Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (Tiết 1+2)

Khoa học

Bài 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước.

- Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước.

- Vẽ được sơ đồ và ghi chú được “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”

* Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực và yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bài giảng điện tử, dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 3. Khay nước, khay đá, bảng nhóm.

- HS: SGK, vở ghi.

 

doc 4 trang Khánh Đăng 28/12/2023 460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (Tiết 1+2)

Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (Tiết 1+2)
Khoa học 
Bài 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước. 
- Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước. 
- Vẽ được sơ đồ và ghi chú được “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực và yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 3. Khay nước, khay đá, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3’)
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS,dẫn dắt vào bài mới
Trò chơi: Thử tài đoán nhanh
- GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó bảng khô. 
- Từ đó GV đặt câu hỏi: Vậy nước ở bảng đã đi đâu?
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS quan sát
- HS trả lời 
- HS lắng nghe
- GV giới thiệu- ghi bài
- HS ghi bài 
2. Khám phá (20’)
HĐ 1: Sự chuyển thể của nước
*Thí nghiệm 1: 
Mục tiêu: Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước.
- GV chia lớp thành 4 nhóm HS, yêu cầu tất cả HS đọc thông tin trong SGK trước khi đi vào hoạt động cụ thể. 
- GV tiến hành thí nghiệm trong SGK trang 10.
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi vào bảng nhóm.
+ Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào? 
+ Chỉ ra sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình? 
- GV cho 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét chéo nhau
- HS thực hiện
- HS quan sát
Nước có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí
- HS trả lời
- HS trả lời
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. 
* Thí nghiệm 2: 
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình 4, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK vào bảng nhóm:
+ Từ còn thiếu ở hình 4b là gì?
+ Hiện tượng nào tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của nước?
- GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau?
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt lại kiến thức
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang11 để củng cố kiến thức.
- Quan sát hình 5 và cho biết sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình?
- GV tuyên dương 
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Thể lỏng
- Nóng chảy, bay hơi, ngưng tụ và đông đặc
- HS nêu
- HS trả lời
- HS nhận xét chéo nhau
- HS lắng nghe và nêu lại
3. Luyện tập, thực hành (10’)
Mục tiêu: Nêu được bằng lời của mình sự chuyển của nước trong tự nhiên
* HĐ 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Hướng dẫn các nhóm quan sát và đọc thông tin hình 6, thảo luận và trả lời câu hỏi: “Hãy cho biết”
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
+ Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong tự nhiên” quan trọng đối với chúng ta?
+ Vì sao vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên quan trọng với chúng ta? 
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS nêu
- HS trả lời
- HS trả lời
4. Vận dụng, trải nghiệm (2’)
Mục tiêu: Củng cố ND bài học, liên hệ thực tế.
- Nước có thể tồn tại ở thể nào?
- Nhận xét tiết học 
- HS nêu
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
Khoa học 
Bài 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS được củng cố lại các kiến thức đã học về sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, phiếu học tập 
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3’)
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS,dẫn dắt vào bài mới
- GV tổ chức cho HS trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
Câu 1: Nước có thể tồn tại ở dạng thể nào? 
A. Rắn B. Lỏng
C. Khí C. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng được gọi là:
A. Nóng chảy B. Đông đặc
C. Ngưng tụ D. Bay hơi
- GV giới thiệu- ghi bài
- HS tham gia chơi
- HS trả lời
- HS trả lời 
2. Luyện tập, thực hành (30’)
Mục tiêu :Vẽ được sơ đồ và ghi chú được “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 7: Thảo luận và trả lời câu hỏi, vẽ sơ đồ theo các gợi ý:
+ Từ nào trong các từ: Hơi nước, mây đen, mây trắng, giọi mưa phù hợp với các ô chữ A, B, C, D?
+ Từ nào trong các từ in đậm ở hình 6 phù hợp với các số (1), (2), (3), (4) trên hình 7?
- GV cho các nhóm trả lời câu hỏi, trình bày sơ đồ đã vẽ 
- GV yêu cầu HS nhận xét chéo nhau.
- GV hỏi: Em hãy nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sau khi hoàn thành sơ đồ?
*Luyện tập hoàn thành phiếu BT
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi vào phiếu
Câu 1: Nước có thể tồn tại ở thể nào?
(Nước có thể tồn tại ở thể: rắn, lỏng, khí)
Câu 2: Hãy sử dụng các cụm từ: Bay hơi, ngưng tụ, đông đặc và nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước ở hình 2 và hình 3 trong SGK?
(Thể rắn nóng chảy Thể lỏng 
Thể khí Ngưng tụ Thể lỏng 
Thể lỏng Đông đặc Thể rắn 
Thể lỏng Bay hơi Thể rắn)
Câu 3: Người ta thường sấy tóc sau khi gội đầu. Em hãy cho biết mục đích của việc làm này và giải thích?
- GV gọi đại diện các nhóm nêu
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét chéo.
- GV nhận xét, khen nhóm trả lời tốt
- HS quan sát 
-Các từ: hơi nước, mây trắng, mây đen, giọi mưa tương ứng với các ô chữ.
-Từ in đậm trong hình 6: bay hơi, ngưng tụ, tiếp tục ngưng tụ, mưa, trở về tương ứng với các số tương ứng trong hình
- HS trả lời
- HS trả lời
- Đại diện các nhóm trả lời
- HS thực hiện
- HS trả lời
Mục đích của sấy tóc là để tóc khô vì dưới tác dụng từ nhiệt của máy sấy thì nước ở thể lỏng chuyển sang thể khí và bay hơi
- Đại diện các nhóm nêu
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm (2’)
Mục tiêu: Củng cố ND bài học, liên hệ thực tế.
- GV gọi HS trả lời mục: Em có thể”
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_2_su_c.doc