Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Diễm Xưa
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ rằng một VB tự sự đơn giản , người viết tự giới thiệu về minh ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc ( đá bóng , đọc sách , kéo co , múa ) và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc : hon thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh , về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với bạn bè , thầy cô và nhà trường ; sự tự tin , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân .
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm VB tự sự , người viết tự giới thiệu về mình ; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 ( lời kể của cậu bé Nam , nói về bản thân mình từ ngày đi học đến nay ) –
- GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS ( mắt nhìn vào người đối thoại , gương mặt tươi cười , biểu cảm tự tin , nói năng mạch lạc , . ) .
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( đồng phục , hãnh diện , chững chạc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Kiến thức đời sống
- GV nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giàng đến hết học kì I. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân , để giúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học . Qua đó , GV có biện pháp khích lệ , giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân .
3. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Có thể sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiểu trước lớp .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Diễm Xưa
TUẦN 19: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2020. Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ Toán BÀI 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20 2. Phát triển năng lực: - Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 20. - Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập. 3. Năng lực - phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV cho HS hát 5 ngón tay ngoan - GV chuyển ý sang bài mới. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi : tranh vẽ gì ? - Yêu cầu HS đếm có bao nhiêu quả cà chua? - HS đếm theo nhóm 2 - Ai biết 10 quả cà chua hay còn gọi là gì? - Có thể HS biết có thể chưa biết GV nêu 10 quả cà chua hay còn gọi là 1chục quả cà chua. Hay 10 là 1 chục Như vậy 9 rồi đến bao nhiêu? 10 liền sau số nào? Số 10 là số có bao nhiêu chữ số? GV lấy cho HS quan sát có 10 que tính - Cô có bao nhiêu que tính? - Cô lấy thêm 1 que tính. Cô lấy thêm bao nhiêu que? Cô có tất cả bao nhiêu que? Vậy 11que hay ta có số 11. Yêu cầu HS đọc lại số 11 - GV hướng dẫn cách viết số11 - Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Vậy 11 liền sau số nào? - Các số còn lại GV thực hiện tương tự nhưng với tốc độ nhanh hơn. - GV yêu cầu HS đếm các số từ 10 đến 20 đếm cho nhau nghe theo nhóm bàn. GV nhận xét đánh giá. Sau đó cho HS đọc đồng thanh 3. Hoạt động. * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu a) Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS - GV hướng dẫn HS điền số để có kết quả đúng - GV y/c HS nêu kết quả của mình Có thể cho HS đọc lại các số đã viết. Bài 2: Số? GV cho HS tự đếm số viên đá, số cá sau đó làm vào phiếu nêu kết quả của mình. ? số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Số? GV hướng dẫn HS điền số còn thiếu vào ? GV phát cho các nhóm phiếu học tập khổ giấy A3 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, sau đó đại diện nhóm lên trình bày N khác nhận xét. GV đánh giá. 4. Củng cố : GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 20 xuôi và ngược. - HS hát. - HS trả lời. - HS có 10 quả cà chua. - HS đếm. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - 10 - 9 - Có hai chữ số. - 10 que - 1que - 11 que - HS đọc cá nhân – nhóm lớp - HS viết bảng con. - HS nêu Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị - 10 - HS đếm và nhận xét bạn. - HS đọc. -1-2 em nêu. - HS làm vào phiếu học tập - HS nêu, HS nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu. HS nêu y/c - Các nhóm làm , nhóm khác nhận xét bổ sung - HS đếm, lớp đếm. Tiếng Việt: BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ rằng một VB tự sự đơn giản , người viết tự giới thiệu về minh ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc ( đá bóng , đọc sách , kéo co , múa ) và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc : hon thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh , về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với bạn bè , thầy cô và nhà trường ; sự tự tin , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân . II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm VB tự sự , người viết tự giới thiệu về mình ; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 ( lời kể của cậu bé Nam , nói về bản thân mình từ ngày đi học đến nay ) – - GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS ( mắt nhìn vào người đối thoại , gương mặt tươi cười , biểu cảm tự tin , nói năng mạch lạc , ... ) . - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( đồng phục , hãnh diện , chững chạc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 2. Kiến thức đời sống - GV nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giàng đến hết học kì I. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân , để giúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học . Qua đó , GV có biện pháp khích lệ , giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân . 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Có thể sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiểu trước lớp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động. + GV yêu cầu HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay. + GV nhắc lại một số câu trả lời của HS , sau đó dẫn vào bài đọc Tổi là học sinh lớp 1 2. Đọc + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi , Các HS khác có thể nhận xét, bổ sung hoặc có câu trả lời khác , - GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu . + GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (truyện tranh, ... ) . +. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Tôi tên là Nam/, học sinh lớp 1A/, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn , ... ) - GV đọc mẫu câu dài. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến hãnh diện lãi , đoạn 2 : phần còn lại + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( đồng phục : quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng , cùng một màu sắc theo quy định của một trường học , cơ quan , tổ chức ; hãnh diện : vui sướng và tự hào , chững chạc : đàng hoàng , ở đây ý nói : có cử chỉ và hành động giống như người lớn ) . - HS và GV đọc toàn VB . GV lưu ý HS khi đọc văn bản , hãy " nhập vai ” coi mình là nhân vật Nam , giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - HS đọc từ khó - HS đọc câu dài: cá nhân ( dãy), đồng thanh - HS đánh dấu đoạn đã chia + HS đọc từ khó + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + HS đọc đoạn theo nhóm . + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB + HS lắng nghe TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi: a. Bạn Nam học lớp mấy ? b. Hồi đầu năm , Nam học gì ? c. Bây giờ , Nam biết làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Nam học lớp 1 ; b . Hồi đầu năm học , Na mới bắt đầu học chữ cái ; c . Bây giờ , Nam đã đọc được truyện tranh , biết làm toán . ) 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Nam học lớp 1.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu (đồng thời cũng là tên riêng ) ; đặt dấu chấm cuối cầu . GV hướng dẫn HS tô chữ V viết hoa , sau đó viết cấu vào vở . Khi viết câu , GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa ( mẫu chữ in hoa , xem ở phấn đấu vở Tập viết ) . Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở - HS viết theo hướng dẫn Chiều: Tự học TỰ ÔN TẬP Tự nhiên và xã hội: BÀI 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Nêu và thực hiện được một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây: - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp với cây - Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với những hành vi phá hoại cây II. CHUẨN BỊ - Hình SGK phóng to - Các bộ thể hình cánh hoa, mỗi bộ gồm 2 nhị hoa, 10 cánh. Số bộ bằng số nhóm (mỗi nhóm có 4 hoặc 6 HS). Hai nhị hoa, một có hình thật cli, một có hình trộn hết. Trên mỗi cành hoa ghi một trong những cách chăm sóc và bảo vệ cây trồng (tuổi vớc, nhổ cỏ, bắt sâu, vun gốc, bón phân)... và một trong những việc làm phá hoại cây (bẻ cành, đốt lửa dưới gốc cây, khắc lên thì ta cây, chăng đèn lên cây...). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Mở đầu: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi liên quan đến các kiến thức đã học ở bài 15: Phần lại cây theo nhu cầu sử dụng hoặc ghép tên các bộ phận vào sơ đồ cây 2. Hoạt động khám phá - GV cho HS quan sát hình thầy giáo và các bạn HS đang chăm sóc và bảo vệ cây ở vườn trường ng y tế thảo luận nhóm để nêu nội dung hình - Từ đó nêu được tên và tác dụng của các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây không gian vào gốc cây, tưới nước, bắt sâu, nhổ cỏ, không bẻ cành, hái hoa - GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS phát hiện được thêm những việc làm khác để chăm sóc và bảo vệ cây. 3. Hoạt động thực hành - Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và nhị hoa chuẩn bị được, GV cho HS chơi theo nhóm hoặc cả lớp. Nếu chơi cả lớp thi GV nên chia thành 2 đội, mỗi đội chọn ra một số em trực tiếp thu và gần cánh hoa, các bạn còn lại cổ vũ cho nhu mình để thua hút sự tập trung chú ý của cả lớp. - Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của 2 đội. 4. Họat động vận dụng Hoạt động 1 – GV cho HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ với bản thân và nếu nhưng việc nên, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ cây. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu cầu HS đọc lời của bạn Mặt Trời và thảo luận, trả lời câu hỏi: + Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ dùng bằng gỗ cũng là những việc cần làm để bảo vệ cây? Hoạt động 2 - GV cho HS kể những việc các em đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây. 3. Đánh giá HS biết yêu quý cây, biết và tham gia thực hiện được các công việc chăm sóc và bảo vệ cây ở trường, gia đình. 4. Hướng dẫn về nhà Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây có gai, có độc... * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,... - HS nêu tên, tác dụng - HS chơi trò chơi - HS ghi tên cây và đánh dấu những đặc điểm quan sát được vào phiếu quan sát cây mà GV đã phát. - Sau khi quan sát, các nhóm cùng thống nhất kết quả quan sát của cả nhóm và cử đại diện lên báo cáo trước lớp phiếu thu hoạch của nhóm mình - HS quan sát - HS trả lời. - HS kể liên hệ theo bản thân - HS lắng nghe HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ với bản thân HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe và vể nhà sưu tầm Toán (LT) ÔN LUYỆN BÀI 21: SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20 2. Phát triển năng lực: - Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 20. - Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập. 3. Năng lực - phẩm chất chung: ... át triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với bạn bè , với thiên nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vấn , nhịp và nội dung của bài thơ Bạncủa gió ; nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ ( lúa , hoài , vòm lá , biếc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mểm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi : a. Tranh về những vật gì ? b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển động + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió . 2. Đọc - HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi , Các HS khác Có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác - GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngất nghi đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( lúa, hoài , buồn, buồm , nước, thiếc ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( lùa : luồn qua nơi có chỗ trống hẹp ; hoài : mãi không thôi , mãi không dứt ; vòm lát nhiều cảnh lá trên cây đan xen nhau tạo thành hình khum khum úp xuống , biếc : xanh , trông đẹp mắt ) + HS đọc từng khổ thơ . + Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . - HS đọc cả bài thơ + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp học đồng thanh cả bài thơ 3. Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vần với nhau - HS lắng nghe - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS đọc - HS lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả bài thơ . - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại hai khổ thơ cuối và tìm tiếng củng vấn với nhau - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( khỉ - đi , lả - cả - ra , giỏ - gõ , vắng – lặng - chủng , im - chim) . - HS viết những tiếng tìm được vào vở . - HS trình bày kết quả TIẾT 2 4. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi: a. Ở khổ thư thứ nhất , gió đã làm gì để tìm bạn ? b. Gió làm gì khi nhớ bạn ? c . Điều gì xảy ra khi gió đi vắng ? . - GV và HS thống nhất câu trả lời . - HS làm việc nhóm có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi 5. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá, che dần một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá / che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ . 6. Trò chơi Tìm bạn cho gió - HS đọc thành tiếng bài thơ . - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm . GV chuẩn bị sẵn thẻ tử ( gồm hình và chữ ) phát cho các nhóm , số lượng thẻ từ có thể từ 10-15 ( bao gồm cả các phương án gây nhiễu). Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để đinh vào cây từ ngữ trên bảng . GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm sau phần thi . Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được , HS có thể tập ghép vấn để tạo nên những câu thơ đơn giản : Mẫu : Gió thổi / Mây bay Chong chóng xoay Cánh diều bay trong gió ... 7. Củng cố - HS làm việc nhóm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS - HS nhắc - HS nểu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). Toán: BÀI 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20 2. Phát triển năng lực: - Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 20. - Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập. 3. Năng lực - phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ GV: que tính, phiếu học tập A3, những tư liệu để thực hiện trò chơi trong SGK HS: Đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi đọc nhanh viết nhanh - GV nêu 1 em đọc một số có hai chữ số trong phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào bảng con và ngược lại. - GV tổng kết trò chơi. 2. Khám phá. - Lấy 1 bó chục que tính, nói : có mấy chục que tính? + Một chục còn gọi là bao nhiêu? - GV viết số 10 lên bảng. - Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính - Ta có mấy chục que tính ? - Hai chục còn gọi là gì ? - Nêu cách viết số hai mươi ? - GV ghi bảng : 20 - Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính - Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được - Viết số tương ứng với số bó que tính - Gv ghi bảng :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 * Các số tròn chục có điểm gì giống nhau ? * Em có nhận xét gì khi viết các số tròn chục * GV chốt : các chữ số tròn chục từ 10 – 90 gồm 2 chữ số, các chữ số ở hàng đơn vị là chữ số 0. 3. Thực hành Bài 1: Số? - GV hướng dẫn HS điền các số tròn chục còn thiếu vào ? - GV yêu cầu HS nêu kết quả nối tiếp - GV yêu cầu HS nhận xét . - GV đánh giá, yêu cầu HS đọc lại các số tròn chục. Bài 2: Tìm nhà cho chim cánh cụt. GV hướng dẫn HS: Mỗi con chim cánh cụt đã có một số tròn chục, các bạn hãy nối các con chim đó ứng với số mà chim đang mang. - GV tổng kết đánh giá. Bài 3: Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích hợp. - Yêu cầu HS tự làm vào phiếu học tập. Bài 4: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số quả cà chua trên mỗi hàng - GV hướng dẫn mẫu: Hàng thứ nhất có mấy túi? Có bao nhiêu quả? -Tương tự như vậy các bạn làm các bài còn lại. GV đánh giá 4. Tổng kết - Chúng ta vừa học bài gì? - Hãy nêu các số tròn chục đã học? - Trong các số đó số tròn chục nào lớn nhất? số tròn chục nào bé nhất? GV dặn HS về nhà tiếp tục đọc lại các số đã học. - HS đọc theo nhóm bàn, nhận xét bạn HS khác nhận xét. - Một chục que tính . - Là 10 que tính. - HS quan sát - 2 chục que tính. - Còn gọi là 20 - HS nêu. - HS thực hiện lần lượt. - HS nêu. - HS đếm các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS nêu y/c. - HS tự làm vào phiếu bài tập, sau đó nêu kết quả nối tiếp, nhận xét bạn. - HS đọc cá nhân, nhóm,lớp. - HS đọc yêu cầu - HS làm theo nhóm 2, sau đó đại diện nhóm lên bảng làm, nhóm khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS viết vào phiếu sau đó lên bảng làm. HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Có 3 túi, có 30 quả. - HS làm vào phiếu lớn theo N2 sau đó lên trình bày kết quả, N khác nhận xét - HS trả lời lần lượt. Tự học TỰ ÔN TẬP Chiều: Tiếng Việt( LT) ÔN LUYỆN BÀI 3: BẠN CỦA GIÓ I. MỤC TIÊU: - Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu - Biết điền từ để hoàn thành câu - Biết chọn đúng từ ngữ để điền vào chỗ trống - Biết làm bài tập chính tả phân biệt ươt/ươc, s/x, uc/ut. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu. * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: GV: VBT. HS: VBT, bảng con, màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động 2. Luyện Tiếng Việt * Bài tập bắt buộc Bài 1/ 7 - GV đọc yêu cầu - GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho HS đọc lại câu - GV nhận xét tuyên dương. - Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm. * Bài tập tự chọn Bài 1/ 7 - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn từ ngữ đúng rồi viết lại - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét HS, tuyên dương. Bài 2/8 - Nêu yêu cầu của bài - HD học sinh lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống - Cho HS đọc lại đoạn văn vừa điền - Nhận xét - Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết câu lại - HS lắng nghe và thực hiện - HS trả lời: Gió thổi mây bay. - HS điền và đọc lại câu - HS nhận xét - Chọn từ trong khung để hoàn thiện câu - HS lắng nghe và thực hiện - HS làm vào vở a. Gió lùa trong tán lá. b. Các bé cùng các bạn nhặt rác trên bãi biển. - HS nhận xét - Chọn từ đúng điền vào chỗ trống - 1 HS nêu Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận (đượt/được) được nó. Những tán lá phát ra âm thanh (sào sạc/xào xạc) xào xạc . Một cánh diều bay (vúc/vút) vút lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt (xóng/sóng) sóng. Đó (trính/chính) chính là lúc gió thổi đấy. (Phỏng theo Bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi, Thuý An dịch) - 1 HS đọc - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe Toán (LT) ÔN LUYỆN BÀI 21: SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20 2. Phát triển năng lực: - Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 20. - Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập. 3. Năng lực - phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ GV: que tính, phiếu học tập A3, những tư liệu để thực hiện trò chơi trong SGK HS: Đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : - Hát - Lắng nghe 2. Hoạt động * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả: - GV cùng HS nhận xét - HS theo dõi - HS làm bài - HS trình bày 10,20,30,40 - HS nhận xét * Bài 2: Nối (theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài - GV cùng HS nhận xét - HS theo dõi - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét * Bài 3: Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống. - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả: - GV cùng HS nhận xét - HS theo dõi - HS làm bài - HS trình bày kết quả a. 10,20,30,40,50,60. b. 90,80,70,60,50,40. - HS nhận xét * Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài. + Mỗi túi có mấy quả cà chua? - Yêu cầu HS tô màu - GV cùng HS nhận xét - HS theo dõi + 10 quả - HS tô - HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP + CHỦ ĐỀ 1: NƠI EM Ở (Tiết 1) Bồ Lý, ngày......tháng 01 năm 2020 Người kiểm tra Vũ Tuấn Anh
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx