Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 11
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số:
+ Đặt tính theo cột dọc;
+ Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai.
- Áp dụng thực hiện phép cộng các đơn vị đo.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 11
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 11 Lớp: Thứ hai ngày tháng năm BÀI 20: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số: + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. - Áp dụng thực hiện phép cộng các đơn vị đo. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyền hoa”. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi: Lớp hát 1 bài, đồng thời chuyền 1 bông hoa. Bài hát kết thúc, bông hoa trên tay bạn nào thì bạn đó lên bảng làm bài. -> GV nhận xét bài làm bảng con, bảng lớp. tuyên dương bạn thắng cuộc. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng có nhớ: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp. (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HD mẫu: + 15 + 55 = ? + Vậy nối trụ cứu hỏa có phép tính 15 + 55 với dây cứu hỏa có phép tính nào tương ứng? - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. Cách chơi: Hs nối dây cứu hỏa (kết quả) với trụ cứu hỏa (phép tính) thích hợp. 3 cặp nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng. - Tổ chức cho Hs chơi. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng 3 đội thắng cuộc. Bài 3: Nối (theo mẫu). - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HD mẫu: + 35 kg + 6kg = ? kg + Vậy nối xe tải có phép tính 35 kg + 6 kg với thùng hang nào có kết quả tương ứng? - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. Cách chơi: Hs nối xe tải ( có phép tính) với thùng hang (có kết quả) thích hợp. nhóm nào làm xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng nhóm thắng cuộc. Bài 4: Giải bài toán - Gọi Hs đọc đề toán. - HDHS phân tích đề: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong ta làm như thế nào? - HD HS ghi lời giải, đơn vị phép tính. - YC Hs giải bài toán. - Sửa 1 số bài cho Hs. Nhận xét, chốt kết quả đúng. HD HS diễn đạt lời giải bằng cách khác. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi Hs đọc yêu cầu. - YC HS làm bài. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. 51 cm. - YC HS nêu cách làm. Chốt: + Tính xem con sâu bò qua chiếc lá qua mấy doạn đường? + Tính tổng các đoạn đường đó. + Lấy kết quả vừa tìm được viết vào ô trống. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe cách chơi - HS tham gia trò chơi: Kết thúc bài hát, hs nào nhận được bông hoa lên thực hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 24 + 66. Cả lớp làm vào bảng con. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời - HS đọc - HS làm bài cá nhân vào VBT/73. - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - HS đọc - Quan sát. - 70. - 15 + 55 nối với 70. - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. - HS chơi theo cặp, nối vào VBT. - HS chữa bài - HS đọc - Quan sát. - 41 kg. - 41 kg. - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. - HS chữa bài. - 2 Hs đọc. - HS trả lời + Lấy số lít mật ong buổi sáng cộng với số lít mật ong buổi chiều. - Cá nhân giải bài toán vào VBT/74. Bài giải Ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được số lít mật ong là: 17 + 23 = 40 (l) Đáp số: 40 lít - Sửa bài. - 1-2 Hs đọc. - Trao đổi, làm bài theo cặp VBT/74. - Đại diện các cặp trình bày kết quả. - 1-2 Hs khá giỏi trình bày các làm. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 11 Lớp: Thứ ba ngày tháng năm BÀI 20: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. - Vận dụng tính trong trường hợp có hai dấu cộng. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng có nhớ: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. - YC HS so sánh kết quả của 2 phép cộng: 25 + 37 và 37 + 25. Bài 2: viết vào chỗ chấm cho thích hợp. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HD HS thực hiện: + Muốn viết được thứ tự từ bé đến lớn kết quả các phép tính ghi trên heo đất chúng ta phải làm thế nào? - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. Cách chơi: Ghi kết quả các phép tính trên heo đất theo thứ tự từ bé đến lớn. nhóm nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng. - Tổ chức cho Hs chơi. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng nhóm thắng cuộc. Bài 3: Tô màu vào con đường ngắn nhất. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - HD HS làm bài: + Đưa ra hình ảnh bài toán. +Muốn biết con đường nào ngắn hơn ta là ntn? - YC HS làm bài. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. + Con đường 1: (40cm+10cm+20cm) tô màu xanh. + Con đường 1: (20cm+60cm) tô màu đỏ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS thực hiện phép tính: 35 + 15 + 6. + Có thể tìm kết kết quả phép tính bằng cách nào? -> Chốt các cách tính - Yêu cầu HS làm bài. - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời - HS làm bài cá nhân vào VBT/73. - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - Kết quả bằng nhau. - HS đọc - Quan sát. + Tính kết quả các phép tính. +Sắp xếp kết quả các phép tính theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS lắng nghe cách chơi. - HS chơi theo nhóm 4, ghi kết quả vào PBT/ 74. . - Kết quả các phép tính trên heo đất theo thứ tự từ bé đến lớn là: 40, 41, 43, - HS chữa bài. - 1-2 Hs đọc. - Quan sát. + Tính tổng đọ dài hai con đường. +So sánh độ dài hai con đường đó. - Trao đổi, làm bài theo cặp VBT/74. - Đại diện các cặp trình bày kết quả. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Quan sát - HS trả lời * thực hiện 35 + 25 = 40 , 40 + 6 = 46 * đặt tính rồi tính theo hàng dọc. - HS làm bài cá nhân vào VBT/74. 68 + 22 + 7 = 90 + 7 = 97 29 + 11 + 4 = 40 + 4 = 44 47 + 33 + 9 = 80 + 9 = 89 - Đổi vở, chấm bài cho bạn. Bổ sung: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 11 Lớp: Thứ tư ngày tháng năm BÀI 20: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS cũng cố kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực hiện đặt tính rồi tinh ngoài nháp, sau đó ghi kết quả vào bài làm. - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Nối. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - Tổ chức cho Hs chơi. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng nhóm thắng cuộc. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS: a) + Mỗi phép tính có mấy số hạng? + Muốn điền được kết quả làm như thế nào? - Y/c HS làm VBT. 1 hs làm bảng phụ - GV HD HS sửa bài, nhận xét. - GV YC HS so sánh kết quả 2 dãy tính: + 26 + 37 + 17 và 26 + 17 + 37 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết nhà bạn Hoa có bao nhiêu con thỏ ta làm như thế nào? Nêu phép tính. - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời giải theo cách khác. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân vào VBT/75. - Đổi vở, chấm bài cho bạn. 73 + 7 = 80 64 + 26 = 90 15 + 38 = 53 43 + 18 = 61 - HS chữa bài - HS đọc - HS lắng nghe cách chơi. - HS tham gia chơi. 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 - HS chữa bài. - 1 HS đọc - HS trả lời: Điền số - Nhiều HS trả lời: a) + 3 số hạng + Ta phải thực hiện phép tính nhân. - HS làm bài+ 17 : 80 63 26 + 37 + 37 + 17 80 43 26 - HS nhận xét, chữa bài. - Bằng nhau. - HS đọc - HS trả lời: + Nhà bạn Hoa nuôi một đàn thỏ có 18 con. Đẻ thêm 12 con thỏ nữa. + Nhà bạn Hoa có tất cả bao nhiêu con thỏ? + Ta lấy số con thỏ có cộng với số con thỏ đẻ thêm. + 18 + 12 - HS làm bài vào VBT / 75. Bài giải: Nhà bạn Hoa có tất cả số con thỏ là: 18 + 12 = 30 (con thỏ) Đáp số: 30 (con thỏ) - HS đổi chéo vở kiểm tra. - 1-2 Hs nhắc lại Bổ sung: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 11 Lớp: Thứ năm ngày tháng năm BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có một chữ số): - Vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực hiện đặt tính rồi tinh ngoài nháp, sau đó ghi kết quả vào bài làm. - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? + Ngỗng và dê con nào nặng hơn? + Muốn biết con dê cân nặng bao nhiêu kg ta làm ntn? Nêu phép tính. - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời giải theo cách khác. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Đưa ra hình ảnh. Lưu ý Hs số cân nặng của các con vật trên 2 quả cân bằng nhau. - YC HS làm bài. - GV ghi nhận, chốt đáp án đúng. Yêu cầu Hs giải thích cách làm. Bài 4: Đánh dấu tích vào con đường xe lấy nhiều nước nhất. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - HD HS làm bài: + Đưa ra hình ảnh bài toán. +Muốn biết xe nào lấy nhiều nước hơn ta làm ntn? - YC HS làm bài. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. YCHS giải thích. + Xe thứ 1: (48 l+32 l = 80 l) + Xe thứ 2: (30 l+39 l = 69 l) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Giúp HS hiểu bài toán: + Lần thứ nhất bạn ếch nhảy qua mấy lá sen? Vậy bạn ếch nhảy đến lá sen thứ mấy? tương ứng với bao nhiêu điểm? + Lần thứ hai bạn ếch nhảy qua mấy lá sen? + Yêu cầu Hs tính xem: a. Lần thứ hai bạn ếch đến lá sen thứ mấy? Được bao nhiêu điểm? b. Cả hai lần bạn ếch nhảy được bao nhiêu điểm?. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân vào VBT/75. - Đổi vở, chấm bài cho bạn. 28 + 38 = 66 46 + 24 = 70 51 + 39 = 90 65 + 17 = 82 - HS chữa bài - HS đọc - HS trả lời: + Ngỗng nặng 5 kg. Ngỗng nặng hơn dê 15 kg. + Dê cân nặng bao nhiêu kg? + Bài toán về nhiều hơn. + Dê nặng hơn. + Ta lấy số cân nặng của con ngỗng cộng với số cân con ngỗng nhẹ hơn con dê. 5 + 15 - HS làm bài vào VBT / 77. Bài giải: Con dê cân nặng số ki-lô-gam là: 5 + 15 = 20 (con) Đáp số: 20 (con) - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS đọc - Quan sát. - Thực hiện theo cặp vào VBT/77. 31 - Đại diện các cặp trình bày kết quả. Giải thích cách làm. - 1-2 Hs đọc. - Quan sát. + Tính tổng số lít nước trên hai con đường. +So sánh số lít nước trên hai con đường đó. - Trao đổi, làm bài theo nhóm 4 VBT/74. - Đại diện các cặp trình bày kết quả. v 32l 48l - 1-2 Hs đọc. - Quan sát. + 6 lá sen. + lá sen thứ 7. + 35 điểm. - 8 lá sen. - Trao đổi nhóm 4, làm bài vào VBT/ 78. - Đại diện các nhóm bày kết quả. a. 45 điểm b. Bài giải Cả 2 lần bạn ếch nhảy được số điểm là: 35 + 35 = 80 (điểm) Đáp số: 80 điểm Bổ sung: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 11 Lớp: Thứ sáu ngày tháng năm BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có một chữ số): - Vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực hiện đặt tính rồi tinh ngoài nháp, sau đó ghi kết quả vào bài làm. Hoặc Hs có thể tính nhẩm. - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tô màu vào con đường ngắn nhất, dài nhất. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - YC HS làm bài. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. YC HS trình bày cách làm: + Tính tổng độ dài các con đường: Con đường 1: 49 + 11 = 60 (cm) Con đường 2: 9 + 52 = 61 (cm) Con đường 3: 100 (cm) + So sánh: Con đường 3 dài nhất. Con đường 1 ngắn nhất. + Tô màu: Con đường 3 tô màu vàng. Con đường 1 tô màu xanh. Bài 3: Giải bài toán. - Gọi HS đọc YC bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối ta làm ntn? Nêu phép tính. - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời giải theo cách khác. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Giải bài toán. - Gọi HS đọc YC bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu mét ta làm ntn? Nêu phép tính. - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời giải theo cách khác. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài VBT - Gắn 2 bảng phụ có ghi sẵn nội dung BT. - Trò chơi: Chia lớp làm 2 đội. 2 đội tham gia chơi. Đội nào điền số nhanh và đúng nhất sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, phân thắng thua, tuyên dương. - Yêu cầu đội thắng giải thích cách làm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân vào VBT/78. - Đổi vở, chấm bài cho bạn. 51 + 29 = 80 72 + 8 = 80 36 + 34 = 70 - - 1-2 Hs đọc. - Tô màu vào vàng vào con đường dài nhất, màu xanh vào con đường ngắn nhất. - Cá nhân làm bài vào VBT/79. - 1-2 Hs trình bày kết quả. - HS đọc - HS trả lời: + Ngày thứ nhất bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ . Ngày thứ hai bác Thanh trồng được 15 cây chuối. + Cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối? + Ta lấy số cây đu đủ trồng buổi sang cộng với số cây chuối trồng buổi chiều? 35 + 15 = 50 (cây) - HS làm bài vào VBT / 79. Bài giải: Cả hai ngày bác Thanh trồng được số cây đu đủ và chuối là: 35 + 15 = 50 (con) Đáp số: 30 (con) - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS đọc - HS trả lời: + Mực nước trong bể cao 48cm. Sau cơn mưa mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. + Lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu mét? + Ta lấy mực nước trong bể lúc đầu cộng với mực nước tăng thêm sau cơn mưa. 48 + 12 = 60 (cm) - HS làm bài vào VBT / 79. Bài giải: Lúc này mực nước trong bể cao số mét là: 48 + 12 = 60 (cm Đáp số: 60 (cm) - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS đọc - HS trả lời - Quan sát. - Chơi theo 2 đội
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx