Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30 - Lê Thị Kim Yến
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tính nhẩm kết quả phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số mà không cần đặt tính.
- HS biết thực hiện biểu thức hai phép tính.
- Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Chuẩn bị:
GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử.
HS: Bảng con, phấn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30 - Lê Thị Kim Yến
TUẦN 30 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 4) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính nhẩm kết quả phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số mà không cần đặt tính. - HS biết thực hiện biểu thức hai phép tính. - Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời. 2. Phát triển năng lực: - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. -Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Chuẩn bị: GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử. HS: Bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Trò chơi “Rung chuông vàng” - Thực hiện nhanh vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2.Luyện tập – thực hành Bài 1: Tính Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn! Gv hướng dẫn tổ chức chơi - GV hỏi: + Em nhẩm như thế nào? - GVKL cách nhẩm. Bài 2:Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - Gv hướng dẫn cách nhẩm – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. - Gv nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: +Em thấy tranh vẽ gì? + GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Yêu cầu HS đọc to bài toán. - GV hướng làm bài vào vào vở -GV theo dõi nhận xét Bài 4: Tính - Gv yêu cầu học sinh đọc đề. - Để tính được bài này theo em chúng ta sẽ làm gì? - GV hướng dẫn cách tính 3.Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Bài 5/67: Cho hs xem tranh và giới thiệu:.. bài toán liên quan đến những toa tàu. -Gv hướng dẫn cách làm: -GV theo giỏi nhận xét vào vở. 5 b. tương tự 4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại - Xem giờ đúng trên đồng hồ/72 - Cả lớp cùng tham gia - HS lắng nghe. - HS: trả lời - HS tham gia chơi. - 1 HS đọc. -HS tham gia chơi -HS: quan sát tranh + HS: Trả lời - 2 HS: đọc to HS làm bài 1HS đọc đề. HS: tính nhẩm - HS làm vào vở. -HS quan sát đọc đề toán HS làm bài vở HSLắng nghe TOÁN: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ ( TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết xem và đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phát triển năng lực: - Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. - Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Chuẩn bị: GV: Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng. HS: Đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để làm gì? - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Thời gian cần thiết đối với con người không? - GVNX, giáo dục HS biết quý trọng và tiết kiệm thời gian. 2. Hình thành kiến thức mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Khám phá: - GV hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi + Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ? + Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? + Em tan học lúc mấy giờ? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. Và hỏi: + Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số nào đến sốnào? + Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện gì? - GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” - GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 giờ. 3.Thực hành – luyện tập Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi + Bạn làm gì?+ Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? - GV nhận xét và tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc giờ đúng ở mỗi chiếc đồng hồ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh. - Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc biệt? - Vậy lời của Nam nói có đúng? - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ mấy giờ? - Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? + Yêu cầu HS thảo luận theo N2/1’. + Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. + GV nhận xét, kết luận: 4.Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - GV hướng dẫn cách chơi, tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại bài. Xem bài giờ sau. - Cả lớp hát. - HS trả lời - HS trả lời - HSNX (Đúng hoặc sai). - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm - Vài nhóm trình bày - HS nhận xét - HS quan sát đồng hồ. Thảo luận nhóm 4 Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét bổ sung - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh - HS quan sát cách GV quay đồng hồ. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TL - HS trình bày. .- HS nghe và nhận xét. - HS đọc ĐT. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh nối tiếp trả lời - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - HS quan sát và trả lời. -- HS trả lời: Đúng - HS trả lời - HS trả lời - HS thảo luận theo N2/1’. - Đại diện trình bày - HS nhận xét. - HS nghe - HS tham gia trò chơi. TOÁN: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết xem, đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phát triển năng lực: - Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Chuẩn bị: GV: Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng. HS: Đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi – Bắn tên - Trả lời đồng hồ đúng khi được gọi đến tên mình. - GVNX 2. Hình thành kiến thức mới 1- Giới thiệu bài 2. Luyện tập: Bài 1: - GV nêu bài toán như SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi theo nhóm đôi: + Bạn đang làm gì? + Chiếc đồng hồ mỗi bạn đang cầm chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS đọc lại hai câu hỏi trong bài - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - HS nghe và nhận xét. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh và mô tả về các con vật trong mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời đúng giờ ngủ của mỗi con vật. - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - GV hỏi thêm: + Con vật nào đi ngủ muộn nhất? + Em thường đi ngủ lúc mấy giờ? + Chúng ta nên đi ngủ lúc mấy giờ? - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Trò chơi: Đi công viên - Cách chơi: HS đi chơi công viên và cùng nhau xem thời gian để xem được các tiết mục có trong công viên. *Ví dụ: Khi GV đọc tiết mục: Ảo thuật, thì HS lấy đồng hồ ở bộ đồ dùng của mình xoay đúng giờ. Sau đó yêu cầu HS đọc giờ. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . 4.Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. - Xem bài giờ sau. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HSNX (Đúng hoặc sai). - HS đọc. - HS quan sát và thảo luận N4: + Các bạn đang ngồi, đứng, cúi, + 3 giờ, 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ. - HS đọc (CN – ĐT). - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS đọc ĐT. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và về các con vật trong mỗi bức tranh. - HS nối tiếp trả lời. - HS nghe và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và trả lời - HS đọc ĐT. - HS đọc yêu cầu BT. - HS nghe. - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe. - HS tham gia trò chơi. TIẾNG VIỆT: BÀI 4 : CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH I . MỤC TIÊU : Giúp HS : 1 . Phát triển kĩ nãng - HS ðọc ðúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và ðõn giản , có yếu tố thông tin ; ðọc ðúng các vần yết , yêng , oen , oao , oet , uênh , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vấn ðề này ; hiểu và trả lời ðúng các câu có liên quan ðến VB ; quan sát nhận biết ðýợc các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh ðýợc quan sát. - HS viết lại ðúng câu trả lời cho câu hỏi trong vãn bản ðọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại ðúng câu ðã hoàn thiện ; nghe viết một ðoạn ngắn ; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ ngữ tranh vẽ . - HS nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất năng lực chung : Tình yêu đối với thiên nhiên , quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: GV có một số hiểu biết về kiến thức ngữ văn , kiến thức đời sống và một số kiến thức có liên quan.. 2. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa có trong SHS. III . HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động + GV yc HS quan sát tranh /114 ( SGK ) , Thảo luận nhóm 2 ( Tg : 1 phút ) trả lời các câu hỏi sau : Em biết những con vật nào trong tranh ? Mỗi con vật có khả năng gì đặt biệt ? -> G chốt : Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xan. 2. Đọc * GV đọc mẫu toàn VB . * HD luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới : - Thảo luận nhóm 2 , tìm các tiếng có chứa vần mới trong bài ? - G đưa MC các từ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc + G đọc mẫu lần lượt từng từ : niêm yết, yểng , nhoẻn , ngoao ngoao , khoét , chuếnh choáng , voọc . * HS đọc câu - G chia câu - GV hướng dẫn đọc 1 số từ khó : bắt chước , trầm trồ . - GV hd đọc những câu dài . Mùa xuân ,/ các con vật trong rừng / tổ chức một cuộc thi tài năng . Đúng như chương trình đã niêm yết,/ cuộc thi mở đầu / bằng tiết mục / của chim yểng . Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước / tiếng của một số loài vật . Chim công / khiến khán giả / say mê , chuếnh choáng ... ẸP CỦA QUÊ HƯƠNG Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS ( có thể dựa vào các tranh trong SGK ) thảo luận cặp đôi để tìm hiểu về những cảnh đẹp thiên nhiên nơi em sống theo các gợi ý : - Tên của cảnh đẹp thiên nhiên , Người dân quê em thường có hoạt động gi tại đó ? Bước 2 : Làm việc chung cả lớp GV lấy tinh thần xung phong của các cặp HS chia sẻ về cảnh quan thiên nhiên của quê hương . HS thảo luận cặp đôi để tìm hiểu về những cảnh đẹp thiên nhiên nơi em sống Hoạt động 4 EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH - Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV hướng dẫn các nhóm thảo luận về nội dung sẽ giới thiệu khi làm hướng dẫn viên du lịch theo gợi ý : tên của cảnh đẹp thiên nhiên , đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp thiên nhiên đó . - Bước 2 : Làm việc chung cả lớp Các nhóm lần lượt lên sắm vai , các nhóm còn lại chủ ý lắng nghe , GV nhận xét cách giới thiệu của các nhóm - Để thiên nhiên luôn tươi đẹp chúng ta phải làm gì? - GV chốt những việc nên, không nên làm để bảo vệ thiên nhiên HS thảo luận và cử một bạn đại diện sắm vai hướng dẫn viên du lịch , các bạn còn lại sắm vai là khách du lịch . HS trả lời nhiều em - HS lắng nghe VẬN DỤNG Hoạt động 5 LÀM THIỆP HOẶC VẼ TRANH VẼ CẢNH ĐẸP THIÊN NHIÊN - GV hướng dẫn HS làm thiệp hoặc vẽ tranh vẽ cảnh quan thiên nhiên quê hương GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về những gì em đã được trải nghiệm qua chủ đề , đồng thời hỏi người thân để biết thêm nhiều cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương . • Lưu ý : GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện thiệp , tranh vẽ để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh hoạt lớp tiếp theo . Tổng kết : GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch học được rút ra được sau khi tham gia các hoạt động GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ : Em yều và tự hào vẽ cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em . HS làm thiệp hoặc vẽ tranh vẽ cảnh quan thiên nhiên quê hương HĐTN: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 30 I.MỤC TIÊU - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: a/ Sơ kết tuần học* Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời các tổ trưởng lên báo cáo tình hình học tập của tổ mình về tất cả các môn học trong tuần. - Lớp trưởng tiếp tục mời lớp phó học tập và lớp phó văn thể mĩ báo cáo tình hình của lớp. - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.GV chủ nhiệm nêu nhận xét chung về ưu, khuyết điểm và đề nghị lớp trưởng điều khiển các tổ vạch ra biện pháp khắc phục những hạn chế. b/ Kế hoạch tuần tới. - Lớp trưởng tiếp tục mời các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch -HS hát một số bài hát. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về tổ mình. Sau khi báo cáo mời các bạn cho ý kiến. -HS theo dõi HS chia sẻ, lắng nghe, nhận xét. -HS theo dõi, lắng nghe. - HS lắng nghe. - Các tổ trưởng thảo luận trong tổ đưa ra biện pháp khắc phục và chia sẻ trước lớp. - Các tổ trưởng lần lượt nêu kế hoạch của tổ mình trong tuần tới 3. Sinh hoạt theo chủ đề GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi tập làm hướng dẫn viên du lịch . HS giới thiệu với các bạn sản phẩm em đã làm thiệp.Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ , biết cách vẽ và giới thiệu sản phẩm . - HS chia sẻ ĐÁNH GIÁ a.Cá nhân tự đánh giá GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây : - Tốt : Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau : + Biết được những cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương + Giới thiệu được cảnh đẹp quê hương . Đạt : Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên . Cần cố gắng : Chưa thực hiện được đầy đủ các yều cầu trên , chưa thể hiện rõ , chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV hướng dẫn tổ trưởng nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau : Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao không . Thái độ tham gia hoạt động có tích cực , tự giác , hợp tác , trách nhiệm , ... hay không . c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát , tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ nhóm để đưa ra nhận xét , đánh giá -HS tự đánh giá -HS đánh giá lẫn nhau -HS theo dõi 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS -HS lắng nghe TOÁN(TC): LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:I 1. Kiến thức: - Thực hiện được phép cộng trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số -. Thực hiện được tính nhẩm. - Viết được phép tính và câu trả lời giải bài toán có lời văn. 2. Phát triển năng lực: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1.- HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: rung chuông vàng - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. HS tham gia chơi 2. Luyện tập GV viết đề bài lên bảng Bài 1 : tính 40+ 20 +4 = 84- 40 -3= 67+30 – 40 = 72 -32+ 20= Bài 3 : Đoàn tàu thứ nhất có 27 toa, đoàn tàu thư hai có 12 toa. Hỏi cả hai đoan tàu có bao nhiêu toa a. Viết phép tính thích hợp vào ô trống B, Em hãy nêu câu trả lời Bài 2: viết phép tính và kết quả vào chỗ chấm Mai: ...........bước Việt:................bước Rô bốt:..............bước -HS nêu yêu cầu -Làm bài vào vở -Đổi bài kiểm tra nhau Trò chơi : Nối nhanh nhanh nối đúng --GV nêu tên trò chơi ;Thi nối nhanh ,nối đúng -Hướng dẫn cách chơi -GV nhận xét tuyên dương những em học tốt . Hoạt động nhóm 6 - Các nhóm trình bày. -Lớp nhận xét -Nhóm nào nối đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. Tổng kết dặn dò * Nhận xét giờ học -Tuyên dương những em học tốt -dặn HS về nhà ôn bài TIẾNG VIỆT (TC) CHÚA TỂ RỪNG XANH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài văn.- Viết đúng chính tả đoạn văn . * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: GV: VBT. HS: VBT, bảng con, màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Luyện đọc - GV cho HS đọc lại bài Chúa tể rừng xanh GV nhận xét * Luyện viết chính tả: -Gv chọn 1 đoạn trong bài - Cho HS viết vào bảng các từ khó - GV đọc cho HS viết vào vở ô li. Đọc lại GV nhận xét bài của HS. - HS đọc: + HS đọc nối tiếp câu + HS lập nhóm đôi đọc nối tiếp đoạn + HS đọc cả bài + HS đọc đồng thanh cả bài - HS đọc đoạn cần viết - HS viết bảng con -HS viết bài - HS dò bài. -HS đổi vở kiểm tra 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện TIẾNG VIỆT(TC): LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu - Biết làm bài tập chính tả phân biệt . - Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu. * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ HS: bảng con, màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Luyện đọc. *Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng. 2. Luyện Tiếng Việt Bài 1 - GV đọc yêu cầu - Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp rồi viết lại câu? mọi vật/ sắc nhọn,/ trong đêm tối/ Răng/ mắt nhìn rõ/ - GV nhận xét tuyên dương. - Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm. Bài 2: Điền ăc hay ăt và dấu thanh màu s....... thanh s.......... m........áo rửa m....... b........cầu im b....... - GV nhận xét HS, tuyên dương Bài 3 - Viết bảy màu của cầu vồng theo thứ tự từ ngoài vào trong. - GVNhận xét tuyên dương -HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày -HS nhận xét - HS đọc và viết lại câu: Răng sắc nhọn, mắt nhìn rõ mọi vật trong đêm tối. - HS làm việc cá nhân - Vài em trình bày’ - Lớp nhận xét .HS làm bài. - Vài em trình bày Lớp nhận xét bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện TIẾNG VIỆT (LH) LOÀI CHIM CỦA BIỂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài văn. - Viết đúng chính tả đoạn văn . * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: GV: VBT. HS: VBT, bảng con, màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Luyện đọc - GV cho HS đọc lại bài Cuộc thi tài năng rừng xanh GV nhận xét * Luyện viết chính tả: -Gv chọn 1 đoạn trong bài - Cho HS viết vào bảng các từ khó - GV đọc cho HS viết vào vở ô li. Đọc lại GV nhận xét bài của HS. - HS đọc: + HS đọc nối tiếp câu + HS lập nhóm đôi đọc nối tiếp đoạn + HS đọc cả bài + HS đọc đồng thanh cả bài - HS đọc đoạn cần viết - HS viết bảng con -HS viết bài - HS dò bài. -HS đổi vở kiểm tra 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện TIẾNG VIỆT (LH) CÂY LIỂU DẺO DAI I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài văn. - Viết đúng chính tả đoạn văn . * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: GV: VBT. HS: VBT, bảng con, màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Luyện đọc - GV cho HS đọc lại bài: Cây liễu dẻo dai GV nhận xét * Luyện viết chính tả: -Gv chọn 1 đoạn trong bài - Cho HS viết vào bảng các từ khó - GV đọc cho HS viết vào vở ô li. Đọc lại GV nhận xét bài của HS. - HS đọc: + HS đọc nối tiếp câu + HS lập nhóm đôi đọc nối tiếp đoạn + HS đọc cả bài + HS đọc đồng thanh cả bài - HS đọc đoạn cần viết - HS viết bảng con -HS viết bài - HS dò bài. -HS đổi vở kiểm tra 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_thu.docx