Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU: Phát triển năng lực- phẩm chất cho học sinh:

1. Năng lực

- Giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên với bạn bè, thầy cô, du khách;

- Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.

- Liên hệ giới thiệu địa điểm ở nơi mình sinh sống: Hang đá DăkTuôr, Thác DăkTuôr, bia di tích lịch sử quốc gia.

2. Phẩm chất

- Nâng cao nhận thức - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.

II. CHUẨN BỊ:

b) Đối với GVCN

- Tập và lựa chọn HS có khả năng thuyết trình để tham gia hoạt động cùng toàn trường;

c) Đối với HS

- HS tìm hiểu các di sản văn hoá thế giới, ở Việt Nam hoặc ở nơi mình sinh sống thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, thư viện;

- HS tham gia: Em tập làm hướng dẫn viên du lịch sưu tầm hoặc viết lời giới thiệu vể di sản

 

docx 26 trang trithuc 17/08/2022 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
TUẦN 30
(Từ ngày 12/04/2021 đến ngày 16/04/2021)
**************************
 Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2021
Tiết 1 Môn: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
 SHDC: EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
I. MỤC TIÊU: Phát triển năng lực- phẩm chất cho học sinh:
1. Năng lực 	
- Giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên với bạn bè, thầy cô, du khách;
- Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
- Liên hệ giới thiệu địa điểm ở nơi mình sinh sống: Hang đá DăkTuôr, Thác DăkTuôr, bia di tích lịch sử quốc gia.
2. Phẩm chất
- Nâng cao nhận thức - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. 
II. CHUẨN BỊ:
b) Đối với GVCN
- Tập và lựa chọn HS có khả năng thuyết trình để tham gia hoạt động cùng toàn trường;
c) Đối với HS
- HS tìm hiểu các di sản văn hoá thế giới, ở Việt Nam hoặc ở nơi mình sinh sống thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, thư viện;
- HS tham gia: Em tập làm hướng dẫn viên du lịch sưu tầm hoặc viết lời giới thiệu vể di sản
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Chào cờ
- TPT điều khiển lễ chào cờ.
- TPT nhận xét thi đua.
- TPT phổ biến kế hoạch tuẩn tới.
- Học sinh tham gia
2. Hoạt động 2: TỔ CHỨC HỘI THI "EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH" 
- Bước 1: Tuyên bố lí do
- Bước 2: Triển khai thi “Em tập làm hướng dẫn viên du lịch”
- HS dẫn chương trình giới thiệu BGK.
- Lần lượt mời các tiết mục tham dự thi.
- HS toàn trường chú ý lắng nghe để học hỏi kĩ năng thuyết trình của các ứng viên.
- BGK chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có thể theo các tiêu chí: phong cách đĩnh đạc, tự tin; thuyết trình mạch lạc, thuyết phục; bài thuyết trình có bô' cục chặt chẽ và nội dung hấp dẫn, ...).
- BGK tổng hợp điểm.
ĐÁNH GIÁ:
*Bước 1: Tổng kết, đánh giá
- GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các câu hỏi gợi ý cho HS như sau:
1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt Nam nói chung?
2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào?
3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu.
4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến.
- BGK công bố kêt quả thi Em tập làm hướng dãn viên du lịch.
- Phát thưởng: GV mời các HS đạt giải lên nhận thưởng.
* Bước 2: Toàn trưởng biểu diễn dân vũ kết thúc
Lưu ý: Có nhiều hình thức để thể hiện hoạt động Em tập làm hướng dãn viên du lịch: sắm vai cô giáo đưa HS đi du lịch sinh thái, chị PTS giới thiệu cảnh đẹp quê hương, đất nước cho các em nhi đồng, bạn bè kể chuyện cho nhau nghe về nơi mình đã đên, dẫn khách du lịch đi tham quan,... hoặc biên nội dung giới thiệu thành tiểu phẩm,... Tuỳ vào đặc điểm tình hình của trường và HS để chọn hình thức thể hiện sao cho phong phú, đa dạng, phát huy được năng lực của HS qua hoạt động.
3. Hoạt động 3: Tiếp nối
- Hỏi về địa điểm du lịch tại nơi em sinh sống?
- Gv bổ sung và giới thiệu thêm
- GV dặn dò HS về nhà chia sẻ với bố mẹ về nội dung tiêt sinh hoạt dưới cờ và nhờ bố mẹ giới thiệu thêm các di sản văn hoá khác, các cảnh đẹp của quê hương, địa phương.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS học hỏi kĩ năng thuyết trình của bạn
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
- Nhận thưởng
- HS biểu diễn
- Hs kể
- HS lắng nghe
EM NÓI TIẾNG VIỆT: Bài 37: XE MÁY CHẠY RẤT NHANH
 Bài 38: EM ĐI Ở LỀ ĐƯỜNG BÊN PHẢI
Tiết 2-3 Môn: TIẾNG VIỆT
Bài 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RÙNG XANH (Tiết 1, 2)
I. MỤC TIÊU: Phát triển năng lực- phẩm chất cho học sinh:
1. Năng lực 
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các văn yêt, yêng, oen, oao, oet, uêch, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một cầu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
2. Phẩm chất: 
- Tình yêu đối với thiên nhiên, qúy trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ (tranh các con vật trong rừng đang thể hiện tài năng, tranh khu rừng đẹp có cây cối, muông thú, suối nước) có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
 Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây, khỉ leo trèo. 
 a. Em biết những con vật nào trong tranh?
 b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 a. Trong tranh có vếng, mèo rừng, chim công, gõ kiến, khi 
b. Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình, VD: chim công múa, voọc xám đu cây, gõ kiến khoét thân cây,  
+ GV dẫn vào bài đọc Cuộc thẻ tài năng rừng xanh. (Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật. Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng, rất đặc biệt. Chúng ta sẽ củng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật).
HS nhắc lại
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
2. Đọc 
GV đọc mẫu toàn VB. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới. 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB: yết (niêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn), oao (ngoao ngoao), oet (khoét), uênh (chuyếch choáng), ooc (vooc). 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu lần lượt từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ, HS đọc theo đồng thanh. 
+ Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn. HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2, GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Mừng xuân, / các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như chương trình đã niêm yết, cuộc thi mở đầu bằng tiết mục / của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước tiếng của một số loài vật. / Chim công / khiến khán giả say mê, chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp, Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú,)
 HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến trầm trồ, đoạn 2: phần còn lại) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (niêm yết: ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết; chuếnh choáng: ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công, trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục; điều tuyến: đạt đến trình độ cao do trau dồi, luyện tập nhiều). 
+ HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toản VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
HS đọc
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. 
a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia? 
b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gi?
c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi? 
 GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám
 b. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật; mèo rừng ca “ngoan ngoao”; gõ kiến khoét được cải tổ xinh xắn ; chim công múa; voọc xám đu cây: 
C Câu trả lời mở
GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời.
HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi, GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. 
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở 
 a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám; 
c. Câu trả lời mở 
GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở 
 **********************************
 Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2021
Buổi sáng 
Tiết 2 Môn: TOÁN
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 4)
I. Mục tiêu: Phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh
1. Năng lực: 
- Thực hiện, tính, tính nhẩm phép trừ, cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
2. Phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùngdạy - học:
GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 
50 – 30 = 64 – 40 =
25 + 21 = 12 + 32 =
62 +13 = 30 – 10 =
- GVnhận xét.
2.  Hoạt động 2: 
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
a) - GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- GV sửa bài nhận xét
b) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS bài đầu tiên
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ?
 - Khoảng cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân?
 Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần hơn so với bạn Mai?
 Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được bao nhiêu bước chân phải làm sao?
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV quan sát và chấm một số bài của HS.
-GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào?
-GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng th ... số lần.
2. Xác định những bài đọc viết về con vật, viết về cây cối hoặc viết về những sự vật khác trong chủ điểm Thiên nhiên kì thú. 
- Chọn bài đọc thích nhất và nếu lí do lựa chọn . Đây là bài tập giúp HS nhớ lại và kết nối một số nội dung các em đã học. Qua đó, HS cũng có ý niệm về sự phân loại thế giới sinh vật, gồm con vật (động vật), cây cối (thực vật) ; và phân biệt sinh vật với những gì không thuộc sinh vật. VD : cầu vồng. GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. 
- GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu thấy cần thiết, chẳng hạn văn bản nói về con vật như Loài chim của biển cả (chim hải âu). 
- GV và HS thống nhất câu trả lời đúng cho câu hỏi đầu: Chúa tể rừng xanh (con vật), Cuộc thi tài năng của rừng xanh (con vật), Cây liệt dẻo da (cây cối), Cầu vồng (không phải con vật cũng không phải cây cối). Riêng câu hỏi 4 (Em thích bài đọc nào nhất ? Vì sao ?). GV cần tôn trọng sự lựa chọn đa dạng của HS miễn là lí do lựa chọn được các em trình bầy thuyết phục ở mức độ nhất định. Chú ý khuyến khích các em có những lí giải độc đáo, khác biệt
- Một số HS trình bày kết quả trước lớp. Một số HS khác nhận xét, đánh giá .
- GV và HS thống nhất câu trả lời đúng cho câu hỏi đầu
3. Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên 
GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. 
GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào chỉ những sự vật, hiện tượng không do con người làm thu, tự nhiên mà có. VD : sông. 
HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ
Một số (2-3) HS trình bày kết quả trước lớp. GV và HS thống nhất phương án lựa chọn đúng. 
Những từ ngữ chỉ thiên nhiên: sông, mưa, nắng gió, rừng, biển. 
Những từ ngữ khác chỉ sản phẩm do con người làm ra, không phải từ ngữ chi thiên nhiên: Xe cộ, nhà cửa, trường học 
Những từ ngữ chỉ thiên nhiên khác.
HS có thể nêu : bão, lụt, mặt trăng, mặt trời, núi đối, trái đất, ...
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Viết vào vở 1-2 câu về thiên nhiên
- GV gắn lên bảng hay trình chiếu một số tranh ảnh về thiên nhiên, yêu cầu HS quan sát. 
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, trao đổi về những gì các em quan sát được. Nếu có điều kiện, có thể thay tranh ảnh bằng video clip.
 GV nhắc lại những ý tưởng tốt, điều chỉnh những mô tả sai lệch và có thể bổ sung những mô tả khác mà HS chưa nghĩ đến hay chưa nêu ra . 
HS quan sát.
HS làm việc nhóm đôi, trao đổi về những gì các em quan sát được
Một số (2 - 3) HS trình bày trước lớp , mô tả thiên nhiên mà các em quan sát được. Một số HS khác nhận xét, đánh giá
Từng HS tự viết vào vở 1 - 2 câu về thiên nhiên theo kết quả quan sát riêng của mình. Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã trao đổi trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp 
5. Đọc mở rộng
Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc cuốn sách hoặc một bài viết về thiên nhiên. GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách hoặc bài viết phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp và cho HS đọc ngay tại lớp. 
Các em nói về một số điều các em đã đọc, GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao đổi :
 Nhờ đâu em có được cuốn sách (bài viết) này ? 
Cuốn sách (bài viết) này viết về cái gì ? 
Có điều gì thú vị hay đáng chú ý trong cuốn sách (bài viết) này ? 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. 
HS tìm đọc cuốn sách hoặc một bài viết về thiên nhiên
HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4
- Một số (3 – 4) HS nói về một số điều các em đã đọc được trước lớp. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. 
6. Củng cố 
GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
**********************************
 Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2021
Buổi sáng
Tiết 1-2 Môn: TIẾNG VIỆT
 Bài: ÔN LUYỆN
- Năng lực: Sắp xếp và viết câu đúng, biết sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi trả lời một số câu hỏi trong các bài đã học trong tuần 
2. Luyện tập:
Bài 1 . LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ 
Chọn từ ngữ để hoàn thiện cấu và viết cấu vào vở GV trình chiếu các câu chưa hoàn thiện (có nhiều chỗ trống). 
- Con cá cần ( ... ) để bơi . 
- Con chim cần ( ... ) để bay. 
- Con hổ cần ( ... ) để ở 
- Con ong cần ( .. ) để làm mật 
- Một số HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý (nước, bầu trời, rừng, hoa) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện các câu đã cho 
GV trình chiếu các câu hoàn thiện. 
Một số HS đọc thành tiếng những câu này. 
HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý (nước, bầu trời, rừng, hoa) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện các câu đã cho
HS viết vào vở các câu hoàn thiện.
Bài 2. BẢY SẮC CẦU VỒNG 
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu : 
- vì sao, hàng ngàn lấp lánh, trên bầu trời 
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu .
 - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả . 
GV và HS thống nhất phương án đúng. (Hàng ngàn vì sao lấp lánh trên bầu trời hoặc Trên bầu trời, hàng ngàn vì sao lấp lánh)
HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu
- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
Tiết 2
Bài 3. CHÚA TỂ RỪNG XANH 
Đọc đoạn văn , kết hợp từ ngữ ở A và B cho phù hợp GV trình chiều đoạn văn và cho một số (2 - 3) HS đọc thảnh tiếng đoạn văn: Mèo và hổ có nhiều điểm giống nhau. Hình dáng theo giống hình dáng một con hổ nhỏ. Mèo có tai thinh và mắt tinh như hổ. Hổ giỏi chạy nhảy và tinh vồ mồi, mèo cũng vậy. Hổ to khoẻ hơn mèo nhưng lại thua mèo ở khả năng leo trèo. 
- GV trình chiếu bảng (không có vế nối) : 
 A B 
Hình dáng mèo có nhiều điểm giống nhau. 
Mèo và hổ giống hình dạng 1 con hổ nhỏ. 
Tai mèo rất tinh.
Hổ thua mèo rất thính.
Mắt mèo khả năng leo trèo 
Một số (2-3) HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các kết nối đúng, tạo thành những câu trọn vẹn. (Hình dáng mèo giống hình dáng một con hổ nhỏ; Mèo và hổ có nhiều điểm giống nhau; Tai mèo rất thính; Hổ thua mèo ở khả năng leo trèo; Mắt mèo rất tinh) 
HS đối chiếu với kết quả làm bài của mình để tự đánh giá .
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để lựa chọn từ ngữ ở A kết nối với từ ngữ ở B cho phù hợp. Sau đó, mỗi HS thực hiện việc nối các từ ngữ ở A và B trong vở.
Bài 4. CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH 
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu : 
+ kì thú, có, rừng xanh, nhiều điều
+ bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã 
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi.
HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu
Một số (2–3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng.
 (Rừng xanh có nhiều điều kì thú. / Chủng ta cần bảo vệ động vật hoang dã. ) 
- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng
Bài 5. CÂY LIỀU DẺO DAI 
Viết một câu nói về đặc điểm của một loài cây mà em biết
 - Đây là bài tập viết câu sáng tạo, GV cần chú ý có sự hỗ trợ phù hợp để giúp HS làm được bài tập này. GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để tìm ý tưởng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: 
Có loài cây nào khiến em chú ý không ?
 Em thấy nó ở đâu ? ( Chẳng hạn : ở vườn nhà em, trên đường đi học, trong sân trường, trên phim ảnh, trên Internet, ... ) Loài cây đó có gì đáng chú ý ?
 GV có thể gợi ý thêm về đặc điểm của một số loài cây. ( Chẳng hạn: Cây phượng có hoa đỏ rực, Cây bàng có tán lá xoè ra rất rộng Cây tre có thân vươn cao, Cây hoa hồng có nhiều gai nhọn, ... )
Một số (2-3) HS trình bày kết quả. 
- HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa vào kết quả làm việc nhóm hoặc có thể tham khảo ý kiến của các HS khác đã trình bày trước lớp hay của GV
3. Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhắc học sinh về nhà đọc lại các bài đã học
- Chuẩn bị trước bài: Tia nắng đi đâu
- Lắng nghe 
Tiết 4 Môn: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
Bài: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: 	
1. Năng lực:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 8 “Quê hương tươi đẹp” 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
2. Phẩm chất:
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II. Chuẩn bị:
- GV: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng
- HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo ban.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
a. Sơ kết tuần học
* Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng mời các trưởng sao lên báo cáo tình hình học tập của sao mình về tất cả các môn học trong tuần.
- Lớp trưởng tiếp tục mời lớp phó học tập và lớp phó văn thể mĩ báo cáo tình hình của lớp.
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.GV chủ nhiệm nêu nhận xét chung về ưu, khuyết điểm và đề nghị lớp trưởng điều khiển các sao vạch ra biện pháp khắc phục những hạn chế.
b. Kế hoạch tuần tới.
- Lớp trưởng tiếp tục mời các trưởng sao báo cáo kế hoạch tuần tới.
- GV chốt lại và bổ sung KH cho cả lớp.
3. Sinh hoạt theo chủ đề 
Gv tổ chức HS chia sẻ trước lớp
- GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi tập làm hướng dẫn viên du lịch.
- HS giới thiệu với các bạn sản pham em đã làm (thiệp, tranh vẽ).
- Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ, biết cách vẽ và giới thiệu sản pham.
4. Đánh giá 
a. Cá nhân tự đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:
Tốt: Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau:
+ Biết được những cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương.
+ Giới thiệu được cảnh đẹp quê hương.
Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên.
Cẩn cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên.
b. Đánh giá theo tổ/ nhóm
- GV hướng dẫn tổ trưởng/ nhóm trưởng điểu hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau vể các nội dung sau:
- Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương không.
Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay không.
c. Đánh giá chung của GV
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
5. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
- Lớp trưởng lên điều khiển.
- Các trưởng sao lần lượt báo cáo về sao mình. Sau khi báo cáo mời các bạn cho ý kiến.
- HS theo dõi HS chia sẻ, lắng nghe, nhận xét.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Các trưởng sao thảo luận trong tổ đưa ra biện pháp khắc phục và chia sẻ trước lớp. 
- Các trưởng sao lần lượt nêu kế hoạch của sao mình trong tuần tới.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét bạn.
- HS tự đánh giá.
- HS đánh giá lẫn nhau.
- HS thực hiện. 
- HS lắng nghe thực hiện

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx