Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Lệ Uyên

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần et, êt, it (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần et, êt, it có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các loài lông vũ nhỏ, gần gũi với con người như vịt, vẹt, én,., hay nhận biết về cảnh sắc của mùa xuân với những “tín hiệu” sinh học từ loài cây đặc trưng cho mùa này (cây đào) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Đối vẹt trên cành cây đang nói chuyện" với nhau; 2. Sự thức dậy của mùa xuân qua những báo hiệu từ cây đào đâm chồi, nảy lộc, nở hoa và đàn én nhỏ từ nơi tránh rét bay về.

- Cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua hình ảnh các loài chim ríu rít bên nhau, rèn luyện sự tự tin khi phải trình bày (nói, hát,.) trước đám đông.

 II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần et, êt, it. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này.

- Mùa xuân: là khoảng thời gìan từ tháng 1 đến tháng 3 âm lịch, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đua nở, và đặc biệt là các loài chim di cư như én đi tránh rét ở phương nam sẽ trở về.

 

docx 50 trang trithuc 17/08/2022 5720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Lệ Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Lệ Uyên

Kế hoạch bài dạy Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Lệ Uyên
TUAÀN 12
( Từ ngày 23/11 đến ngày 27/11)
Thöù hai ngaøy 23 thaùng 11 naêm 2020
Sinh hoạt dưới cờ: 
Trưng bày và giới thiệu sản phẩm ở “Góc tri ân” thầy cô.
-----------------------------------
Tiếng việt (Tiết 133+134)
BÀI 51
ET, ÊT, IT
MỤC TIÊU
- Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần et, êt, it (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần et, êt, it có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các loài lông vũ nhỏ, gần gũi với con người như vịt, vẹt, én,.., hay nhận biết về cảnh sắc của mùa xuân với những “tín hiệu” sinh học từ loài cây đặc trưng cho mùa này (cây đào) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Đối vẹt trên cành cây đang nói chuyện" với nhau; 2. Sự thức dậy của mùa xuân qua những báo hiệu từ cây đào đâm chồi, nảy lộc, nở hoa và đàn én nhỏ từ nơi tránh rét bay về.
- Cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua hình ảnh các loài chim ríu rít bên nhau, rèn luyện sự tự tin khi phải trình bày (nói, hát,...) trước đám đông.
 II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần et, êt, it. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này.
- Mùa xuân: là khoảng thời gìan từ tháng 1 đến tháng 3 âm lịch, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đua nở, và đặc biệt là các loài chim di cư như én đi tránh rét ở phương nam sẽ trở về.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện.
- GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần et, êt, it.
 + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it.
+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần
-Đọc trơn các vần 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần et.
+ GV yêu câu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êt.
+ GV yêu câu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành it.
+ GV yêu câu lớp đọc đồng thanh et, êt, it một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng vẹt (vở ét vét – nặng vẹt).Lớp đánh vần đồng thanh tiếng vẹt.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng vẹt. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng vẹt.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it.
+ GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 + HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt 
- GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con vẹt xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, đọc trơn con vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, quả mít.
- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần et, êt, it.
- GV yêu câu HS viết vào bảng con: et, êt, it, vẹt, kết, mít (chữ cở vừa). 
- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
-Hs chơi
-HS trả lời
-Hs lắng nghe
- HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS tìm
-HS lắng nghe
-HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm
-HS ghép
-HS ghép
-HS đọc
-HS thực hiện
-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.
-HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS phân tích
-HS ghép lại
-HS lắng nghe, quan sát
-HS nói
-HS nhận biết
- HS đọc
-HS đọc
- HS quan sát
-HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần et, êt, it.
- GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần et, êt, it trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Thời tiết được miêu tả như thế nào?
+ Mấy cây đào được miêu tả như thế nào?
+ Khi trời ấm, điểu gì sẽ xảy ra?
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời
Các em nhìn thấy những ai trong tranh? Những người đó mặc trang phục gì?
 Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào? (Gợi ý: Tranh thể hiện thời tiết nóng và lạnh.)
- GV yêu câu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh. HS cản ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi nóng và lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa đào nở, chim én bay về,... GV mở rộng: gìúp HS hiểu được con người, cũng như động vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết.
8. Củng cố
- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa vần et, êt, it và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
- HS lắng nghe
-HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- HS đọc 
- HS xác định 
- HS đọc 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nói.
-HS tìm
-HS lắng nghe
-------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội (Tiết 23)
CHỦ ĐỀ 3. CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Bài 10. CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH 
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
- Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố.
- Nói được sự khác nhau cơ bản giữa cảnh làng quê và thành phố
- Nhận biết được cảnh làng quê ở các vùng miền núi khác nhau (làng quê miền núi, làng quê miền biển)
- Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận
- Yêu quý, tự hào và gắn bó với quê hương, đất nước của mình.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
+ Video/clip cảnh làng quê ở các vùng miền.
+ Tranh ảnh, video về cảnh thành phố
- HS:
+ Tranh ảnh sưu tầm về làng quê, thành phố
+ Giấy màu
+ Hồ dán, bút màu
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu: 
- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đạt câu hỏi:
+Em sống ở làng quê hay thành phố? 
+Em thích nhất cảnh nào nơi em sống?
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS nói về nơi ở của mình, từ đó dẫn dắt vào bài: Có người sống ở thành phố, có người sống ở nông thôn, mỗi nơi có quang cảng khác nhau.
Hoạt động khám phá
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý :
+ Em quan sát được gì về quang cảnh trong bức tranh? 
+Theo em, đây là cảnh ở đâu? Tại sao em biết? 
+Người dân ở đây thường làm gì? 
+Cảm xúc của Minh khi về thăm quê như thế nào?)
- Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được cảnh ở làng quê có ruộng đồng, cây cối, làng xóm, chợ quê, trường học, trạm y tế, )
- GV khuyến khích HS mô tả thêm về quang cảnh, hoạt động của con người mà các em đã quan sát hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh đã sưu tầm; qua đó động viên các em phát biểu cảm xúc của mình về cảnh làng quê.
Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê và một số hoạt động của người dân ở đây.
3. Hoạt động thực hành
- GV tổ chức cho cặp đôi HS ngồi cùng bàn quan sát hình trong SGK; thảo luận theo câu hỏi gợi ý :
+ Cảnh làng quê ở hai bức tranh này có gì khác nhau? 
+ Em thích cảnh trong bức tranh nào hơn? Vì sao?
- Sau đó, GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV tóm tắt quang cảnh làng quê và giới thiệu một số hình ảnh qua video/clip để HS nhận biết sâu hơn và phân biệt roc hơn quang cảnh làng quê giữa các vùng miền.
Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển
3. Đánh giá
- HS nêu được những nét chính cảnh làng quê Việt Nam và cuộc sống của người dân nơi đây, từ đó biết thể hiện tình cảm yêu mến quê hương, đất nước
4. Hướng dẫn về nhà
- Tìm và học thuộc một số đoạn thơ về quang cảnh các vùng miền.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
-HS theo dõi trả lời
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS quan sát, thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-HS nhận xét, bổ sung
-HS nêu hiểu biết
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe và thực hiện
-HS nêu
-HS lắng nghe 
----------------------------------------------
Buổi chiều 
Tiếng việt (Tiết 123+124)
BÀI 52
UT, ƯT
MỤC TIÊU
- Nhận biết và đọc dúng các vần ut, ưt; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ut, ưt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ut, ưt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ut, ưt 
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những chi tiết trong tranh về hoạt động của con người (một trận bóng đá) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Câu thủ số 7 đang sút bóng; 2. Một trận bó ... nhóm thảo luận.
-Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày ,
Việc em nên làm là: 
 + Soạn sách vở đúng giờ trước khi đi học.
+ Ăn sáng đúng giờ.
Việc không nên làm:
+ Không được ngủ dậy muộn. 
Em sử dụng đồng hồ báo thức hoặc nhờ mẹ gọi dậy. Tối đi ngủ sớm, sáng dậy sớm, hoàn thành vệ sinh cá nhân, ăn sáng nhanh,
-HS lắng nghe.
Hoạt động 4: Thực hành (10 phút)
Mục đích: HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để tự giác thực hiện các việc của mình trong thực tiễn đời sống hằng ngày.
Nội dung: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Sản phẩm: HS nói được lời khuyên để bạn thay đổi hành vi. Em cùng bạn thực hiện hành vi tốt: thực hiện đi học đúng giờ.
Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh, nêu nội dung bức tranh.
- GV chốt ý.
- Cho HS đóng vai theo tình huống trong tranh.
- Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- Bạn nào ở lớp mình luôn đi học đúng giờ? 
- Đi học đúng giờ để làm gì?
- GV kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình
Nội quy mình nhớ khắc ghi
Đến trường học tập em đi đúng giờ.
Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . 
Dăn học sinh xem BT4,5 /24,25 để chuẩn bị cho tiết học sau .
-HS quan sát, nêu nội dung
-HS thảo luận nhóm đôi đóng vai
-HS nhận xét
-HS trả lời: Bạn đi học rồi tối về xem ti vi, trễ học cổng trường đóng, hoặc đội cờ đỏ sẽ trừ điểm,  
-HS tự liên hệ
-HS trả lời
-HS lắng nghe.
Hoạt động 5: Tổng kết (5 phút) 
- Mục đích: Giáo viên, học sinh nhận biết được mức độ HS đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực sau bài học.
 - Nội dung: Tổng kết, đánh giá thông qua việc giao nhiệm vụ tiếp nối sau bài học. - Sản phẩm: Thực hiện Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ”. 
 - Cách thức tiến hành: 
- Giao nhiệm vụ tiếp nối sau giờ học: phát cho mỗi HS một Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ”, yêu cầu HS về nhà thực hiện và chia sẻ lại kết quả với giáo viên và các bạn vào giờ học sau. Chú ý: Yêu cầu HS khoanh tròn vào hình khuôn mặt cười () với việc em đã tự giác làm hoặc mặt mếu với việc em chưa tự giác làm vào ô tương ứng ở cột Dành cho HS; Bố, mẹ HS đánh dấu (ü) nếu hài lòng về việc con mình đã tự giác làm.
 - Nhận xét chung về sự tham gia của HS vào bài học. 
Cách 2: GV hoặc cho HS theo dõi bạn đi học đúng giờ đánh x vào bảng chấm theo dõi ngày em đến trường ở mỗi lớp học..
- Nhận nhiệm vụ tiếp nối và thực hiện theo yêu cầu. Yêu cầu cần đạt:
 + HS nói ngắn gọn được những điều mình học được qua bài học này. 
+ HS thể hiện cam kết sẽ tự giác để đi học đúng giờ.
+ HS thể hiện sự tự giác trong việc đi học đúng giờ.
-HS lắng nghe.
---------------------------------------
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020 
Tiếng Việt (Tiết 143)
 ÔN TẬP ĐỌC VÀ VIẾT 
I. MỤC TIÊU:
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần et, ut, ưt, êt, it đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
et, ut, ưt, êt, it 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
et, ut, ưt, êt, it, vẹt, hút,mứt,vệt, vịt. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.
- Dãy bàn 1 nộp vở.
----------------------------------
Tiếng việt (Tiết 144)
Ôn tập đọc và viết 
I. MỤC TIÊU:
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các ap, ăp, âp, op, ôp, ơp đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
ap, ăp, âp, op, ôp, ơp 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, giáp, bắp, mập, hót, hộp, hớp. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.
- Dãy bàn 1 nộp vở.
-----------------------------------------------
TOÁN (Tiết 24) 
 Bài 10 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức 
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ
* Phát triển năng lực
- Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
- Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tinhsvaf câu trả lời cho bài tính
II. CHUẨN BỊ 
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . 
- Xúc xích để tổ chức trò chơi
- Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Khởi động
-Ổn định
-Giới thiệu bài 
2/ Luyện tập
*Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-HD HS quan sát tranh thứ nhất:
 Trong bể có mấy con cá?
 Lần thứ nhất vớt ra 3 con cá, lần thứ hai vớt ra 2 con cá. Sau hai lần vớt còn mấy con cá?
 Hình thành phép tính: 9 – 3 - 2 = 4
- GV cùng Hs nhận xét
*Bài 2: Tính 
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải
-HS trả lời, ghi kết quả vào vở
- GV cùng Hs nhận xét 
3/Chơi trò chơi: Câu cá 
GV nêu cách chơi
HD HS chơi theo nhóm ( Như hướng dẫn ở SKK)
GV giám sát động viên 
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-HS hát. 
-HS lắng nghe.
-HS quan sát
-HS trả lời
-HS nêu phép tính
- HS nêu 
- HS ghi vào vở
- HS ghi kết quả vào vở
-HS theo dõi
-HS chơi. 
-HS trả lời
----------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 12
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em” 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II.Đồ dùng dạy – học:
GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng
HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
- GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học.
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
a/ Sơ kết tuần học
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành:
- CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.
Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.
- CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).
- CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
- CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
- CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.
- CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành:
- CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện. 
- Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban.
- CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới.
- Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới.
Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. 
- CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban.
Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)
- CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.
- CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 
3. Sinh hoạt theo chủ đề 
Gv yêu cầu HS chia sẻ:
-Những điều đã học hỏi được và cảm nhận của em sau khi tham quan và được nghe giới thiệu về “Góc tri ân” của các lớp trong trường
-Những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô 
ĐÁNH GIÁ
Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng kính yêu thầy cô theo các mức độ dưới đây:
-Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu cầu sau:
+Chủ động chào thầy cô
+Lễ phép, kính yêu thầy cô
+Thực hiện được những việc làm thể hiện lòng kính yêu thầy cô
+Rèn luyện những điều thầy cô dạy hằng ngày
-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên
-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên 
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:
+Có chủ động, tự giác chào thầy cô không
+Có thực hiện được những việc làm thể hiện lòng kính yêu thầy cô không
+Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không
c) Đánh giá chung của GV
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
-HS hát một số bài hát.
-Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.
- CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
- Các ban thực hiện theo CTHĐ.
- Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.
- Trưởng ban lên báo cáo. 
-HS tự đánh giá
-HS đánh giá lẫn nhau
-HS theo dõi
-HS chia sẻ, lắng nghe, nhận xét 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_thu.docx