi ở các cánh hoa.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài cho biết gì?
- Bài cho hỏi gì?
- HDHS làm
- Tổ chức HS làm vào vở
- Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2.
- GV nhắc nhở những HS chưa thuộc bài về nhà học lại bảng chia 2 
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS làm vào phiếu bài tập
- HS chia sẻ trước lớp
Thừa số
2
2
2
2
2
Thừa số
4
8
6
5
9
Tích 
8
16
12
10
18
Số bị chia
8
16
12
10
18
Số chia
2
2
2
2
2
Thương
4
8
6
5
9
- HS lắng nghe
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
a)
b)
- HS lắng nghe
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 4 tìm các phép tính ghi ở con ong có kết quả ghi ở các cánh hoa
- Các nhóm chia sẻ
- HS lắng nghe
- HS đọc.
- Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
- HS thực hiện làm bài cá nhân 
- HS chia sẻ trước lớp
Số đôi tất có tất cả là:
12 : 2 = 6 (đôi)
 Đáp số: 6 đôi
- HS đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Bổsung:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 21
Lớp: 
 Thứ sáu ngày tháng năm 
BÀI 44: BẢNG CHIA 5 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết hình thành bảng chia 5 từ bảng nhân 5; viết, đọc được bảng nhân 5.
- Vận dụng tính nhẩm ( dựa vào bảng chia 5).
- Giải một số bài tập, bài toán thực tế lien quan đến các phép chia ở bảng chia 5.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” để ôn lại bảng nhân 5
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
2. HD HS làm bài tập
Bài 1a: Số?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
-GV yêu cầu HS làm miệng
Bài 1b: 
- GV hỏi: 20 : 5 = 4 vì sao?
- Vậy mấy chia 5 bằng 4?
- GV quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS chia sẻ bài làm của mình với lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 2a
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS nêu miệng kết quả các phép tính viết kết quả dước phép tính đó ở các củ cà rốt và con thỏ. Sau đó HS tự nối các phép tính có kết quả giống nhau ở củ cà rốt và con thỏ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 2b
- HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm cá nhân vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS chia sẻ bài làm của mình với lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài toán cho biết điều gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Gọi 2-3 HS đọc lại bảng chia 5.
- GV nhắc nhở HS về nhà học lại bảng chia 5
- Nhận xét giờ học, về nhà chuẩn bị bài tiếp theo “Luyện tập”
- HS chơi
- HS đọc.
- HS trả lời.
+ 10 : 5 = 2
+ 15 : 5 = 3
+ 35 : 5 = 7
- HS lắng nghe.
+ Vì 5 x 4 = 20
+ 20 : 5 = 4
- HS chia sẻ bài làm
- HS lắng nghe 
- HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
+ Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính 2 : 2 có kết quả bé nhất.
+ Trong các phép tính ghi ở củ cà rốt, phép tính 50 : 5 có kết quả lớn nhất. 
- HS lắng nghe
- HS đọc bài.
+ Cô giáo chia đều 20 bạn vào 5 nhóm để tập múa.
+ Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
 Bài giải
 Số bạn mỗi nhóm có là:
 20 : 5 = 4 ( bạn)
 Đáp số: 4 bạn
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS trả lời: Bảng chia 5
- HS đọc
- HS lắng nghe
Bổsung:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx