Giáo án Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo)

BÀI 1: ĐƠN THỨC VÀ ĐA THỨC NHIỀU BIẾN (3 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được đơn thức, đa thức nhiều biến.

- Thực hiện thu gọn đơn thức, đa thức.

- Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

- Tư duy và lập luận toán học

- Mô hình hóa toán học;

- Giao tiếp toán học

- Giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

 

docx 196 trang Khánh Đăng 27/12/2023 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo)

Giáo án Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 1: ĐƠN THỨC VÀ ĐA THỨC NHIỀU BIẾN (3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được đơn thức, đa thức nhiều biến.
Thực hiện thu gọn đơn thức, đa thức.
Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
Tư duy và lập luận toán học
 Mô hình hóa toán học; 
Giao tiếp toán học
Giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 
2 - HS: 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập lại kiến thức về đa thức một biến, giá trị của đa thức một biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với đa thức một biến.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- Thông qua giải bài toán về tìm diện tích trong tình huống có tính thực tế, HS có cơ hội trải nghiệm và làm quen với biểu thức đại số nhiều biến. Qua đó, HS bước đầu nhận thấy sự cần thiết của khái niệm đa thức nhiều biến và tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả. (HS thực hiện các phép tính bằng cách coi y như những số thực)
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): 
+ “Hình bên là bản vẽ sơ lược nền của một ngôi nhà (các kích thước tính theo m). Có thể biểu thị diện tích của nền nhà bằng một biểu thức chứa biến x và y không? Nếu có, trong biểu thức đó chứa các phép tính nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả: 
S = x.(x + x) + x.(y+2) = 2x2 + xy + 2x
Biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, luỹ thừa cơ số x.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, nhận mạnh về việc không viết kí hiệu phép nhân trong biểu thức chứa chữ, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em gọi tên được các biểu thức với các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa như trên ”.
⇒Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đơn thức và đa thức
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết các dấu hiệu đặc trưng để xác định, ghi nhớ khái niệm đơn thức và đa thức nhiều biến và các hạng tử của đa thức.
- HS biết viết biểu thức (đa thức nhiều biến) biểu thị, tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị các biến.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức và đa thức nhiều biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đơn thức và đa thức nhiều biến để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng 
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1.
+ GV gợi ý HS để ý về các phép tính có trong mỗi biểu thức.
→ GV chữa bài, chốt đáp án. 
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về khái niệm đơn thức, đa thức trong hộp kiến thức (GV giới thiệu và đặt câu hỏi dẫn dắt: “Các biểu thức như ở nhóm A gọi là đơn thức; các biểu thức như ở nhóm A hoặc nhóm B gọi là đa thức. Các biểu thức như ở nhóm C không phải là đơn thức, cũng không phải là đa thức. Vậy tổng quát, đơn thức và đa thức là gì?”)
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.
- GV lưu ý HS phần Chú ý:
a) Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử)
b)Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.
- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS nhận biết đơn thức, đa thức và số hạng tử của chúng.
+ Em hãy nêu lại khái niệm đơn thức, đa thức
→ HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án.
→ GV gọi một vài HS trình bày kết quả.
→ Từ kết quả của bài tập Ví dụ 1, GV dẫn dắt, lưu ý cho HS phần Chú ý:
Chú ý: Các biểu thức x, xy không phải là đơn thức cũng không phải là đa thức, y vì biểu thức đầu chứa phép toán lấy căn bậc hai số học của biến x, biểu thức sau chứa phép toán chia giữa hai biến x và y.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Ví dụ 2, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo kết quả.
+ GV cho HS nhắc lại cách tích giá trị của đa thức khi biết các giá trị của biến.
- HS nhận biết, củng cố khái niệm đơn thức, đa thức và hạng tử của đa thức thông qua việc hoàn thành bài Thực hành 1 trong SGK. 
- GV cho HS thảo luận nhóm phần Vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức, đa thức.
1. Đơn thức và đa thức
HĐKP1:
a) - Các biểu thức ở nhóm A chỉ chứa các phép tính nhân và luỹ thừa đối với biến.
- Các biểu thức ở nhóm B và nhóm C chứa các phép tính khác (cộng, trừ, chia, khai căn). 
b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B không chứa các phép tính nào khác ngoài các phép tính cộng, trừ, nhân và luỹ thừa (đối với biến).
⇒Kết luận:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Chú ý:
a) Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử)
b)Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.
Ví dụ 1: (SGK – tr7)
Chú ý: Các biểu thức x, xy không phải là đơn thức cũng không phải là đa thức, y vì biểu thức đầu chứa phép toán lấy căn bậc hai số học của biến x, biểu thức sau chứa phép toán chia giữa hai biến x và y.
Ví dụ 2: (SGK – tr7)
Thực hành 1:
a) Các đơn thức là: 4πr33; p2π; 0; 12
b) Các đơn thức ở trên là những đa thức có một hạng tử.
Đa thức ab - πr2 có hai hạng tử.
Đa thức x3 – x + 1 có ba hạng tử.
Biểu thức x - 1y không phải là đa thức.
Vận dụng 1:
a) Biểu thức biểu thị diện tích bức tường là:
S = 12(a+2a).h - π.r2
= 32ah – π.r2 (m2)
b) Thay a = 2 ; h = 3 và r = 0,5 vào S ta được:
S = 32. 2 . 3 – π.0,52 = 8,215 (m2)
Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn
a) Mục tiêu: 
- HS thực hành thu gọn đơn thức, nhận biết hệ số và bậc của đơn thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức thu gọn theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ 3, Thực hành 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhớ và nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành HĐKP2.
+ GV đặt câu hỏi gợi ý để HS chỉ ra dấu hiệu của đơn thức thu gọn (chỉ cố một thừa số là số, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần dưới dạng luỹ thừa).
→ GV cho một vài HS trình bày kết quả sau đó chốt đáp án.
→ GV dẫn dắt rút ra kiến thức về đơn thức thu gọn như trong khung kiến thức.
(GV gọi một vài HS đọc lại khung kiến thức)
+ GV yêu cầu HS trao đổim lấy 2 ví dụ về đơn thức thu gọn.
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý.
a) Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức (có hệ số khác 0) gọi là bậc của đơn thức đó. 
b) Ta coi một số khác 0 là đơn thức thu gọn, có hệ số bằng chính số đỏ và có bậc bằng 0.
c) Đơn thức không (số 0) không có bậc. d) Khi viết đơn thức thu gọn ta thưởng viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
- GV hướng dẫn HS Ví dụ 3:
+ GV yêu cầu HS phát biểu lại khái niệm đơn thức thu gọn và chỉ ra đơn thức thu gọn trong bài.
+ HS trao đổi, hoàn thành bài theo cặp.
+ GV mời 2 bạn trình bày kết quả và giải thích phần trình bày.
- GV lưu ý HS phần Chú ý được rút ra từ kết quả của Ví dụ 3.
- HS áp dụng kiến thức trình bày Thực hành 2 vào vở cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
+ GV mời đại diện 4 bạn trình bày.
→ GV chữa bài, chốt đáp án. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức thu gọn và một số chú ý
2. Đơn thức thu gọn
HĐKP2.
Hai kết quả đều đúng. Tuy nhiên kết quả của Tâm được viết gọn hơn (ít thừa số hơn, 3 thừa số thay vì 5 thừa số)
⇒ Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến hiện một lần dưới dạng nâng lên luỹ thừa với mũi nguyên dương.
Chú ý:
a) Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức (có hệ số khác 0) gọi là bậc của đơn thức đó. 
b) Ta coi một số khác 0 là đơn thức thu gọn, có hệ số bằng chính số đó và có bậc bằng 0.
c) Đơn thức không (số 0) không có bậc. d) Khi viết đơn thức thu gọn ta thường viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
Ví dụ 3: SGK – tr8
Chú ý:
a) Để thu gọn một đơn thức, ta nhóm các thừa số là các số rồi tính tích của chúng nhóm các thừa số cùng một biến rồi viết tích của chúng thành luỹ thừa của biến đỏ b) Tử nay, khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
Thực hành 2. 
a) 12xyx = 12x2y
+ Có hệ số là 12
 + Bậc là 4.
b) -y(2z)y = -2y2z
+ Có hệ số là -2
+ Bậc là 3
c) x3yx = x4y
+ x4y hệ số là 1; 
+ Bậc là 5
d) 5x2y3z4.y = 5x2y4z4
+ Hệ số: 5
+ Bậc là 10
Hoạt động 3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
a) Mục tiêu: 
- HS làm quen với cách thực hiện cộng, trừ đơn thức đồng dạng, nhận biết sự cần thiết của làm tính này.
- HS thực hành nhận biết hai đơn thức đồng dạng; cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về cộng, trừ các đơn thức đồng dạng theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành trong SGK. 
 ... giải một số bài toán.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổ chức cho HS hoàn thành bài cá nhân BT1; BT3 (SGK – tr52, 53). 
- GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1. Hình chóp đều có chiều cao h, diện tích đáy S. Khi đó, thể tích V của hình chóp đều bằng
A. S=3S.h
B. V=S.h
C. V=13S.h
D. V=12 S.h
Chọn C
Câu 2. Một hình chóp tứ giác đều có chiều cao 35cm, cạnh đáy 24cm. Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều.
A. 3352cm2
B. 2253cm2
C. 2532cm2
D. 2352cm2
Chọn D
Câu 3. Một hình chóp có thể tích bằng 64cm3, chiều cao bằng 12cm. Tính độ dài cạnh đáy.
A. 16cm                     
B. 8cm       
C. 4cm      
D. 10cm
Chọn C
Câu 4. Cho hình chóp tam giác đều cạnh 5cm và độ dài trung đoạn là 6cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp?
A. 40cm2
B. 36cm2
C. 45cm2
D. 50cm2
Chọn C
Câu 5.  Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các mặt là các tam giác đều. Gọi SH là đường cao của hình chóp, HC=33. Độ dài cạnh hình chóp là:
A. 9cm
B. 3cm       
C. 6cm       
D. 12cm
Chọn A
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả: 
Bài 1:
a) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều ở Hình 9a là:
Sxq1 = 4.12.5.6 = 60 (cm2).
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều ở Hình 9b là:
Sxq2 = 4.12.13.10 =260 (cm2).
b) Thể tích của hình chóp tứ giác đều ở Hình 9a là:
V1= 13.62.4=72 (cm3).
Thể tích của hình chóp tứ giác đều ở Hình 9b là:
V2 =13.102.12 =400 (cm3).
Bài 3. 
a) Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:
Sxq=3.12.12.10 =180 (cm3).
b) Diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều trên là:
Sđáy = 722 = 5 184 (dm2).
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều trên là:
Sxq = 4.12.77.72 =11 088 (dm2).
Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều trên là:
Stp = Sxq + Sđáy = 11 088 + 5 184 = 16 272 (dm2).
Thể tích của hình chóp tứ giác đều trên là:
V = 13.Sđáy.h = 13.5184.68,1 = 117  676,8 (dm3).
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
D
C
C
A
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải và chốt lại một lần nữa các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích cần nhớ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài 2 + Bài 4 (SGK – tr 53). 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi BT đại diện 1-2 HS trình bày bảng. 
Kết quả:
Bài 2. 
Diện tích giấy dán bốn mặt bên (diện tích xung quanh) của chiếc lồng đèn hình chóp tứ giác đều là:
Sxq  = 4.12.40.30 = 2 400 (cm2)
Diện tích giấy dán mặt đáy của chiếc lồng đèn hình chóp tứ giác đều là:
Sđáy = 302 = 900 (cm2).
Diện tích giấy dán tất cả các mặt (diện tích toàn phần) của chiếc lồng đèn là:
Stp = Sxq + Sđáy = 2 400 + 900 = 3 300 (cm2).
Bài 4.
Thể tích của kim tự tháp Louvre là:
V = 13.Sđáy.h = 13.342. 21,3 = 8 207,6 (m3).
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài “ Bài tập cuối chương 2”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh ôn tập, củng cố lại:
Nhận biết đỉnh, cạnh bên, cạnh đáy, đường cao, mặt đáy, mặt bên của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
Tính độ dài các cạnh và số đo các góc trong hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
Cách tạo lập hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
Cách tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với tính thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học; Giải quyết vấn đề toán học:
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV:  SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; Ôn lại kiến thức đã học trong chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 và Bài 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS giải thích các câu hỏi 1 đến câu hỏi 5 (SGK – tr54).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
Bài 1: D
Hình chóp tam giác đều có
+ Ba cạnh bên bằng nhau;
+ Đáy là tam giác đều nên ba góc bằng nhau và ba cạnh đáy bằng nhau.
Do đó cạnh bên và cạnh đáy của hình chóp tam giác đều có thể không bằng nhau hoặc bằng nhau, nên phương án D là sai.
Bài 2. C
Hình chóp tứ giác đều có:
+ bốn cạnh bên bằng nhau;
+ đáy là hình vuông;
+ các mặt bên là các tam giác cân.
Bài 3. D
Chiều cao của hình chóp tam giác đều là độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh tới trọng tâm của tam giác đáy.
Bài 4. D
Diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều là:
Stp=Sxq+Sđáy=3.42+30 =156 (cm2).
Bài 5. A
 Đổi 100 dm = 10m
Thể tích của hình chóp tứ giác đều là:
V = 13 Sđáy . h = 13. 30.10 = 100 m3 
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS nhớ và củng cố lại kiến thức đã học trong chương.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học hoàn thành các BT tự luận.
c) Sản phẩm học tập: Hoàn thành BT 6 + 7 + 8 + 9 (SGK-trr55)
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS chữa bài tập BT 6 + 7 + 8 + 9 (SGK-trr55)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thành các bài tập vảo vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện 1 -2 HS/ bài tập trình bày bảng.
- Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 6. 
+ Tấm bìa Hình 1a gấp được hình chóp tam giác đều, tấm bìa Hình 1c gấp được hình chóp tứ giác đều.
+ Tấm bìa Hình 1b có một mặt hình vuông, mặt này sẽ là mặt đáy của hình chóp tứ giác đều, tuy nhiên ta thấy chỉ có ba mặt hình tam giác cân, do đó thiếu một mặt bên nên tấm bìa này không gấp được hình chóp tứ giác đều.
+ Tấm bìa Hình 1d có tất cả các mặt đều là hình tam giác cân, không có mặt nào có hình tam giác đều hay hình vuông nên không gấp được hình chóp tam giác đều hay hình chóp tứ giác đều.
Bài 7. 
a) Hình chóp tam giác đều ở Hình 2 có:
+ Đỉnh: M;
+ Mặt đáy: ABC;
+ Các mặt bên: MAB, MBC, MCA.
b) Hình chóp tam giác đều ở Hình 2 có:
+ MA = MC = 17 cm;
+ BC = AB = 13 cm.
c) Hình chóp tam giác đều ở Hình 2 có: đoạn thẳng MO là đường cao.
Bài 8.
a) Hình chóp tứ giác đều ở Hình 3 có:
+ Mặt đáy: ABCD;
+ Các mặt bên: IAB, IBC, ICD, IDA.
b) Hình chóp tứ giác đều ở Hình 3 có:
+ IB = IC = 18 cm;
+ BC = AB = 14 cm.
c) Hình chóp tứ giác đều ở Hình 3 có: đoạn thẳng IH là đường cao.
Bài 9.
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là:
Sxq = 3. 12.99.40 = 5 940 (cm2).
Diện tích đáy của hình chóp tam giác đều là:
Sđáy = 12.40.34,6 = 692 (cm2).
Diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều là:
Stp = Sxq + Sđáy = 5 940 + 692 = 6 632 (cm2).
Thể tích của hình chóp tam giác đều là:
V = 13. Sđáy.h = 13. 692 . 98,3 ≈ 22674, 53 (cm3)
b) 
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là:
Sxq = 4.12.91.120 = 21  840 (cm2).
Diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều là:
Sđáy = 1202 = 14 400 (cm2).
Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều là:
Stp = Sxq + Sđáy = 21 840 + 14 400 = 36 240 (cm2).
Thể tích của hình chóp tứ giác đều là:
V = 13.Sđáy.h = 13.14 400 . 68,4 =328  320 (cm3).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện các bài tập GV giao. 
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS làm BT10 + 11 +12 theo kĩ thuật chia sẻ cặp đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV dẫn dắt, sát sao các HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng.
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm.
Kết quả:
Bài 10. 
Diện tích đáy của khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều là:
Sđáy=12.6.33 ≈ 15,59 (cm2).
Thể tích của khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều là:
V=13.Sđáy.h =13. 15,59 .26 ≈ 25,46 (cm2).
Bài 11.
Diện tích toàn phần của mỗi chiếc hộp là:
Stp = 4. 5. 4,32= 43 (cm2)
Diện tích toàn phần của 100 hộp quà là: 43 . 100 = 4300 (cm2)
Diện tích giấy cần để gấp 100 hộp quà là:
4300 . 120100=5 160 (cm2)
Bài 12. 
Thể tích khối đá là: V = 13.20.20.15=2000 (cm2)
Chiều cao của mực nước tăng thêm là: 2000 : (50 . 40) = 1 (cm)
Khoảng cách từ mực nước tới miệng bình là: 15 – 1 = 14 (cm)
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động nhóm của HS.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương. 
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới, chương mới “ Bài 1. Định lí Pythagore”.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_chan_troi_sang_tao.docx