Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 32

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

 1. Kiến thức, kĩ năng:

- Biết mô tả những hiện tượng có liên quan đến thuật ngữ chắc chắn, có thể, không thể liên quan đến các tình huống và thực tiễn.

 2. Năng lực:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Năng lực giao tiếp toán học.

 3. Phẩm chất:

- Tính kiên trì , cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Sách giáo khoa toán 2,VBT toán 2, máy chiếu, ti vi.

- HS: Vở ô li, vở bài tập toán 2.

 

doc 15 trang trithuc 19/08/2022 7800
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 32

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 32
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 32
Lớp: 
 Thứ hai ngày tháng năm 
BÀI 66: CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Biết mô tả những hiện tượng có liên quan đến thuật ngữ chắc chắn, có thể, không thể liên quan đến các tình huống và thực tiễn. 
 2. Năng lực: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học. 
 3. Phẩm chất: 
- Tính kiên trì , cẩn thận khi làm bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách giáo khoa toán 2,VBT toán 2, máy chiếu, ti vi. 
- HS: Vở ô li, vở bài tập toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV tổ chức cho HS vận động hình thể trên nền nhạc bài Umbalala.
- GV cho HS chơi trò chơi “ Tưới hoa” có nội dung là 2 câu hỏi liên quan đến abif học buổi sáng. 
- Gọi 2 HS chọn hoa và trả lời. 
- GV và HS nhận xét.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. 
- GV hỏi : 
 + Hộp bút của Mai có mấy cái ? của Việt ? của Nam ? 
 + Mỗi bạn rút mấy cái ra khỏi hộp bút ? 
- Cho HS thảo luận nhóm 3 
- Mời đại diện 2 – 3 nhóm nêu đáp án. 
- Mời các nhóm khác tranh luận. Nhóm trình bày giải thích vì sao lại chọn đáp án đó
- YC HS làm bài vào vở. 
=> GV chốt: 
- Hộp bút của Mai có 2 bút chì và 2 bút mực thì khả năng khi rút ra có thể là bút chì hoặc bút mực. Từ cần chọn là “ có thể”
- Hộp bút của Việt có 3 bút chì, 2 bút mực thì khi rút ra cũng có thể là bút chì hoặc bút mực. Từ cần điền là bút mực.
- Hộp bút của Nam chỉ có bút mực nên khi rút ra chắc chắn sẽ là bút mực mà không phải bút chì.Từ cần điền là không thể. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. 
- GV chiếu hình ảnh và hướng dẫn: 
 + Tất cả các quả bóng trong hộp màu gì ?
- YC HS làm bài vào vở. 
 Lưu ý HS đây bài tập trắc nghiệm nên sẽ khoanh vào chữ trước đáp án đúng. 
- Gọi 2 HS nêu đáp án. 
- Mời HS nhận xét. –
- YC HS giải thích vì sao lại chọn đáp án không thể trong trường hợp b. 
=> GV chốt : Vì toàn bộ các quả bóng đều màu xanh nê khi lấy ra chắc chắn là màu xanh và không thể là màu trắng. Đáp án a,c
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. 
- GV hỏi : 
 + Có mấy chiếc bánh hình tròn ? hình vuống? 
 + Rô - bốt cho Mai và Mi mỗi bạn mấy chiếc ? 
- YC HS làm bài vào vở. 
- Cho HS thảo luận nhóm 3 
- Mời đại diện 2 – 3 nhóm nêu đáp án. 
- Mời các nhóm khác tranh luận. Nhóm trình bày giải thích vì sao lại chọn đáp án đó . – GV chốt và chiếu đáp án.
=> GV chốt: a) Chắc chắn . b) có thể. C) không thể. 
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên điều khiển. Cả lớp vận động theo nền nhạc
. 
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét
1 HS đọc . 
+ HS trả lời: Mai có 2 bút chì, 2 bút mực. Việt có 3 bút chì. Nam có 2 bút mực. 
+ Mỗi bạn rút ra 1 cái. 
HS thảo luận
HS trình bày và tranh luận.
HS làm bài vào vở. 
1 HS đọc.
HS TL: Màu xanh
HS làm bài vào vở. 
2 HS nêu đáp án và giải thích. 
HS nhận xét. 
1 HS đọc đề.
HSTL:
+ 2 cái tròn và 3 cái vuông.
+ Mỗi bạn 2 cái.
HS làm bài vào vở. 
Thảo luận nhóm .
2 nhóm nêu kết quả và giải thích. 
Nhận xét, tranh luận. 
Lắng nghe.
Lắng nghe. 
Bổ sung: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
	KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 32
Lớp: 
 Thứ ba ngày tháng năm 
BÀI 67: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP.
PHÂN LOẠI VÀ KIỂM ĐẾM SỐ LƯỢNG. 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- ThỰC hành thu thập, phân loại, kiểm đếm được một số đối tượng trong trnanh ảnh và thực tế lớp học. 
 2. Năng lực: 
- Tư duy và lập luận toán học. 
- Giao tiếp toán hộc.
 3. Phẩm chất: 
- Kiên trì, cẩn thận, biết giúp đỡ nhau. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT toán 2, máy chiếu, máy tính, phiếu. 
- HS: VBT toán 2, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- Cho HS vận động và hát theo bài hát “ Một con vịt”.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Vịt con qua cầu” có nội dung là những câu hỏi liên quan đến bài học buổi sáng. 
- GV nhận xét dẫn vào tiết học mới . 
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: 
 - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. 
- GV hỏi : 
+ Có mấy loại đồ vật cần kiểm kê ?
+ Là những loại nào ?
- YC HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS nêu đáp án từng loại .
- GV và HS nhận xét.
- Loại nào nhiều nhất ? ít nhất ? 
- Gv chiếu đáp án.
 => GV chốt : Rubic 6. Đàn 2. Sách 7 . ô tô 5. Gấu 3. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. 
- Chúng ta cần thống kê những đối tượng nào ?
- GV phát phiếu và YC HS làm phiếu theo nhóm đôi.
Mời 2 nhóm lên trình bày. 
Mời nhóm khác nhận xét. 
GV nhận xét, khen ngợi.
=> GV chốt: .nam. ..nữ. Só HS nam. Số HS nữ. ( theo thực tế lớp học). 
Bài 3:
Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. 
GV hỏi: 
+ Chúng ta cần thống kê điều gì ?
+ Đó là những chủ đề nào ?
Phát phiếu và YC HS thảo luận nhóm 3 để hoàn thiện phiếu. 
Mời đại diện 2 nhóm trình bày phiếu trước lớp. 
Gọi nhóm khác nhận xét. 
GV hỏi: Chủ đề nào có số trang nhiều nhất ? ít nhất ? 
Gọi HS trả lời. 
GV và HS nhận xét. 
GV chiếu đáp án. 
=> GV chốt : 
Chủ đề
Chủ đề 10
Chủ đề 11
Chủ đề 12
Chủ đề 13
Số trang
22
10
12
11
Bài 4:
Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. 
Phát phiếu cho HS và gọi 1 HS nêu nội dung phiếu.
Cho HS đi phỏng vấn lẫn nhau trong 5 phút để hoàn thiện phiếu. 
Mời các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả khảo sát. 
GV và HS nhận xét. 
Gv chốt : Số HS nam là Số HS nữ là . Số HS .nhiều hơn số HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS điều khiển, cả lớp vận động và hát theo bài hát. 
- HS chơi.
- 1 HS đọc đề. 
- HSTL: 
+ 5 loại đồ vật. 
+ Ru – bic, đàn, sách ô tô, gấu bông.
HS làm bài .
3 - 4 HS nêu đáp án. 
HS nhận xét.
1 HS đọc .
HSTL: Bạn nam, bạn nữ trong lớp.
Làm phiếu theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm trình bày. 
Nhận xét nhóm bạn. 
1 HS đọc đề. 
HSTL:
+ Số trang sách ở 4 chủ đề sách toán 2. 
+ Chủ đề : 10, 11,12,13. 
HS thảo luận nhóm 3 và hoàn thiện phiếu. 
Đại diện 2 nhóm trình bày. 
HSTL: Chủ đề 10 nhiều nhất. Chủ đề 11 ít nhất. 
Lắng nghe. 
Gọi HS đọc đề. 
1 HS nêu nội dung phiếu. 
Đi phỏng vấn các nhóm để thống kê.
Đại diện 2 nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. 
Lắng nghe. 
Lắng nghe. 
Bổ sung: 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 32
Lớp: 
 Thứ tư ngày tháng năm 
BÀI 68: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000.
- Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Tìm được số bé nhất, lớn nhất trong các số đã cho. 
 2. Năng lực: 
- Năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
- Kiên trì, cẩn thận , yêu thích toán học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT toán 2, máy chiếu, máy tính, phiếu. 
- HS: VBT toán 2, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- Cho HS vận động và hát theo bài hát “ Baby shark”.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái táo ”.
- GV nhận xét dẫn vào tiết học mới . 
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. 
- GV HD mẫu:
+ Gọi HS đọc số ở con cá heo thứ nhất cột bên trái. 
+ Số Hai trăm linh năm tương ứng với số nào ở hình tròn ? 
YC HS làm bài cá nhân vào vở. 
Gọi lần lượt từng HS nêu đáp án tương ứng với từng hình. 
GV và HS nhận xét.
GV chiếu đáp án. 
=> GV chốt: Vừa rôi chúng ta đã được củng cố lại cách đọc số. 
Bài 2: 
Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề.
GV HD mẫu:
+ Ở phần a, số thứ hai hơn số thứ nhất bao nhiêu đơn vị ? 
+ Muốn tìm số sau cần làm phép tính gì ? 
+ Ở hàng b và c , số thứ hai hơn số thứ nhất bao nhiêu đơn vị ? 
YC HS làm bài cá nhân vào vở. 
Gọi lần lượt từng HS nêu đáp án .
GV và HS nhận xét.
=> GV chốt: . 
 a) 536, 538, 540.
b) 327, 331, 335
c) 848,852,854
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. 
YC HS làm bài cá nhân vào vở. 
Gọi 3 HS lên bảng làm. 
Gọi HS nhận xét. 
GV và HS nhận xét.
=> GV chốt: Chúng ta đã củng cố cách so sánh các số phạm vi 1000.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài và nêu YC
Gv hỏi : Bài yêu cầu sắp xếp các số theo thứ tự nào ?
Phần b chúng ta điền đáp án bằng cách nào ?
YC HS làm vào vở. 
Gọi 1 HS lên bảng viết đáp án phần a. 
GV và HS nhận xét. 
Gọi HS nêu đáp án phần b.
GV chiếu đáp án và nhẫn ét. 
GV chốt : Bài 4 giúp chúng ta củng cố cách so sánh các số, tìm số lớn nhất. 
Bài 5. 
Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. 
GV khi so sánh các số để điền chữ số, ta cần lưu ý gì ?
YC HS làm bài vào vở.
Gọi 4 HS lên bảng điền đáp án.
GV và HS nhẫn xét. 
GV chiếu đáp án . 
Hỏi : Bài 5 giúp các em củng cố kiến thức gì ? 
=> GV chốt: Bài tập 5 giúp các em củng cố cách so sánh số có 3 chữ số và các hàng trong 1 số. 
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS điều khiển, cả lớp vận động và hát theo bài hát. 
- HS chơi.
- 1 HS đọc đề. 
- HS đọc. 
- HSTL: 205
HS làm bài vào vở. 
5 HS nêu. 
Nhận xét bài bạn. 
Lắng nghe và quan sát.
1 HS đọc .
HSTL: 
+ Số Thứ hai hơn số thứ nhất 1 đơn vị. 
+ Làm phép tính cộng.
+ Số thứ hai hơn số thứ nhất lần lượt là 2 đơn vị. 
HS làm bài. 
5 - 6 HS nêu đáp án. 
Lắng nghe. 
1 HS đọc. 
HS làm bài cá nhân vào vở. 
HS nhận xét. 
Lắng nghe
1 HS đọc. 
HS làm bài cá nhân vào vở. 
HS nhận xét. 
Lắng nghe
1 HS đọc đề. 
Trả lời: Vị trí hàng của chữ số cần điền 
 HS Llàm bài vào vở. 
4 HS lên bảng làm và cả lớp nhận xét. 
a) 495 > 489 609 < 611
c) 570 < 571 < 572
d) 998 > 997> 898
Bổ sung: 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
	KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 32
Lớp: 
 Thứ năm ngày tháng năm 
 BÀI 68: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- So sánh được các số trong phạm vi 1000.
- Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Phân tích cấu tạo số có 3 chữ số theo tổng của trăm, chục, đơn vị. 
 2. Năng lực: 
- Năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
- Kiên trì, cẩn thận , yêu thích toán học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT toán 2, máy chiếu, máy tính, phiếu. 
- HS: VBT toán 2, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
Cho HS vận động và hát theo bài hát “ Baby shark”.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Giải cứu đại dương ”.
- GV nhận xét dẫn vào tiết học mới . 
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: 
Gọi HS đọc đề bài và nêu YC của đề. 
GV hỏi: Bài cho biết điều gì của các trường ?
Số HS của mỗi trường như thế nào ? 
Để điền được vào chỗ chấm, chúng ta cần làm gì ? 
YC HS làm bài vào vở. Lưu ý HS phần c viết tên trường chứ không ghi số. 
Gọi HS nêu đáp án. 
GV và HS nhận xét. 
GV chiếu đáp án .
=> GV chốt: Bài 1 giúp các em biết cách so sánh các số có 3 chữ số, sắp xếp theo thứ tự tăng dần. 
Bài 2: 
Gọi HS đọc đề. 
GV hỏi: Chữ số hàng trăm đứng vị trí nào ? hàng chục? hàng đơn vị ? 
YC HS làm bài.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
Gọi HS dưới lớp nhận xét bài trên bảng.
GV nhận xét và chiếu đáp án. 
=> GV chốt: Bài 2 giúp các em củng cố kiến thức về cách phân tích 1 số thành tổng các hàng. 
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài và nêu YC. 
GV hỏi: Những con voi thể hiện gì ? những chiếc xô thể hiện gì ? 
YC HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu. 
Gọi 3 nhóm trình bày kết quả.
Gọi nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và chiếu đáp án. 
GV chốt: Bài 3 giúp các con ôn tập về cấu tạo số . 
Bài 4.
Gọi 1 HS đọc đề bài và nêu YC. 
GV hỏi: vế bên trái và vế bên phải như thế nào với nhau?
Cần tìm số trong ô trống e phải làm gì ? 
YC HS làm bài vào vở. 
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
GV và HS nhận xét. 
GV nhận xét và chiếu đáp án. 
=> GV chốt: Bài 3 củng cố cho các em cách tìm thành phần của một phép tính. 
Bài 5
Gọi 1 HS đọc đề bài và nêu YC. 
GV hỏi: Để lập số cần tạo số hàng nào trước ? rồi đến các hàng nào ?
Các chữ số có được lặp lại không ? 
YC HS thảo luận nhóm bavà hoàn thành phiếu. 
Gọi 3 nhóm trình bày kết quả.
Gọi nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và chiếu đáp án. 
GV chốt: Bài 5 giúp các con ôn tập về cấu tạo số và cách sắp xếp tạo số, cách tính tổng của 2 số. . 
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS điều khiển, cả lớp vận động và hát theo bài hát. 
- HS chơi.
1 HS đọc và nêu YC của đề. 
Trả lời: 
+Về số học sinh của các trường. 
+ Trường Quang Trung: 819 HS. Lê Lợi: 756 HS . Nguyễn Trãi 831 HS.Nguyễn Siêu 745 HS. 
Trả lời: So sánh các số HS . 
Làm bài vào vở. 
3 – 4HS nêu
Nhận xét bài bạn. 
Lắng nghe. 
1 HS đọc .
Trả lời: Hàng trăm đứng đầu tiên bên trái, đến hàng chục , sau cùng là hàng đơn vị. 
2 HS lên bảng. GV và cả lớp làm vở. 
Nhận xét bài bạn. 
Lắng nghe. 
1 HS đọc .
Trả lời: 
+ Những con voi ghi tổng các hàng. Những chiếc xô ghi số tương ứng. 
Thảo luận nhóm
Đại diện 3 nhóm trình bày.
 GV và cả lớp nhận xét. 
Lắng nghe. 
1 HS đọc .
Trả lời: 
+ Phải bằng nhau. 
+ Lấy số bên phải trừ đi số, tổng các số bên trái. 
2 HS lên bảng. GV và cả lớp làm vở. 
Nhận xét bài bạn. 
Lắng nghe. 
1 HS đọc .
Trả lời: 
+ Hàng trăm => chục => đơn vị.
+ Có thể lặp lại. 
Thảo luận nhóm
Đại diện 3 nhóm trình bày.
 GV và cả lớp nhận xét. 
Lắng nghe. 
Bổ sung: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
	KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 32
Lớp: 
 Thứ sáu ngày tháng năm 
BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG 
PHẠM VI 100 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Cộng trừ được các số trong phạm vi 100.
- So sánh các số trong phạm vi 100. 
- Giải quyết được bài toán thực tế có liên quan phép cộng , trừ trong phạm vi 100. 
 2. Năng lực: 
- Năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
- Kiên trì, cẩn thận , yêu thích toán học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT toán 2, máy chiếu, máy tính, phiếu. 
- HS: VBT toán 2, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
Cho HS vận động và hát theo bài hát “ Baby shark”.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ô cửa bí mật ”.
- GV nhận xét dẫn vào tiết học mới . 
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: 
 Gọi HS đọc đề bài và nêu YC của đề. 
GV hỏi: Tính nhẩm là tính như thế nào ? 
Cho cả lớp làm vào vở. . 
Tổ chức cho HS chơi xì điện để báo cáo kết quả. 
Ghi nhanh kết quả lên bảng theo diễn biến trò chơi. 
GV và HS nhận xét. 
GV chiếu đáp án .
=> GV chốt: Bài 1 giúp các em kĩ năng tính nhẩm phép cộng các số tròn trăm, tròn chục.
Bài 2: 
Gọi HS đọc đề bài và nêu YC của đề. 
GV hỏi: 
+ Khi đặt tính ta đặt theo hàng nào ? 
+ Khi tính ta tính theo thứ tự nào ? 
Cho cả lớp làm vào vở. . 
Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. 
GV và HS nhận xét. 
GV chiếu đáp án .
=> GV chốt: Bài 2 củng cố cách đặt tính phép cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. 
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài và nêu YC của đề. 
GV hỏi: 
+ Để nối được em cần làm những gì ? 
+ Khi so sánh e cần so sánh điều gì trước? Nếu hàng trăm bằng nhau thì sao ? rồi đến hàng nào ? 
Cho cả lớp làm vào phiếu . 
Gọi 3 - 5 HS lên bảng nối . 
GV và HS nhận xét. 
GV chiếu đáp án .
=> GV chốt: Bài 3 giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng trừ và so sách các số . 
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS điều khiển, cả lớp vận động và hát theo bài hát. 
- HS chơi.
1 HS đọc .
Trả lời: 
+ Tính kết quả ở trong đầu, không dùng nháp. 
+ HS chơi xì điện. Mỗi bạn nêu kết quả 1 phép tính rồi chỉ định bạn kia. 
Nhận xét.
Lắng nghe. 
1 HS đọc .
Trả lời: 
+ Hàng dọc. 
+ Từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị trước. 
5 HS lên bảng. Cả lớp làm vở. 
Nhận xét bài bạn. 
Lắng nghe. 
1 HS đọc .
Trả lời: 
+ Tính kết quả các phép tính rồi so sánh với 2 số ở giữa. 
+ Tổng số chữ số trước. Nếu tổng số chữ số bằng nhau thì so sánh từng hàng. Hàng trăm trước rồi đến chục, đơn vị. 
5 HS lên bảng. Cả lớp làm vở. 
Nhận xét bài bạn. 
Lắng nghe. 
Bổ sung: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.doc