Giáo án buổi chiều Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố cho HS số hạng, tổng trong phép cộng.

- Tính được tổng khi biết các số hạng.

2. Năng lực:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác.

3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: Vở BTT.

 

docx 12 trang trithuc 16/08/2022 9180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi chiều Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

Giáo án buổi chiều Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 2 - Năm học 2021-2022
Môn: HDH
Tuần: 2 Tiết: 
Lớp: 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Thứ hai ngày tháng năm 2021
BÀI 3: CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS số hạng, tổng trong phép cộng.
- Tính được tổng khi biết các số hạng.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác.
3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: Vở BTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” Tìm số liền trước, liền sau của số.
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài.
- GV đánh giá, khen HS
2. HDHS làm bài tập
Bài 1/13: Số?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 32 và 4, ta lấy 4 + 2 = 6, viết 6, 3 hạ 3 viết 3 vậy tổng bằng 36, viết 36. 
- GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng còn lại.
- Làm thế nào em tìm ra được tổng?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/13:Tính tổng rồi nối kết quả tương ứng( theo mẫu)
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: Tính tổng rồi nối kết quả tương ứng 40 + 30 = 70 dùng thước nối con thỏ mang phép tính 40+30 với củ cà rốt có chứa số 70
- YC HS làm bài vào vở bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3/13:Viết tiếp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài cho những số hạng nào?
- Bài cho tổng nào?
- GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy lập một phép cộng thích hợp: 33+20=53 ; .
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 4/14: Tô màu hai thẻ ghi hai số hạng có tổng bằng 34
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài cho những số nào?
- GV nêu: Chọn 2 thẻ có tổng bằng 34 thì tô màu vào 2 thẻ đó
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng.
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe cách chơi
- HS tham gia trò chơi
- HS nêu.
Số hạng
32
40
25
80
Số hạng
4
30
61
7
Tổng
36
70
86
87
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời: Các số hạng: 22, 33, 51, 20, 14, 16.
- HS nêu: Tổng là: 53, 65, 38.
- HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
Lập phép tính : 51+14 = 65 
và 22 +16 = 38
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời: 14, 24, 10
- HS hoạt động cá nhân, sau đó chia sẻ trước lớp: tô màu thẻ 24 và 10
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Môn: HDH
Tuần: 2 Tiết: 
Lớp: 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Thứ ba ngày tháng năm 2021
BÀI 3: CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ.
- Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.
2. Năng lực 
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác.
3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: Vở BTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1 /14: Số?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp theo thành phần phép tính
- GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu của phép tính
- Làm thế nào em tìm ra được hiệu?
- GV hướng dẫn tương tự với phần còn lại
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/14:Số?
 - Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: 
a) 70 – 20 =50 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng.
- YC HS làm bài vào vở BT.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3/14: Nối( theo mẫu)
- Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu
+ Lấy SBT – ST được Hiệu 
+ Nối SBT, ST với Hiệu tương ứng.
Bài 4/15: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài cho những số nào?
- Số thuộc thành phần nào?
Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? Cần làm phép tính nào?
- GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập một phép tính. tính và trình bày lời giải
- GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen ngợi HS.
HSG có thể trình bày :
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu
- Nhận xét giờ học.
- HS hát tập thể
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở BT
76-25=51
64-32=32
Số bị trừ
76
Số bị trừ
64
Số trừ
25
Số trừ
32
Hiệu
51
Hiệu
32
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu.
Số bị trừ
70
36
49
77
Số trừ
20
11
32
55
Hiệu
50
25
17
22
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời. làm vở BT, đổi vở soát nhận xét
- HS quan sát.
- HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con.
- HS nhận xét kiểm tra.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời:tính trên cành còn bao nhiêu con chim. 
- HS nêu: số bị trừ 16,số trừ 5, tìm hiệu?
- HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình bày.
16- 5= 11( con chim )
Còn lại 11 con chim.
Bài Giải
Số chim còn lại trên cành là:
16-5=11 (con chim)
Đáp số 11 con chim
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Môn: HDH
Tuần: 2 Tiết: 
Lớp: 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Thứ tư ngày tháng năm 2021
BÀI 3: CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
(TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS phép cộng, phép trừ và so sánh các số.
- Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; sắp xếp các số theo thứ tự, tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.
2.Năng lực:
 - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác.
3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài 3 ; thẻ chữ số 80-50-30-90, 67- 45- 56- 30 HS: Vở BTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1/15:
 - Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a)Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 81 gồm mấy chục + mấy đơn vị?
b) Nối
- GV nêu: 
+ Tính tổng các số hạng?
+ Nối phép tính với chú thot mang tổng đúng?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2/16:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Cho học sinh thực hiện nhóm 3 hoặc nhóm bàn
a/ Quan sát 3 dây rồi tô màu đỏ vào hình tròn, vàng vào hình vuông, xanh vào hình tam giác.
 b/-Tính tổng các hình ở dây 2 và dây 3?
Tính tổng ta cần thực hiện phép tính nào? Viết phép tính ?Tìm kết quả?
-Tính hiệu các hình màu đỏ và màu xanh ở dây ba?
Tính hiệu ta thực hiện phép tính nào? Nêu phép tính, tính kết quả?
c/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong cả 3 dây hình nào có số hình ít nhất?
A. Hình tròn B. Hình vuông
C. Hình tam giác
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/16: Trò chơi “Đổi chỗ”:
HD HS cầm thẻ số tương ứng trên toa tàu, chọn 2 bạn cầm thẻ tương ứng đổi chỗ cho nhau để được câu TL đúng theo yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS nhận xét các vế so sánh:
a) Quan sát đến để chọn số trên đoàn tàu B đổi chỗ phù hợp để được từ số bé đến lớn.
b) Tìm hiệu của số bé nhất và lớn nhất của đoàn tàu A.
=> Để tìm hiệu ta thực hiện phép tính nào?
Số nào là lớn nhất , Số nào là bé nhất trong các số trên toa tàu? 
Ta lập được phép tính nào? Tìm kết quả?
- GV cho HS làm bài vào vở BT.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4/16: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài cho những số nào ?
- Số bì trừ gồm số nào? , tìm số trừ là số nào để được hiệu là 53, 36 hoặc 20 ?
- GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập một phép tính tìm để được hiệu là 53, 36 và 20 .
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc chuẩn bị bài sau tiết 9
- Lớp vận động theo nhạc bài hát Gummy bear song.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
Tách số theo tổng các hàng chục và đơn vị. Học sinh làm bài vào vở BT
45= 40+5 76 = 70 + 6
81= 80+1 53 = 50 + 3
- 1-2 HS trả lời.
HS thực hiện lần lượt các YC. Học sinh làm bài vào vở BT
- HS đọcyêu cầu bài tập.
- 1-2 HS trả lời.
-HS tô màu vào các hình theo đúng YC
9+ 10 = 19 ( hình)
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
10-7=3( hình )
- HS chia sẻ.
-HS thực hiện cá nhân rồi đổi vở kiểm tra chéo trong nhóm bàn.
Khoanh vào C
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
a/ - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. 
Cầm thẻ số xếp hàng và đổi chỗ cho nhau để được kết quả đúng
 Đổi số 67 và 30 cho nhau
Đếm lại các số sau khi đã đổi chỗ và xếp đúng: 30; 45; 56; 67
90,30
90-30=60
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời: Các số bị trừ: 55, 66, 54,số trừ 30, 2,34: hiệu 53,36, 20.
- HS nêu: Hiệu là: 53, 36 và 20
- HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
Lập phép tính :M: 55 -2 = 53
 66 - 30=36 54 – 34 = 20
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Môn: HDH
Tuần: 2 Tiết: 
Lớp: 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Thứ năm ngày tháng năm 2021
 BÀI 4: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU
(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS bài toán hơn kém nhau bao nhiêu qua quan sát đề bài và tranh.
- Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính
2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.
- Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn.
3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: Vở BT toán 2 tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- Cho HS hát tập thể.
- Tìm hiệu của 95 và 62, nêu thành phần phép tính?
2. HDHS làm bài tập
Bài 1/18: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS đọc YC bài.
- Cho HS quan sát tranh số vịt trên bờ và dưới ao.
Gv HD đưa câu hỏi:
Số vịt trên bờ có bao nhiêu con?
Số vịt dưới ao có bao nhiêu con?
Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con?
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: nêu phép tính và các bước giải làm vở BT
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/18: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- YC HS làm bài vào vở BT.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3/19: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( Tương tự)
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì ?
- ta cần lập phép tính nào?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
* GV nhấn mạnh để học sinh hiểu về toán hơn, kém nhau bao nhiêu ta đều làm phép tính trừ.
* Lưu ý: Đọc kĩ đề trước khi giải, đọc kĩ bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Bài 4 / 19: (Tương tự)
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Liên hệ về bảo vệ, yêu quý con vật, cây cối,
- Nhận xét giờ học.
- Lớp hát tập thể.
- 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở
- 1-2 HS trả lời.
Trên bờ : 8 con
Dưới ao : 5 con
3 con
- HS nêu.
Viết phép tính thích hợp:
Bài giải
Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:
8 - 5 = 3 (con)
Đáp số: 3 con
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
Bài giải
Số bưởi còn lại trên cây là:
14 - 4 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả 
- HS đổi chéo kiểm tra.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời: Rùa nâu: 16 tuổi; Rùa vàng 12 tuổi ; Rùa xám 10 tuổi
-1-2 HS trả lời: a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi? : b)Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi?
1 em thực hiện bảng lớn, lớp làm vở BT
Bài giải
a) Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:
12 - 10 = 2 (tuổi)
Đáp số: 2 tuổi
b) Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:
16 – 12 = 4 (tuổi)
Đáp số: 4 tuổi
1 em thực hiện bảng lớn, lớp làm vở BT
Bài giải
Hoa hồng hơn hoa cúc số bông là:
35 - 20 = 15 (bông hoa)
Đáp số: 15 bông hoa
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Môn: HDH
Tuần: 2 Tiết: 
Lớp: 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Thứ ngày tháng năm 2021
BÀI 4: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU
(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS bài toán hơn kém nhau bao nhiêu qua quan sát đề bài và tranh.
- Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính
2. Năng lực 
- Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.
- Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn
3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, băng giấy màu xanh, đỏ vàng theo bài 1
- HS: Vở BT toán 2 tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- Cho HS vận động theo bài hát.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán có lời văn.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1/20: - Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát hình trong sách và nêu kết luận, rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng để củng cố về dài hơn, ngắn hơn
a/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Bút nào dài nhất?
- Bút nào ngắn nhất?
b/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/20:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, Củng cố về cao hơn, thấp hơn:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Rô -bôt C cao hơn rô- bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?.
- Rô -bôt D thấp hơn rô- bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?.
b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất?
GV cho HS làm bài vào vở BT.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
. Bài 3/21:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, Củng cố về nhiều hơn, ít hơn:
a/ Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?
b/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
-Cho HS chuyển 2 cái thuyền của Mai sang của Nam rồi đếm số thuyền của Mai và Nam thì lúc này thấy số thuyền của hai bạn bằng nhau và đều có 8 cái thuyền( như vậy Mai cho Nam 2 thuyền thì còn lại 8 cái thuyền, Nam nhận của Mai 2 cái thuyền thì Nam có 8 caid thuyền)
-GV cho HS làm bài vào vở BT.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 4/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV tóm tắt bằng sơ đồ cho HS hiểu bài
Bút chì đỏ: 
 2cm
Bút chì vàng: 
 3cm
Bút chì xanh: 
- HD: Nhìn vào sơ đồ ta thấy chì đỏ dài hơn chì vàng 2 cm, chì vàng dài hơn chì xanh 3 cm. Vậy chì đỏ dài hơn chì xanh bao nhiêu cm?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Nêu lại các bước giải toán có lời văn dạng hơn kém nhau bao nhiêu
- Lớp hát và vận động theo bài: nắng sớm.
- 2-3 HS nêu lại 3 bước giải bài toán có lời văn.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
+ Khoanh A. Bút mực
+ Khoanh B. Bút sáp
13 cm – 10 cm = 3 cm
10 cm – 5 cm = 5 cm
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
Rô- bốt A: 56 cm; Rô- bốt B: 54 cm; Rô- bốt C: 59 cm; Rô- bốt D: 49 cm
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
 59 cm – 54 cm = 5 cm
cm – 49cm = 10 cm
-D; B; A; C
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện chia sẻ.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
Giải
a/ Nam gấp được kém Mai số thuyền là:
10 - 6=4 (thuyền)
 Đáp số 4 thuyền
- Khoanh C. 2 cái truyền
- HS lắng nghe.
- 2 -3 HS đọc.
- HS quan sát tóm tắt sơ đồ.
- 1-2 HS đọc đề trên tóm tắt.
- HS thực hiện chia sẻ.
- HS làm bài cá nhân. Khoanh C. 5cm
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
Học sinh nối tiếp nêu 
- Hs theo dõi
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_chieu_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.docx