Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19

Tiếng Việt

Đọc: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Hải Thượng Lãn Ông.

- Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ như: nghề y, danh y.

- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.

* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.

* Phẩm chất: yêu thương, chia sẻ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 12 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19

Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19
TUẦN 19
Tiếng Việt
Đọc: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Hải Thượng Lãn Ông.
- Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ như: nghề y, danh y.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. 
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: yêu thương, chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Giới thiệu tranh vẽ của chủ điểm Sống để yêu thương.
- HS quan sát, nêu nội dung tranh.
- GV gọi HS chia sẻ suy nghĩ của mình về chủ điểm mới.
+ Tranh chú điểm có nhiều hình ảnh về tình yêu thương: bạn nhỏ dắt cụ già đi đường, bạn nhỏ đỡ bạn bị ngã, bạn nhỏ vuốt ve con mèo con, bố cấm ô che nắng cho hai bố con,...
- HS trả lời.
- GV giới thiệu bài đọc Hải Thượng Lãn Ông + ghi bài.
- Lắng nghe – ghi bài.
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc
- Bài chia làm mấy đoạn?
+ Đoạn 1: từ đầu  giúp dân.
 Đoạn 2: tiếp  không lấy tiền.
 Đoạn 3: tiếp  dầu đèn.
 Đoạn 4: còn lại.
- HS trả lời
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (lên kinh đô, trèo đèo lội suối,...)
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc:
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Bên cạnh việc làm thuốc,/ chữa bệnh,/ Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu,/ viết sách,/để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn,/ có giá trị về y học,/ văn hoá/ và lịch sử.
+ Nhấn giọng ở một số từ ngữ chứa thông tin quan trọng trong câu: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVII.
- HS lắng nghe và đọc.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- Câu 1: Hải Thượng Lãn Ông là ai? Vì sao ông quyết học nghề y? 
- HS trao đổi nhóm 2 và trả lời 
- GV cho HS quan sát hình ảnh của thầy thuốc Lê Hữu Trác.
- HS chỉ tranh và giới thiệu
- Câu 2. Hải Thượng Lãn Ông đã học nghề y như thế nào? 
- HS trả lời 
- Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy ông rất thương người nghèo?
- Câu 4: Vì sao Hải Thượng Lãn Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam? 
- HS thảo luận nhóm và trả lời
- Yêu cầu HS xác định chủ đề chính của bài đọc. Lựa chọn đáp án đúng. (Đáp án C)
- Cho xem một số hình ảnh về các con đường, trường học, ... mang tên Lê Hữu Trác và Hải Thượng Lãn Ông.
- HS trả lời. 
- GV kết luận, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành: 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm, HS thi đọc.
- HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về nghề thầy thuốc nói chung và thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông nói riêng?
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về các thầy thuốc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Luyện từ và câu: CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được cấu tạo của câu: Chữ cái đầu viết hoa, cuối câu có dấu kết thúc câu.
- Câu thường diễn đạt một ý trọn vẹn.
- Từ ngữ trong câu cần được sắp xếp theo thứ tự hợp lí.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS đặt câu về câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tác dụng của các loại câu đó.
+ Câu kể: dùng để tả, giới thiệu
 Câu hỏi: dùng để hỏi.
 Câu khiến: dùng để yêu cầu.
 Câu cảm: dùng để bày tỏ cảm xúc.
- Yêu cầu HS nhận xét về hình thức của mỗi câu.
+ Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài
- 4 học sinh lên bảng.
- HS trả lời.
- HS trả lời. 
- Lắng nghe.
- Ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Đoạn văn sau có mấy câu? Nhờ đâu em biết như vậy?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS đọc
- HS trả lời.
- GV yêu cầu làm việc cá nhân trước khi trao đổi theo cặp.
- HS làm việc.
- GV mời HS đại diện nhóm phát biểu
+ Đoạn văn có 6 câu. Các câu được viết hoa chữ cái đầu và cuối câu có dấu kết thúc câu.
- HS trả lời: 
- GV chốt: Chữ cái đầu câu luôn viết hoa, cuối câu có dấu kết thúc câu
Bài 2: Xét các kết hợp từ, cho biết trường hợp nào là câu, trường hợp nào chưa phải là câu. Vì sao?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu
- Yêu cầu HS quan sát tranh, miêu tả nội dung tranh và đọc các thẻ chữ.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2.
- Gọi đại diện nhóm giải thích cách xếp các từ.
- GV chốt: Để người khác hiểu được mình thì ta cần viết hoặc nói câu đầy đủ ý.
- HS thảo luận nhóm.
- Giải thích bài làm.
- Ghi nhớ.
Bài 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết câu vào vở.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS đọc
- Cho HS viết câu vào vở: 
- HS viết câu vào vở
- Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh sửa câu. (lưu ý: câu 1 và 4 chỉ có 1 cách sắp xếp, câu 2 và 3 có nhiều cách.)
- HS thực hiện 
- GV chốt: các từ ngữ trong câu cần được sắp xếp hợp lí.
Bài 4: Dựa vào tranh để đặt câu.
- Gọi HS miêu tả tranh.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
- Làm việc nhóm
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- HS viết một đoạn hội thoại có cả 4 kiểu câu.
- Làm bài và đọc trước lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
_____________________________________
Tiếng Việt
Viết: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc gồm phần mở đầu, phần triển khai và phần kết thúc.
- Bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS nêu lại cấu tạo của đoạn văn.
- Yêu cầu HS nêu một số từ ngữ biểu đạt cảm xúc, tình cảm.
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài.
- HS trả lời.
- HS nêu nối tiếp nhau.
- Ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
a. Bài 1.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
- HS viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc kết quả nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt: Đoạn văn thường gồm 3 phần: phần mở đầu, phần triển khai và phần kết thúc. Khi viết, ta lưu ý mỗi phần sẽ có nội dung tương ứng và có chứa từ ngữ biểu đạt tình cảm, cảm xúc.
Bài 2. 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2.
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận.
Ghi nhớ.
- GV đưa nội dung phần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc.
c. Bài 3
- Yêu cầu HS viết đoạn văn nêu cảm xúc về Hải Thượng Lãn Ông.
- GV chiếu bài của HS lên và chữa.
- HS soát lỗi và sửa lỗi.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Làm việc nhóm 2
- Nêu kết quả
- Đọc ghi nhớ.
- Viết vào vở.
- Chữa bài.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu chia sẻ với người thân về đoạn văn em viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
______________________________________
Tiếng Việt
Đọc: VỆT PHẤN TRÊN MẶT BÀN (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Vệt phấn rên mặt bàn.
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm bạn bè là tài sản vô giá, cần biết nâng niu, trân trọng, cần biết thông cảm với những khó khăn của bạn và tìm cách giúp đỡ.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: đồng cảm, chia sẻ, biết giúp đỡ bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu.
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV gọi HS đọc bài Hải Thượng Lãn Ông nối tiếp theo đoạn và trả lời một số câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm kể về việc tốt em đã làm cho bạn và chia sẻ cảm xúc khi đó.
- Gọi đại diện nhóm kể chuyện và nêu cảm xúc.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Bài có thể chia làm mấy đoạn?
+ Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến thật vui vẻ.
Đoạn 2: tiếp đến hết một tuần.
Đoạn 3: đoạn còn lại
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS trao đổi trong nhóm.
- Lựa chọn câu chuện hay nhất dể kể.
- HS lắng nghe, theo dõi
- HS trả lời.
- HS đọc nối tiếp
- HS thực hiện
- Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng ở những câu dài; nhấn giọng ở những từ ngữ dùng để hỏi; từ ngữ thể hiện cảm xúc.
- HS lắng nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm.
- HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- Câu 1. Minh có suy nghĩ gì khi cô giáo xếp Thi Ca ngồi cạnh mình? 
+ Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân rồi trao đổi với bạn bên cạnh về câu trả lời.
- HS suy nghĩ cá nhân rồi trao đổi với bạn sau đó trả lời.
- Câu 2. Điều gì làm Minh bực mình khi ngồi chung bàn với Thi Ca?
+ Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân rồi trao đổi với bạn bên cạnh về câu trả lời.
- HS suy nghĩ cá nhân rồi trao đổi với bạn sau đó trả lời.
- Câu 3. Khi đang viết thì bị Thi Ca động vào tay, Minh đã làm những gì?
+ HS tìm thông tin và trả lời.
- HS suy nghĩ cá nhân rồi trả lời.
- Câu 4. Khi biết tin Thi Ca đi bệnh viện chữa tay, Minh đã có những thay đổi gì trong suy nghĩ và hành động?
+ HS tìm thông tin và trả lời.
- HS suy nghĩ cá nhân rồi trả lời.
- Câu 5. Tóm tắt câu chuyện bằng 7 – 8 câu.
- HS làm việc nhóm 4.
- GV kết luận, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành: 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- HS thực hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.
- HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS đóng kịch bài đọc
- HS làm việc nhanh chia vai và đóng kịch.
- GV cùng HS nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Phát hiện được từ loại: tính từ chỉ đặc điểm của sự vật và tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động trong đoạn văn.
- Biết sử dụng tính từ phù hợp để đặt câu đúng yêu cầu của bài.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu.
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV giới thiệu bài + ghi bài
- HS lắng nghe + ghi bài
2. Luyện tập, thực hành:
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức về tính từ chỉ đặc điểm của sự vật và tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của các bài tập và hoạt động cá nhân trong vòng 10 phút.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm khoảng 10 phút để thống nhất.
- GV gọi đại diện nhóm nêu bài làm.
- GV và HS nhận xét, chốt đáp án.
- HS nhắc lại kiến thức.
- Làm việc cá nhân.
- Làm việc nhóm
- Nêu kết quả
- Nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Đặt một câu về một bạn học của em, một thành viên trong gia đình em, một sự vật trong trường học,  trong đó có dùng tính từ.
- HS thực hiện
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Viết: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT NGƯỜI GẦN GŨI, THÂN THIẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu
- HS: sgk, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV nêu một số câu hỏi:
+ Nêu một số từ biểu thị tình cảm, cảm xúc?
+ Con hiểu thế nào là người thân thiết, gần gũi?
- GV giới thiệu + ghi bài.
- HS trả lời.
- Ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
- GV gọi HS đọc đề bài và yêu cầu HS gạch chân từ khóa.
- HS đọc và gạch chân từ khóa
a. Chuẩn bị
- GV gọi HS đọc phần chuẩn bị (câu hỏi gợi ý).
+ Yêu cầu HS suy nghĩ về người thân thiết, gần gũi mà mình muốn bày tỏ tình cảm.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ về người thân.
b. Tìm ý
- GV gọi 3 HS đọc 3 phần của mục “tìm ý”.
- Yêu cầu HS nháp nhanh một số ý cần viết trong bài.
- 3 HS đọc
- Nháp nhanh các ý.
c. Góp ý và chỉnh sửa
- Cho HS làm việc nhóm sửa ý cho nhau.
- GV gọi một số HS đọc bài tìm ý của mình cho cả lớp nghe.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tìm ý của mình.
- Làm việc nhóm
- HS đọc bài
- Nhận xét
- Hoàn thiện bài.
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Em hãy chia sẻ với người thân về những ý mình tìm được trong bài học.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
________________________________________
Tiếng Việt
Nói và nghe: GIÚP BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS nói được những ý kiến riêng có sức thuyết phục người khác.
- Biết tìm đọc những câu chuyện về tình yêu thương.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: yêu thương, trách nhiệm, biết chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu
- HS: sgk, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV nêu một số câu hỏi:
+ Theo con, thế nào là “người có hoàn cảnh khó khăn?
+ Nêu một số người có hoàn cảnh khó khăn mà con biết.
- GV giới thiệu + ghi bài.
- HS trả lời.
- Ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và gạch chân từ khóa.
- HS đọc và gạch chân từ khóa
a. Chuẩn bị
- GV gọi HS đọc phần chuẩn bị.
+ Yêu cầu HS làm việc nhóm, chuẩn bị danh sách các bạn (hoặc người quen, người được biết trên báo đài, ) có hoàn cảnh khó khăn và thông tin về người đó.
- HS đọc.
- HS ghi lại thông tin ra giấy nháp
b. Thảo luận
- GV yêu cầu HS cử 1 bạn chủ trì thảo luận và 1 bạn thư kí ghi chép.
- Yêu cầu các nhóm đọc danh sách người cần giúp đỡ.
- GV hướng dẫn HS chủ trì đặt câu hỏi để lớp thảo luận. Ví dụ:
+ Bạn hãy nêu thông tin, hoàn cảnh của người mà nhóm bạn đề xuất cần giúp đỡ.
+ Các bạn nghĩ chúng ta nên làm gì để giúp đỡ họ? (tặng sách, vở, quần áo, viết thư động viên, )
+ Ai đồng ý thì giơ tay biểu quyết.
+ Chốt kết quả thảo luận.
- HS cử thành viên chủ trì và thư kí.
- Đọc danh sách và thông tin.
- Thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.
c. Trao đổi, góp ý
- GV hướng dẫn HS trao đổi, góp ý cho hoạt động thảo luận.
+ Các ý kiến trao đổi có ngắn gọn, rõ ràng không?
+ Những người phát biểu có điệu bộ, cử chỉ có phù hợp không?
+ Những người tham gia có chú ý lắng nghe ý kiến của người khác không?
- Nhận xét, rút kinh nghiệm
- Góp ý
- Lắng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Em hãy suy nghĩ xem sẽ nói gì để vận động người thân cùng tham gia giúp đỡ bạn.
- Kể cho người thân nghe về cuộc thảo luận ngày hôm nay.
- Tìm đọc câu chuyện về tình yêu thương.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_19.doc