Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nga
I. MỤC TIÊU: Phát triển năng lực- phẩm chất cho học sinh:
1. Phẩm chất
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm:
+ Hiểu được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách, biết yêu và giữ gìn sách cẩn thận
+ Hình thành thói quen đọc sách để bổ sung kiến thức cho bản thân;
2. Năng lực
- NL tự chủ, tự học: Hiểu được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách, biết yêu và giữ gìn sách cẩn thận. Tự giác và có thói quen đọc sách.
- NL Giao tiếp và hợp tác: Rèn kĩ năng mạnh dạn, tự tin, biết thuyết trình giới thiệu sách;
- NL thiết kế và tổ chức hoạt động: Rèn kĩ năng thiết kế và tổ chức hoạt động
II. CHUẨN BỊ:
a/ Đối với nhà trường
-Hệ thống âm thanh
-Kê bàn cho các lớp trưng bày sách vở
-Thành lập BGK, giải thưởng
b) Đối với GVCN
- Đôn đốc HS đóng góp sách, truyện. Hướng dẫn nhóm HS giới thiệu sách
-HDHS trang trí, giới thiệu sách;
c/ GV tổng phụ trách
-Phân công lớp chuẩn bị văn nghệ chào mừng
-Lên kịch bản CT thi “Giới thiệu sách”
d) Đối với HS
- HS đóng góp sách, truyện
-HS tham gia GTS cần tập luyện, chuẩn bị các đạo cụ cần thiết hỗ trợ cho việc giới thiệu sách
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nga
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1A2: Tuần 32 (Áp dụng từ ngày 26/04 đến ngày 30/04 Thứ Ngày Buổi Tiết Môn học Tiết CT Tên bài dạy Thứ hai 26/04 Sáng 1 Chào cờ 94 Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội sách trường em 2 Tiếng Việt 373 Bài 5: Những cánh cò - Tiết 1 3 Tiếng Việt 374 Bài 5: Những cánh cò - Tiết 2 4 Âm nhac 32 Ôn tập cuối năm - Tiết 1 Thứ ba 27/04 Sáng 1 Tiếng Việt 375 Bài 5: Những cánh cò - Tiết 3 2 Tiếng Việt 376 Bài 5: Những cánh cò - Tiết 4 Chiều 1 Tiếng Việt 377 Ôn luyện tuần 32- tiết 1 2 Tiếng Việt 378 Ôn luyện tuần 32 - tiết 2 3 Toán 94 Bài 36: Thực hành xem lịch và giờ - Tiết 2 Thứ tư 28/04 Sáng 1 Tiếng Việt 379 Bài 6: Buổi trưa hè - Tiết 1 2 Tiếng Việt 380 Bài 6: Buổi trưa hè - Tiết 2 3 Toán 95 Bài 37: Luyện tập chung - Tiết 1 4 HĐTN 95 Bài 20: Em bảo vệ cảnh quan thiên nhiên (Tiết 2) Thứ 5 29/04 Sáng 1 Tiếng Việt 381 Bài 7: Hoa phượng - Tiết 1 2 Tiếng Việt 382 Bài 7: Hoa phượng - Tiết 2 4 Toán 96 Bài 37: Luyện tập chung - Tiết 2 Thứ 6 30/04 Sáng 1 Tiếng Việt 383 Ôn tập - Tiết 1 2 Tiếng Việt 384 Ôn tập - Tiết 2 4 Mĩ thuật 32 CĐ9 Em là học sinh lớp 1 - Tiết 3 5 HĐTN 96 Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần tới . Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2021 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM §94: SHDC: NGÀY HỘI SÁCH TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: Phát triển năng lực- phẩm chất cho học sinh: 1. Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm: + Hiểu được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách, biết yêu và giữ gìn sách cẩn thận + Hình thành thói quen đọc sách để bổ sung kiến thức cho bản thân; 2. Năng lực - NL tự chủ, tự học: Hiểu được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách, biết yêu và giữ gìn sách cẩn thận. Tự giác và có thói quen đọc sách. - NL Giao tiếp và hợp tác: Rèn kĩ năng mạnh dạn, tự tin, biết thuyết trình giới thiệu sách; - NL thiết kế và tổ chức hoạt động: Rèn kĩ năng thiết kế và tổ chức hoạt động II. CHUẨN BỊ: a/ Đối với nhà trường -Hệ thống âm thanh -Kê bàn cho các lớp trưng bày sách vở -Thành lập BGK, giải thưởng b) Đối với GVCN - Đôn đốc HS đóng góp sách, truyện. Hướng dẫn nhóm HS giới thiệu sách -HDHS trang trí, giới thiệu sách; c/ GV tổng phụ trách -Phân công lớp chuẩn bị văn nghệ chào mừng -Lên kịch bản CT thi “Giới thiệu sách” d) Đối với HS - HS đóng góp sách, truyện -HS tham gia GTS cần tập luyện, chuẩn bị các đạo cụ cần thiết hỗ trợ cho việc giới thiệu sách III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Chào cờ, tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu - HS điều khiển lễ chào cờ. - LĐT nhận xét thi đua. - Hai HS dẫn CT nói lên tầm quan trọng của sách với cuộc sống, mục đích Ngày hội đọc sách. -Giới thiệu đại biểu tham dự - Học sinh tham gia 2. Hoạt động 2: THI TÌM HIỂU SÁCH - HS dẫn chương trình đọc câu hỏi. 1. Mỗi cuốn sách chứa đựng điều gì? 2. Vì sao chúng ta cần đọc sách? 3.Chúng ta nên đọc những loại sách nào, vào lúc nào? ............................................ 3. Hoạt động 3: Xem GTS với chủ đề “Cuốn sách em yêu bao điều kì diệu” -B1: Tổng kết vòng thi sơ khảo GTS, các loại sách được GT, ý thức chuẩn bị đạo cụ,... B2: Công bố tiêu chí chấm điểm GTS, giới thiệu BGK, thư kí hội thi B3: Hội thi “Giới thiệu sách” -HS dẫn CT mời lần lượt các lớp được chọn lên GTS -BGK chấm điểm từng lớp -GV thư kí tổng hợp 4. Hoạt động 4: Văn nghệ chào mừng -HS dẫn CT mời lớp được phân công văn nghệ lên biểu diễn - BGK tổng hợp điểm thi GTS. ĐÁNH GIÁ: *Bước 1: Tổng kết phần thi Giới thiệu sách - BGK công bố điểm thi Giới thiệu sách, xếp giải - Phát thưởng cho các lớp đạt giải: - GV mời đại diện HS các lớp đạt giải lên nhận thưởng. * Bước 2: Đánh giá hoạt động -Em thích nhất phần thi GTS của lớp nào? Vì sao? -Em có thích đọc sách không? -Đọc sách có ý nghĩa gì? GV kết luận: Sách là kho tàng tri thức, văn hoa của nhân loại. Sách nâng cao ước mơ tuổi thơ, nuôi dưỡng tâm hồn, làm giàu kiến thức,... 5. Hoạt động 5: Tiếp nối - Các lớp dọn sách vở, xếp vào thư viện của lớp hoặc góp vào thư viện của Nhà trường - GV dặn dò HS tích cực đọc sách, giữ gìn, yêu quý sách - GV GD thái độ HS - HS dẫn chương trình đọc câu hỏi. - Lần lượt trả lời - HS lắng nghe, quan sát. - Đại diện các lớp lên bộ sưu tập của lớp mình -Cả trường tuyên dương -HS biểu diễn - Toàn trường lắng nghe -Đại diện HS các lớp lên nhận giải -Toàn trường tuyên dương -HS chia sẻ ý kiến - HS nghe -Các lớp xếp sách về Thư viện - HS lắng nghe ---------------------------------------------------------------- Tiết 2 +3: Tiếng Việt §373+374: Bài 5: NHỮNG CÁNH CÒ (T1 – 2) I MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngân và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát, - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phát triển năng lực chung, NL giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề: khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật có ích. II.CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm của VB tự sự, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba (một hình thức sáng tác phi hư cấu) và nội dung của VB Những cánh cỏ - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (luỹ tre, cao vút, cao tốc, thịt thủ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sống - GV nắm được đặc điểm sinh sống của loài cỏ, thể hiện đặc điểm của môi trường thiên nhiên xưa và nay (để hướng dẫn HS trao đổi và trả lời câu hỏi); nắm được những phản ứng (ứng xử) của các loài trước sự biến đổi của môi trường thiên nhiên theo nguyên lí “ đất lành chim đậu ". - GV nắm được ý nghĩa của việc giữ gìn một môi trường thiên nhiễn trong lành. 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 – 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ôn và khởi động Ôn; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy gì trong mỗi bức tranh ? b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn ? Vì sao ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò. HS nhắc lại + Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nhu cầu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. 2. Đọc GV đọc mẫu toàn VB, Chủ ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (luỹ tre, cao vút, cao tốc, mịt mù) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Bây giờ, / ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khỏi mịt min.) HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ao, hồ, đầm, đoạn 2: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong tải (luỹ trư: tre mọc thành hàng rất dày; cao vút rất cao, vươn thẳng lên không trung cao tốc: có tốc độ cao; mịt mí: không nhìn thấy gì do khói, bụi, hơi nước,...). + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB, + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. HS đọc câu HS đọc đoạn 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB 3. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a. Hằng ngày, có đi mở tôn, bất cả ở đâu ? b. Bây giờ ở quẻ của bé, những gì đã thay thế lo, hỗ đầm c. Điều gì khiến giàn cò sợ hãi - GV đọc từ ng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời a. Hằng ngày, có đi mô tô, bất cả ở các ao, hồ, đầm; b. Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho ao, hồ, đẫm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt mù;. Những âm thanh ổn do khiến đàn cò sợ hãi). HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm (có thể đọc ta từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và câu trả lời cho từng câu hỏi. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và C ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Hằng ngày, có đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm; Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi.) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí - GV kiểm tra và nhận xét bài của HS. HS quan sát và viết câu trả lời vào vở * Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). --------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Âm nhạc §32: ÔN TẬP CUỐI NĂM - T1 I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất trung thực, trách nhiệm: - Biết tự nhận xét bản thân và nhận xét bạn bè trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập một cách khách quan và tích cực. 2. Năng lực *NL tự chủ, tự học: - Biết gõ theo các mẫu tiết tấu theo nhiều hình thức khác nhau. - Biết đọc và thể hiện sắc thái to – nhỏ khi đọc bài đọc nhạc Hát cùng Đô – Rê- Mi – Pha – Son. - HS nhận biết được bài hát thông qua trò chơi quan sát tranh. * NL cảm thụ âm nhạc Học sinh biết trình diễn và sử dụng nhạc cụ đệm hát cho các bài hát. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đàn phím điện tử, tranh cho bài đọc nhạc. - Bảng phụ các mẫu tiết tấu. 2. Học sinh: - SGK Âm nhạc 1. - Vở bài tập âm nhạc 1. - Thanh phách, song loan hoặc nhạc cụ tự chế. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Đan xem trong tiết học. 3. Bài mới: Nội dung (Thời lượng) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Gõ theo mẫu tiết tấu (10 phút) * Khởi động: Trò chơi: “Nghe giỏi gõ tài” (Nhằm phát triển khả năng nghe và thể hiện gõ tiết tấu của HS). - GV gõ các mẫu tiết tấu tự chọn và yêu cầu HS xung phong gõ lại. * Lưu ý: Độ khó tiết tấu tăng dần. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét – tuyên dương. - HS lắng nghe và gõ lại. - HS nhận xét - HS lắng nghe. * Gõ theo mẫu tiết tấu - GV cho HS quan sát hai mẫu tiết tấu ở SGK. - GV gõ mẫu tiết tấu 1 cho HS nghe 1,2 lần. - Yêu cầu HS gõ theo. - GV cho HS thực hiện theo nhiều hình thức cá nhân/ nhóm/ tổ/ cả lớp. - GV gõ mẫu tiết tấu 2 cho HS nghe 1,2 lần. - Yêu cầu HS gõ theo. - GV cho HS thực hiện theo nhiều hình thức cá nhân/ nhóm/ tổ/ cả lớp. * Lưu ý: Tốc độ tăng dần - HS quan sát. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS gõ theo tiết tấu. ... ức tranh trong bảng để gọi tên các ngày và số lượng củ cà rốt. - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi – nhóm đôi - Gv nhận xét , kết luận - HS quan sát và trả lời - HS làm việc nhóm đôi - HS nhận xét bạn * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV HD HS dựa vào lời đối thoại của các nhân vật trong bức tranh thu được câu hỏi “Hôm qua là thứ tư, vậy ngày mai là thứ mấy?” - GV gợi ý HS bằng câu hỏi: “ Hôm qua là tứ tư thì hôm nay là thứ mấy?”, “Ngày mai là thứ mấy” - GV nhận xét , bổ sung - HS nhắc lại y/c của bài HS trả lời - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn Chơi trò chơi: -GV nêu cách chơi: *Chơi theo nhóm *Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. *Khi đến lượt người chơi lần lượt gieo xúc xắc và di chuyển số ô theo số chấm nhận được.Đọc giờ tại đồng hồ đi đến. Nếu xác định đúng giờ thì người chơi được ở nguyên vị trí đó, nếu xác định sai thì người chơi phải quay về vị trí cũ. * Nếu đến được ô may mắn (ô có hình chú ong) thì chú ong được về tổ ngay. * Trò chơi kết thúc khi có người đưa ong về tổ. - GV phân chia nhóm HS chơi - GV giám sát HS chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương. -HS theo dõi -HS chơi theo nhóm -HS chọn ra nhóm thắng 3/Củng cố, dặn dò .- GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe --------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2021 Tiết 1+2: Tiếng Việt §383+384: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: * Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Biết dựa vào tranh và sử dụng vốn từ sẵn có để viết thành câu. - Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở - Biết giải câu đố đơn giản * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác: mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. * Phát triển phẩm chất chăm học, trách nhiệm: tự chuẩn bị đồ dùng học tập, hoàn thành các bài tập.. II. CHUẨN BỊ: - GV: VBT. - HS: VBT, bảng con. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi khởi động tiết học Bài 1. TIA NẮNG ĐI ĐÂU ? Viết một câu phù hợp với tranh - GV nêu nhiệm vụ HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh (SGK trang 125) vẽ cảnh binh minh (ông mặt trời thức dậy, bình minh lên, chim ra khỏi tổ, cất tiếng hót). GV có thể gợi ý thêm về tranh bằng cách đặt các câu hỏi như: Tranh vẽ cái gì ? Em thấy những gì trong tranh này ? Điều gì em thấy thú vị nhất ?... - Một số HS trình bày kết quả trao đổi của nhóm. Lưu ý tôn trọng những gì HS quan sắt và nhận xét về tranh. Khuyến khích các ý tưởng mang rõ dấu ấn cá nhân. HS có thế nói: Cảnh vật buổi sáng thật đẹp: Vào buổi sáng, chỉ cất tiếng hót; Ông mặt trời mới thức dậy.... HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh (SGK trang 125) vẽ cảnh binh minh (ông mặt trời thức dậy, bình minh lên, chim ra khỏi tổ, cất tiếng hót) - HS viết vào vở một câu về tranh dựa trên kết quả quan sát và trao đổi trong nhóm của mình. HS cũng có thể tham khảo ý tưởng đã được các HS khắc chia sẻ trước lớp. và gợi ý của GV Bài 2. TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG Viết một câu phù hợp với tranh GV nêu nhiệm vụ. GV có thể gợi ý thêm về tranh bằng cách đặt các câu hỏi như: Em thấy những gì trong tranh này ? Điều gì em thấy thú vị nhất... - Một số HS trình bày kết quả trao đổi của nhóm. Lưu ý tôn trọng những gì HS quan sát và nhận xét về tranh. Khuyến khích các ý tưởng mang rõ dấu ấn cá nhân. HS có thể nói: Bạn nhỏ đang ngủ và mơ về bầu trời; Bạn nhỏ mơ bay lên bầu trời; Bạn nhỏ mơ trở thành phi công:... HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh (SGK trang 127) vẽ cảnh em bé ngủ và nơ về bầu trời. - HS viết vào vở một câu về tranh dựa trên kết quả quan sát và trao đổi trong nhóm của mình. HS cũng có thể tham khảo ý tưởng đã được các HS khắc chia sẻ trước lớp. và gợi ý của GV Bài 3. NGÀY MỚI BẮT ĐẦU Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + mùa Xuân, đua nhau, họa đào, khoe sắc + qua, ô cửa sổ, tia nắng, chiếu - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả, GV và HS thống nhất phương án đúng. Mùa xuân, hoa đào đua nhau khoe sắc. /. Tia nắng chiếu qua ô cửa sổ. HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. Bài 4. HỎI MẸ Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: cánh đồng, trải xuống, vàng óng,ánh nắng GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. (Ánh nắng trải xuống cánh đồng vàng óng). HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng thành câu HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng Bài 5. NHỮNG CẢNH CÓ Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + bạn, thùng, nhặt rác, học sinh, bỏ vào, + xuân sang, bay về, đàn cò trắng, từng GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. Bạn học sinh nhặt rác bỏ vào thùng Xuân sang, từng đàn cò trắng bay về. HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng thành câu HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng Bài 6. BUỔI TRƯA HÈ Giải câu đố - GV cho một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng câu đố: Hoa gì nở giữa mùa hè Trong đầm thơm ngát, lá che đội đầu GV giải thích đó là những đặc điểm liên quan đến hoa sen, GV có thể trình chiếu cho HS xem một số loài hoa khác HS chỉ ra một số đặc điểm của loài hoa được nêu trong câu đố nở vào mùa hè, mọc trong đầm, sống dưới nước, lá màu xanh, to giống như chiếc nón đội đầu. Bài 7. HOA PHƯỢNG Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: cây phượng, ở sân trường, đỏ rực, nở hoa. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành cầu, Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. Cây phượng nở hoa đỏ rực ở sân trường hoặc ở sân trường cây phượng nở hoa đỏ rực HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành cầu, Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp --------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 9: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 –T3 I.Mục tiêu 1/ Về phẩm chất - PC chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. - Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản phẩm. 2/ Về năng lực: * Năng lực chung: + Sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số cảnh, vật xung quanh HS; Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật; Sử dụng được màu sắc, hình vẽ và vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo; * Năng lực đặc thù: NL quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn để thực hành, sáng tạo; Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. II.Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, phương pháp vẽ theo trí nhớ và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. III.Chuẩn bị -Giáo viên +Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề để trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát; +Một số sản phẩm mĩ thuật ứng dụng như quà lưu niệm từ giấy, bìa, vật liệu tái chế, phế liệu sạch,... -Học sinh Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học; một món đồ thân thuộc trong năm học đã cũ. -Bố trí lớp học GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác. IV.Hoạt động dạy học Tiết (Thời gian ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng, phương tiện DH 3 Hoạt động 3. Thảo luận GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SGV. HS quan sát bài của bạn và trả lời. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân. Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2. GV nói về lợi ích của các hoạt động trong nhà trường, giúp học sinh không chỉ học tốt mà còn cùng vui vẻ trong mỗi ngày đến trường. Hoạt động 4. Vận dụng GV đặt câu hỏi để HS có ý thức về việc trang trí một món đồ cũ và gợi ý cách thực hiện. HS quan sát và trả lời câu hỏi. Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Vở bài tập/ giấy A4 Một món đồ thân thuộc trong năm học đã cũ. GV phân tích và đặt câu hỏi về các bước thực hiện trang trí một chiếc túi giấy đựng bài kiểm tra ở phần tham khảo trang 70 (SHS). GV lưu ý: Có nhiều cách để trang trí một món đồ cũ; GV cho HS vẽ ý tưởng trang trí vào Vở bài tập/ giấy A4. HS thực hiện vẽ ý tưởng vào Vở bài tập trang 47/ giấy A4. V.Củng cố bài học: - Củng cố lại nội dung bài học. Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Sinh hoạt lớp - Hoạt động trải nghiệm §96: Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần tới I.Mục tiêu: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 8 “Quê hương tươi đẹp” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - NL thiết kế và tổ chức hoạt động Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, - PC nhân ái, yêu nước: ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II.Đồ dùng dạy – học: GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - Mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Nhận xét chung tinh thần học tập, rèn luyện của hs trong tuần. - Tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới -Gv phổ biến kế hoạch tuần tới - Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi tổ. -Bắt nhịp cho cả lớp hát. 3. Sinh hoạt theo chủ đề Gv tổ chức HS chia sẻ: -Những việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên -Cảm nhận của em khi tham gia những hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên -Nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS -HS hát một số bài hát. -Tổ trưởng báo cáo -Nghe nhận xét -Lắng nghe -Hát tập thể - HS chia sẻ. - Lắng nghe ------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.doc