Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 11

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

 1. Kiến thức, kĩ năng:

- HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số:

+ Đặt tính theo cột dọc;

+ Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai.

- Áp dụng thực hiện phép cộng các đơn vị đo.

 2. Năng lực:

- Phát triển năng lực tính toán.

 3. Phẩm chất:

- Có tính tính cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: VBT

 

docx 15 trang trithuc 16/08/2022 28264
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 11

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 11
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 11
Lớp: 
 Thứ hai ngày tháng năm 
BÀI 20: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số: 
+ Đặt tính theo cột dọc; 
+ Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai.
- Áp dụng thực hiện phép cộng các đơn vị đo. 
 2. Năng lực: 
- Phát triển năng lực tính toán.
 3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyền hoa”.
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi: Lớp hát 1 bài, đồng thời chuyền 1 bông hoa. Bài hát kết thúc, bông hoa trên tay bạn nào thì bạn đó lên bảng làm bài.
-> GV nhận xét bài làm bảng con, bảng lớp. tuyên dương bạn thắng cuộc.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng có nhớ:
+ Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì?
+ Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp. (theo mẫu)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HD mẫu:
+ 15 + 55 = ?
+ Vậy nối trụ cứu hỏa có phép tính 15 + 55 với dây cứu hỏa có phép tính nào tương ứng?
- GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.
Cách chơi: Hs nối dây cứu hỏa (kết quả) với trụ cứu hỏa (phép tính) thích hợp. 3 cặp nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng.
- Tổ chức cho Hs chơi.
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng 3 đội thắng cuộc.
Bài 3: Nối (theo mẫu).
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HD mẫu:
+ 35 kg + 6kg = ? kg
+ Vậy nối xe tải có phép tính 35 kg + 6 kg với thùng hang nào có kết quả tương ứng?
- GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.
Cách chơi: Hs nối xe tải ( có phép tính) với thùng hang (có kết quả) thích hợp. nhóm nào làm xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng.
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng nhóm thắng cuộc.
Bài 4: Giải bài toán
- Gọi Hs đọc đề toán.
- HDHS phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong ta làm như thế nào?
- HD HS ghi lời giải, đơn vị phép tính.
- YC Hs giải bài toán.
- Sửa 1 số bài cho Hs. Nhận xét, chốt kết quả đúng. HD HS diễn đạt lời giải bằng cách khác.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- YC HS làm bài.
- Tổ chức cho hs trình bày kết quả.
- Ghi nhận, chốt đáp án đúng. 51 cm.
- YC HS nêu cách làm. Chốt:
+ Tính xem con sâu bò qua chiếc lá qua mấy doạn đường?
+ Tính tổng các đoạn đường đó.
+ Lấy kết quả vừa tìm được viết vào ô trống.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ).
- YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe cách chơi
- HS tham gia trò chơi: Kết thúc bài hát, hs nào nhận được bông hoa lên thực hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 24 + 66. Cả lớp làm vào bảng con.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời
- HS đọc
- HS làm bài cá nhân vào VBT/73.
- Đổi vở, chấm bài cho bạn.
- HS đọc
- Quan sát.
- 70.
- 15 + 55 nối với 70.
- HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi.
- HS chơi theo cặp, nối vào VBT.
- HS chữa bài
- HS đọc
- Quan sát.
- 41 kg.
- 41 kg.
- HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. 
- HS chữa bài.
- 2 Hs đọc.
- HS trả lời
+ Lấy số lít mật ong buổi sáng cộng với số lít mật ong buổi chiều. 
- Cá nhân giải bài toán vào VBT/74.
Bài giải
 Ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được số lít mật ong là:
17 + 23 = 40 (l)
Đáp số: 40 lít
- Sửa bài.
- 1-2 Hs đọc.
- Trao đổi, làm bài theo cặp VBT/74.
- Đại diện các cặp trình bày kết quả.
- 1-2 Hs khá giỏi trình bày các làm.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 11
Lớp: 
 Thứ ba ngày tháng năm 
BÀI 20: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): 
+ Đặt tính theo cột dọc; 
+ Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai.
- Vận dụng tính trong trường hợp có hai dấu cộng. 
 2. Năng lực: 
- Phát triển năng lực tính toán.
 3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng có nhớ:
+ Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì?
+ Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- YC HS so sánh kết quả của 2 phép cộng: 25 + 37 và 37 + 25.
Bài 2: viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HD HS thực hiện:
+ Muốn viết được thứ tự từ bé đến lớn kết quả các phép tính ghi trên heo đất chúng ta phải làm thế nào?
- GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.
Cách chơi: Ghi kết quả các phép tính trên heo đất theo thứ tự từ bé đến lớn. nhóm nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng.
- Tổ chức cho Hs chơi.
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Tô màu vào con đường ngắn nhất.
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- HD HS làm bài:
+ Đưa ra hình ảnh bài toán.
+Muốn biết con đường nào ngắn hơn ta là ntn?
- YC HS làm bài.
- Tổ chức cho hs trình bày kết quả.
- Ghi nhận, chốt đáp án đúng. 
+ Con đường 1: (40cm+10cm+20cm) tô màu xanh.
+ Con đường 1: (20cm+60cm) tô màu đỏ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Tính.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HD HS thực hiện phép tính: 
35 + 15 + 6.
+ Có thể tìm kết kết quả phép tính bằng cách nào?
-> Chốt các cách tính
- Yêu cầu HS làm bài.
- Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ).
- YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời
- HS làm bài cá nhân vào VBT/73.
 - Đổi vở, chấm bài cho bạn.
- Kết quả bằng nhau.
- HS đọc
- Quan sát.
+ Tính kết quả các phép tính.
+Sắp xếp kết quả các phép tính theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS lắng nghe cách chơi.
- HS chơi theo nhóm 4, ghi kết quả vào PBT/ 74. 
.
- Kết quả các phép tính trên heo đất theo thứ tự từ bé đến lớn là: 40, 41, 43,
- HS chữa bài.
- 1-2 Hs đọc.
- Quan sát.
+ Tính tổng đọ dài hai con đường.
+So sánh độ dài hai con đường đó.
- Trao đổi, làm bài theo cặp VBT/74.
- Đại diện các cặp trình bày kết quả.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Quan sát
- HS trả lời
* thực hiện 35 + 25 = 40 , 40 + 6 = 46
* đặt tính rồi tính theo hàng dọc. 
- HS làm bài cá nhân vào VBT/74.
68 + 22 + 7 = 90 + 7
 = 97
 29 + 11 + 4 = 40 + 4
 = 44
 47 + 33 + 9 = 80 + 9
 = 89
- Đổi vở, chấm bài cho bạn.
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 11
Lớp: 
 Thứ tư ngày tháng năm 
BÀI 20: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- HS cũng cố kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): 
+ Đặt tính theo cột dọc; 
+ Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai.
 2. Năng lực: 
- Phát triển năng lực tính toán.
 3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực hiện đặt tính rồi tinh ngoài nháp, sau đó ghi kết quả vào bài làm.
- Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Nối.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng 
- Tổ chức cho Hs chơi.
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS:
a) 
+ Mỗi phép tính có mấy số hạng? 
 + Muốn điền được kết quả làm như thế nào? 
- Y/c HS làm VBT. 1 hs làm bảng phụ
- GV HD HS sửa bài, nhận xét.
- GV YC HS so sánh kết quả 2 dãy tính: 
+ 26 + 37 + 17 và 26 + 17 + 37
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 4: Tính.
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết nhà bạn Hoa có bao nhiêu con thỏ ta làm như thế nào? Nêu phép tính.
- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời giải theo cách khác.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ).
- YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân vào VBT/75.
- Đổi vở, chấm bài cho bạn.
73 + 7 = 80 64 + 26 = 90
15 + 38 = 53	 43 + 18 = 61
- HS chữa bài
- HS đọc
- HS lắng nghe cách chơi.
- HS tham gia chơi.
50 55	 60	65 70	 75	80 85	 90	95 100
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc
- HS trả lời: Điền số
- Nhiều HS trả lời:
a) + 3 số hạng
 + Ta phải thực hiện phép tính nhân.
- HS làm bài+ 17
:
80
63
26
+ 37
+ 37
+ 17
80
43
26
- HS nhận xét, chữa bài.
- Bằng nhau.
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Nhà bạn Hoa nuôi một đàn thỏ có 18 con. Đẻ thêm 12 con thỏ nữa.
+ Nhà bạn Hoa có tất cả bao nhiêu con thỏ?
+ Ta lấy số con thỏ có cộng với số con thỏ đẻ thêm. 
+ 18 + 12 
- HS làm bài vào VBT / 75.
 Bài giải:
Nhà bạn Hoa có tất cả số con thỏ là:
     18 + 12 = 30 (con thỏ)
 Đáp số: 30 (con thỏ)
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- 1-2 Hs nhắc lại
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 11
Lớp: 
 Thứ năm ngày tháng năm 
BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có một chữ số): 
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực hiện đặt tính rồi tinh ngoài nháp, sau đó ghi kết quả vào bài làm.
- Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 4: Tính.
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì đã học?
+ Ngỗng và dê con nào nặng hơn?
+ Muốn biết con dê cân nặng bao nhiêu kg ta làm ntn? Nêu phép tính.
- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời giải theo cách khác.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Đưa ra hình ảnh. Lưu ý Hs số cân nặng của các con vật trên 2 quả cân bằng nhau.
- YC HS làm bài.
- GV ghi nhận, chốt đáp án đúng. Yêu cầu Hs giải thích cách làm.
Bài 4: Đánh dấu tích vào con đường xe lấy nhiều nước nhất.
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- HD HS làm bài:
+ Đưa ra hình ảnh bài toán.
+Muốn biết xe nào lấy nhiều nước hơn ta làm ntn?
- YC HS làm bài.
- Tổ chức cho hs trình bày kết quả.
- Ghi nhận, chốt đáp án đúng. YCHS giải thích. 
+ Xe thứ 1: (48 l+32 l = 80 l) 
+ Xe thứ 2: (30 l+39 l = 69 l)
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Giúp HS hiểu bài toán:
+ Lần thứ nhất bạn ếch nhảy qua mấy lá sen? Vậy bạn ếch nhảy đến lá sen thứ mấy? tương ứng với bao nhiêu điểm?
+ Lần thứ hai bạn ếch nhảy qua mấy lá sen?
+ Yêu cầu Hs tính xem:
a. Lần thứ hai bạn ếch đến lá sen thứ mấy? Được bao nhiêu điểm?
b. Cả hai lần bạn ếch nhảy được bao nhiêu điểm?.
- Tổ chức cho hs trình bày kết quả.
- Ghi nhận, chốt đáp án đúng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ).
- YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân vào VBT/75.
- Đổi vở, chấm bài cho bạn.
28 + 38 = 66 46 + 24 = 70
51 + 39 = 90	 65 + 17 = 82
- HS chữa bài
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Ngỗng nặng 5 kg. Ngỗng nặng hơn dê 15 kg.
+ Dê cân nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán về nhiều hơn.
+ Dê nặng hơn.
+ Ta lấy số cân nặng của con ngỗng cộng với số cân con ngỗng nhẹ hơn con dê. 
5 + 15 
- HS làm bài vào VBT / 77.
 Bài giải:
Con dê cân nặng số ki-lô-gam là:
     5 + 15 = 20 (con)
 Đáp số: 20 (con)
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc
- Quan sát.
- Thực hiện theo cặp vào VBT/77.
31
- Đại diện các cặp trình bày kết quả. Giải thích cách làm.
- 1-2 Hs đọc.
- Quan sát.
+ Tính tổng số lít nước trên hai con đường.
+So sánh số lít nước trên hai con đường đó.
- Trao đổi, làm bài theo nhóm 4 VBT/74.
- Đại diện các cặp trình bày kết quả.
v
32l
48l
- 1-2 Hs đọc.
- Quan sát.
+ 6 lá sen. 
+ lá sen thứ 7. 
+ 35 điểm.
- 8 lá sen.
- Trao đổi nhóm 4, làm bài vào VBT/ 78.
- Đại diện các nhóm bày kết quả.
a. 45 điểm
b. Bài giải
Cả 2 lần bạn ếch nhảy được số điểm là:
 35 + 35 = 80 (điểm)
 Đáp số: 80 điểm
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 11
Lớp: 
 Thứ sáu ngày tháng năm 
BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có một chữ số): 
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực hiện đặt tính rồi tinh ngoài nháp, sau đó ghi kết quả vào bài làm. Hoặc Hs có thể tính nhẩm.
- Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Tô màu vào con đường ngắn nhất, dài nhất.
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- YC HS làm bài.
- Tổ chức cho hs trình bày kết quả.
- Ghi nhận, chốt đáp án đúng. YC HS trình bày cách làm:
+ Tính tổng độ dài các con đường:
Con đường 1: 49 + 11 = 60 (cm)
Con đường 2: 9 + 52 = 61 (cm)
Con đường 3: 100 (cm)
+ So sánh: Con đường 3 dài nhất.
 Con đường 1 ngắn nhất.
+ Tô màu: Con đường 3 tô màu vàng.
 	Con đường 1 tô màu xanh.
Bài 3: Giải bài toán.
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối ta làm ntn? Nêu phép tính.
- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời giải theo cách khác.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: Giải bài toán.
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu mét ta làm ntn? Nêu phép tính.
- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời giải theo cách khác.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 5: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài VBT
- Gắn 2 bảng phụ có ghi sẵn nội dung BT.
- Trò chơi: Chia lớp làm 2 đội. 2 đội tham gia chơi. Đội nào điền số nhanh và đúng nhất sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, phân thắng thua, tuyên dương.
- Yêu cầu đội thắng giải thích cách làm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ).
- YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân vào VBT/78.
- Đổi vở, chấm bài cho bạn.
51 + 29 = 80 72 + 8 = 80
 36 + 34 = 70	 
-
- 1-2 Hs đọc.
- Tô màu vào vàng vào con đường dài nhất, màu xanh vào con đường ngắn nhất.
- Cá nhân làm bài vào VBT/79.
- 1-2 Hs trình bày kết quả.
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Ngày thứ nhất bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ . Ngày thứ hai bác Thanh trồng được 15 cây chuối.
+ Cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối?
+ Ta lấy số cây đu đủ trồng buổi sang cộng với số cây chuối trồng buổi chiều? 
35 + 15 = 50 (cây)
- HS làm bài vào VBT / 79.
 Bài giải:
Cả hai ngày bác Thanh trồng được số cây đu đủ và chuối là:
     35 + 15 = 50 (con)
 Đáp số: 30 (con)
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Mực nước trong bể cao 48cm. Sau cơn mưa mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. 
+ Lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu mét?
+ Ta lấy mực nước trong bể lúc đầu cộng với mực nước tăng thêm sau cơn mưa. 
48 + 12 = 60 (cm)
- HS làm bài vào VBT / 79.
 Bài giải:
Lúc này mực nước trong bể cao số mét là:
48 + 12 = 60 (cm Đáp số: 60 (cm)
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc
- HS trả lời
- Quan sát.
- Chơi theo 2 đội

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx