Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 7

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

- Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số.

- Trình bày được các bài toán có lời giải.

2. Năng lực

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

3. Phẩm chất

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài học.

- HS: VBT.

 

doc 12 trang trithuc 16/08/2022 9840
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 7

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 7
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH 
Tuần: 7
Lớp: 
 Thứ ngày tháng năm 
Bài 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số.
- Trình bày được các bài toán có lời giải.
2. Năng lực
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài học.
- HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
Trò chơi Chuyền hoa:
- GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình.
- GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS nêu kq bài làm (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính)
- GV nhận xét chữa bài cho HS.
Chốt: Củng cố phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS nêu kq bài làm theo dãy (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính)
- GV nhận xét chữa bài, khen ngợi HS.
Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV yêu cầu HS trả lời theo cặp đôi
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Chốt: Củng cố cách tính nhẩm đối với phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài: thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái qua phải. 
- GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV soi chữa bài cho HS.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Chốt: Củng cố phép cộng, phép trừ đã học.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hỏi:
+ Bài toán cho biết điều gì?
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV soi chữa bài cho HS.
Chốt: Cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ trong phạm vi 20.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS tích cực hăng hái tham gia trò chơi.
17 – 9 = 8
9 + 7 = 16
14 – 6 = 8
15 – 7 = 8
- HS đọc.
- HS trả lời: giúp ô tô về đích bằng cách thực hiện các phép tính
- HS làm bài
- HS nêu kết quả
Xuất phát
11 - 7 = 4
14 – 8 = 6
12 – 5 = 7
13 – 9 = 4
11 – 6 = 5
16 – 7 = 9
13 – 6 = 7
15 – 8 = 7
Đích
17 – 9 = 8
14 – 5 = 9
- HS nhận xét 
- HS đọc.
- HS trả lời.
- Hs làm bài.
- HS nêu kết quả.
9 + 6 = 15
6 + 7 = 13
4 + 8 = 12
6 + 9 = 15
7 + 6 = 13
8 + 4 = 12
15 – 9 = 6
13 – 6 = 7
12 – 4 = 8
15 – 6 = 9
13 – 7 = 6
12 – 8 = 4
- HS nhận xét, chữa bài
- HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trình bày.
- HS làm bài.
- HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả.
13 – 3 – 5 =5
16 – 6 – 3 = 7
17 – 7 – 1 = 9
13 – 8 = 5
16 – 9 = 7
17 – 8 = 9
- HS nhận xét, chữa bài
- HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài và đổi chéo vở cho nhau.
7 + 8 → 15 – 6 → 9 + 5 → 14
- HS chữa bài
- 2 - 3 HS đọc.
- 1 - 2 HS trả lời.
- HS lên bảng.
- HS trả lời: dùng phép tính trừ.
- HS làm bài.
Bài giải:
Cô Lan còn lại số quả trứng gà là:
14 – 5 = 9 (quả)
 Đáp số: 9 quả trứng.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH 
Tuần: 7
Lớp: 
 Thứ ngày tháng năm 
BÀI 12: BẢNG TRỪ (qua 10) (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS ghi nhớ bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13,.18 trừ đi một số.
2. Năng lực
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học.
3. Phẩm chất
- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Tổ chức trò chơi: Truyền điện
- Luật chơi: Lần lượt từng bạn đọc bảng trừ qua10, chỉ định bạn đọc bảng trừ tiếp theo, nếu chậm sẽ bị chập điện nhường lượt chơi cho bạn khác.
- Nhận xét HS tham gia
- GV dẫn dắt vào bài, ghi đề
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Cho hs làm bài cá nhân
+ Gọi hs nêu kq bài làm (mỗi hs nêu kết quả 1 cột)
- Gọi HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng
+ Em hãy so sánh các số bị trừ trong các phép tính trên với 10?
- GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10)
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV gợi ý: Để tìm được phép tính có kết quả lớn nhất chúng ta phải làm gì?
- YC HS làm bài cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc đáp án
- Gọi HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng
Bài 3: Số?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Em hiểu yc của bài như thế nào?
- GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát cho mỗi nhóm 6 lá sen để điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp trưởng điều hành các bạn chơi.
- Đọc lần lượt các phép tính bảng trừ qua 10 đã học.
- HS ghi vở
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm vào vở BT
+ HS nêu kết quả
- HS nhận xét
- HS chữa bài
- Các số bị trừ trong các phép tính lớn hơn 10
- 2-3 HS đọc
- HS nêu.
- HS trả lời 
- HS làm bài vào VBT
- HS nêu đáp án
- HS nhận xét
- HS chữa bài
- 2 -3 HS đọc
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát và TLCH: Tìm số điền vào dấu “?” để phép trừ có kq là 9
- HS thực hiện làm bài theo N6.
- HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài.
- Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét
- 2 -3 HS đọc
- 1-2 HS trả lời.
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH 
Tuần: 7
Lớp: 
 Thứ ngày tháng năm 
BÀI 12: BẢNG TRỪ (qua 10) (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được các phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
- Củng cố so sánh số. 
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận; năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung 
- HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Tổ chức trò chơi: Truyền điện
Ôn tập các phép trừ trong phạm vi 10
- Luật chơi: Lần lượt từng bạn nêu Pt chỉ định bạn nêu kết quả, hoặc ngược lại bạn nêu kết quả chỉ định bạn nêu PT tương ứng, nếu chậm sẽ bị chập điện
- Nhận xét HS tham gia
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
+ Gọi 3 hs chia sẻ trước lớp kết quả và cách nhẩm.
- GV chốt đáp án đúng
+ Để nhẩm được kq của các phép trừ trên em dựa vào đâu?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:Tính nhẩm
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS nêu cách nhẩm trường hợp: 15 – 5 - 4
+ GV hướng dẫn thêm cách nhẩm: trong phép tính nếu chỉ có phép trừ như trường hợp trên ta có thể làm như sau: lấy 5 + 4 = 9 ; rồi lấy 15 – 9 = 6
- YC HS làm bài cá nhân
+ Chia sẻ với bạn về cách nhẩm và kết quả mình vừa tìm được. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- YC HS nhận xét về kq của 2 phép tính trong mỗi phần
VD: 15 - 5 -4 = 15 - 9
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- HDHS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4: >, <, = ?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
HDHS nhận xét để so sánh
a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể.
b) Cả hai vế đều là phép tính.
=> Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? 
- H làm bài vào VBT
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 cột)
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm vào VBT
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS trao đổi vở, kiểm tra bài bạn
- Gv chốt đáp án đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Lớp trưởng điều hành các bạn chơi
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
11 – 4 = 9 15 – 7 = 8 11 – 8 = 3
18 – 9 = 9 14 – 6 = 8 12 – 7 = 5
13 – 5 = 8 16 – 9 = 7 17 – 9 =8
- Dựa vào bảng trừ (qua 10)
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
- HS chia sẻ.
15 - 5 - 4 = 6; 13 - 3 - 4 = 6; 12 - 2- 6 = 4
15 – 9 = 6 ; 13 – 7 = 6 ;12 – 8 = 4
- HS nhận xét, chữa bài
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 1 HS lên bảng chữa bài
Số bạn không lấy được bóng là:
13 – 8 = 5 (quả)
 Đáp số : 5 (quả bóng)
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- H thực hiện tính kết quả của phép tính
 và làm bài cá nhân
- HS nhận xét, chữa bài
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS nhận xét
12- 7 = 5 14 – 5 = 9 16 – 8 = 8
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH 
Tuần: 7
Lớp: 
 Thứ ngày tháng năm 
BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
 - Phát triển tư duy lôgic,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm
3. Phẩm chất
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Trò chơi – Bông hoa điểm tốt.
- Thực hiện nhanh các phép tính khi bốc được bông hoa chứa phép tính.
12+ 3 = ... 8 + 4 = ....
11 + 4 = ... 7 + 5= .....
- GV đánh giá khen HS
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Gọi HS đọc bài toán?
_ HDHS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ YCHS nêu tóm tắt bài toán
- YC hs làm bài vào VBT
+ Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn
+ Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
Chốt:
+ Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Hướng dẫn tương tự bài 1
- YC HS làm bài vào vở BT.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Chốt: Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
Bài 3
- Gọi HS đọc YC bài.
- Hướng dẫn tương tự bài 1
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- G soi chữa bài cho HS
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Chốt: Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
+ Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?.
- Nhận xét giờ học.
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .
- HS tham gia trò chơi
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài.
- H chia sẻ, nhận xét
Mai cắt được số bông hoa là:
 9 + 4 = 13 (bông)
 Đáp số 13 (bông hoa)
+ Phép tính cộng
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra.
Dưới áo có số con vịt là:
 8 + 5 = 13(con) 
 Đáp số 13 (con vịt)
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS nhận xét, chữa bài
Cành dưới có số con chim là:
 12 + 3 = 15 (con)
 Đáp số 13 (con chim)
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH 
Tuần: 7
Lớp: 
 Thứ ngày tháng năm 
BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị .
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
 - Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm
3. Phẩm chất
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động
Tổ chức trò chơi: Nhanh như chớp?
- Màn hình đưa ra lần lượt từng PT, Quan sát và ghi kết quả vào bảng con, đối chiếu kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 1: 
Gọi HS đọc YC bài.
+ Gọi HS đọc bài toán?
_ HDHS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ YCHS nêu tóm tắt bài toán
- YC hs làm bài cá nhân
- YCHS làm bài vào vở BT- đổi chéo vở kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp và chia sẻ cách làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã học?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Gọi HS đọc tóm tắt bài toán?
_ HDHS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- YC hs làm bài cá nhân
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn
+ Soi chữa bài cho HS
+ Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã học?
Bài 3
+ Gọi HS đọc bài toán?
_ HDHS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- YC hs làm bài cá nhân
+ Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn
+ Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
+ Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?.
- Nhận xét giờ học.
- 5 + 11; 3 + 9 ; 16 – 4 ; 19 - 55
- Nêu cách nhẩm.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra.
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
+ Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS nhận xét
- HS nêu.
+ Bài toán về ít hơn một số đơn vị
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài.
- HS nhận xét 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.doc