Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

 1. Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố cho học sinh phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000, so sánh số, đơn vị đo mét.

 2. Năng lực:

- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

- Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề

 3. Phẩm chất:

- Thông qua hoạt động giao tiếp HS tự tin trả lời câu hỏi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu bài tập, máy tính, màn chiếu

- HS: Vở BT, que tính

 

docx 11 trang trithuc 18/08/2022 8760
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 30
Lớp: 2 
 Thứ hai ngày tháng năm 
BÀI 61: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố cho học sinh phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000, so sánh số, đơn vị đo mét. 
 2. Năng lực: 
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. 
- Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề
 3. Phẩm chất: 
- Thông qua hoạt động giao tiếp HS tự tin trả lời câu hỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu bài tập, máy tính, màn chiếu
- HS: Vở BT, que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- Cho cả lớp hát 1 bài
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Khoanh vào kết quả lớn nhất 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
+ Làm sao để tìm được phép tính có kết quả lớn nhất?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT, sau đó trình bày miệng kết quả
- Gv chữa bài, chốt kết quả đúng
+ Vì sao bạn chó chọn khúc xương thứ hai?
- GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
229 - 117 + 345 bằng:
547
457
574
283 - 230 + 671 bằng:
724
B.714
C.742
- Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Phát phiếu cho HS làm, sau đó yêu cầu đổi phiếu để kiểm tra bài của bạn
- Gọi HS trình bày
+ Khi thực hiện phép tính có 2 dấu phép tính ta làm thế nào?
- GV khen ngợi tuyên dương HS
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn: BT3 có 3 phần, các e cần quan sát thật kĩ các chữ số trong hình tròn hình chữ nhật, nằm ngoài hình tròn, HCN sau đó viết vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS làm ra vở Bt, 3 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Gv nhận xét
+BT3 củng cố kiến thức gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 4: Đ, S?
- Gọi HS đọc đề bài
- GV cho HS tự làm bài 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau trình bày
- Chữa bài, chốt đáp án đúng
+ Vì sao em điền phần a chữ Đ?
Gv hỏi tương tự 2 câu còn lại
+ Dựa vào đâu em làm tốt BT2?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
( Dành cho HS năng khiếu)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS dùng que tính, sau đó chuyển 1 que diêm như yêu cầu của đề bài: 
để được số lớn nhất. Tương tự với phần b để tìm số bé nhất.
- Yêu cầu HS thực hiện
- Gọi 3 HS nối tiếp nêu kết quả, cách làm
- Nhận xét, chốt đáp án
Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại tên bài học
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
- 2 HS đọc đề bài
- Bài yêu cầu” Khoanh vào khúc xương có phép tính lớn nhất mà bạn chó tìm đến
+ Ta thực hiện lần lượt các phép tính trừ ở mỗi khúc xương
- HS làm bài: Khoanh vào khúc xương 
892 - 780
- Nhận xét bạn
430 – 310
892 – 780
+ Vì khúc xương thứ hai bằng 112 là kết quả lớn nhất so với khúc xương có kết quả 120 và 14.
892 – 780
892 – 780
892 – 780
- 2 HS đọc đề bài
- Thực hiện phép tính từ trái sang phải
- HS làm bài trên phiếu, sau đó đổi phiếu kiểm tra chéo
- HS trình bày kết quả
Đáp án: a) B; b) A
+HS trả lời: Ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe
- HS làm bài:
Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn: 589
Số bé nhất nằm trong HCN: 536
Hiệu số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong HCN:589-536=53
+ So sánh số và phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
Đ b)S c)S
+ Vì Quốc lộ 3A dài 330km nên có chiều dài lớn hơn 300km
+ Em sao sánh chiều dài của các đường Quốc lộ
- HS đọc yêu cầu
HS lần lượt nêu:
- a)Nhấc 1 que tính ở số 8 để được số 0, rồi xếp vào số 0 để được số 8
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 30
Lớp: 2 
 Thứ ba ngày tháng năm 
BÀI 62: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Ôn lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 dạng mượn 1 chục và áp dụng thực hành giải quyết một số vẫn đề liên quan tới thực tế của phép tính.
2. Năng lực: 
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Lựa chọn phép để giải quyết các bài tập có 1 bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
 3. Phẩm chất: 
- HS có hứng thú học toán
II. CHUẨN BỊ:
- GV: máy tính , màn chiếu.
- HS: Vở luyện toán, bảng con, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- Cho cả lớp chơi trò chơi “Con Thỏ ăn cỏ”
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
Thực hiện phép trừ của mỗi phép tính lần lượt từ phải sang trái
- Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện vào bảng con.
- GV quan sát, giúp đỡ HS chậm
- GV chốt đáp án đúng, khen ngợi HS nhanh, làm bài chính xác
+ GV: Bài tập 1 củng cố cho các em kiến thức gì?
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Cho HS làm vào vở BT, sau đó yêu cầu đổi vở để kiểm tra bài của bạn
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc kết quả
+ Khi thực hiện phép tính có 2 dấu phép tính ta làm thế nào?
- Gv tuyên dương HS làm bài tốt
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài toán cho biết gì? 
+Bài yêu cầu làm gì? 
- Gv cho HS làm bài vào vở, 1 em làm ra bảng phụ
- Gv nhận xét, chốt đáp án đúng
Bài 4: Tô màu vào các phép tính đúng
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gv hướng dẫn: Quan sát tìm các phép tính đúng theo chiều mũi tên để đến địa điểm mà bạn Rô-bốt sẽ đến, sau đó tô màu 
- Gv gọi HS trình bày
- Gv chốt đáp án đúng và tuyên dương HS nhanh trí, tinh mắt
Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại tên bài học
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng
- 2 HS đọc đề bài
- Bài yêu cầu tính
- HS lắng nghe
533
- 
204
672
-
637
488
-
209
930
-
225
329
35
279
705
+ HS trả lời: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000
- 2 HS đọc đề bài
+ Thực hiện phép tính từ trái sang phải
- HS trình bày kết quả
622
- 
13
381
-
128
792
-
56
830
-
812
609
 253
736
18
- Ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- 2 HS đọc đề bài
+HS nêu
+ Tìm số ghế trống ở hội trường
- HS trình bày bài giải
Hội trường còn lại số ghế trống là:
 450 - 235 = 215 (cái ghế)
 Đáp số: 215 cái ghế
- Nhận xét bài của bạn làm
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc kết quả rồi tô màu vào phép tính đúng: 
783-282=501 627-326=301 
 491- 380= 111 Rô-bốt đến khu vui chơi 
- HS nhận xét
 - HS nhắc lại tên bài học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 30
Lớp: 2 
 Thứ tư ngày tháng năm 
BÀI 62: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000, vận dụng giải các bài toán thực tế
 2. Năng lực: 
- Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề.
 3. Phẩm chất: 
- Có tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, màn chiếu
- HS: Vở luyện toán, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- Cho cả lớp hát một bài
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu HS làm bài ra bảng con
- Quan sát, giúp đỡ HS chậm
- Yêu cầu HS giơ bảng, nhận xét bài của bạn
 + Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? 
- GV tuyên dương, khen những những HS làm bài tốt
Bài 2: Số?
- Gv chiếu lên màn hình .Gọi HS đọc đề bài
+ Bài yêu cầu ta làm gì?
+Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm ra phiếu
- Gọi HS đọc bài làm
 - Gv chốt đáp án đúng
Bài 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó
- Cho HS đọc đề bài
- Gv tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức
Cách chơi: Gv gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối, đội nào làm xong trước và đúng sẽ chiến thắng
- GV gọi HS đọc bài làm của đội mình
=> GV chốt đáp án đúng, tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Gv hướng dẫn tìm hiểu đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết chiếc máy bay hiện nay chở được nhiều khách hơn chiếc máy bay trước kia ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS giải vào vở luyện toán
- Gv chữa bài
- Gv chốt đáp án đúng, tuyên dương HS giải bài tốt
Bài 5: Tô màu vào con đường ốc sên đi qua để tìm đường về nhà cho bạn ấy
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS: Em cần chọn phép tính phù hợp sao cho ốc sên bò qua các kết quả theo thứ tự 427 ->344 ->371 -> 231 -> 1000 sau hãy tô màu vào con đướng ốc đi.
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS 
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát đồng thanh
- HS nêu yêu cầu
a) 235 
104
131
 617
525
92
- HS thực hiện
- HS làm bài cá nhân ra bảng con
- Chữa bài
+ Củng cố kiến thức tính trừ trong phạm vi 1000
- HS đọc yêu cầu đề bài
+ Bài yêu cầu ta tìm hiệu
+ Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
HS làm bài
Số bị trừ
642
250
248
700
Số trừ
261
160
 50
200
Hiệu
381
90
198
500
- Nhận xét bạn
- HS đọc đề bài
- 2 đội lên tham gia trò chơi 
- HS đọc kết quả
- HS đọc đề bài
- HS trả lời
+Chiếc máy bay hiện nay chở được 890 khách
Chiếc máy bay đầu tiên trước kia chỉ chở được 285 khách
+HS trả lời
+ Ta lấy 890 - 285
- HS làm bài
Chiếc máy bay hiện nay chở được nhiều khách hơn chiếc máy bay trước kia là:
890 - 285 = 605 (hành khách)
Đáp số: 605 hành khách
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài: 
803-432
827-483
627-200
500+500
560 -329
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 30
Lớp: 2 
 Thứ năm ngày tháng năm 
BÀI 62: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Luyện tập, củng cố phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000, tính nhẩm các số tròn trăm, giải toán có lời văn.
 2. Năng lực: 
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng giao tiếp
 3. Phẩm chất: 
- Có tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ, phiếu bài tập, máy tính, màn chiếu
- HS: vở luyện toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- Cho HS hát đồng thanh
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
+ Theo em thế nào là tính nhẩm?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả
- Gv chữa bài
+ Em có nhận xét gì về các phép tính ta vừa thực hiện ?
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn: Bài 2 có 2 phần a và b, ta cần điền đúng phép tính và kết quả đúng vào các hình.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập
- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng điền
- Chữa bài, nhận xét
+ Vì sao em điền được dấu và phép tính vào vào chỗ trống?
- Gv khen ngợi, tuyen dương HS
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh giải bài tập ra vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Chữa bài, nhận xét
+ Bài toán củng cố kiến thức gì?
- Gv tuyên dương HS
Bài 4: Nối mỗi con vật với cân nặng của nó
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài tập yêu cầu gì?
- Gv hướng dẫn:Ta tìm kết quả các phép tính sau đó so sánh các kết quả đó ứng với mỗi con vật theo yêu cầu của BT
- Cho HS dùng bút chì thực hiện yêu cầu vào vở BT
- Gọi 3 HS nối tiếp nêu kết quả
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
Bài 5: Đ, S?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài tập ra vở BT
- Gọi HS làm bài
+ Phần a vì sao em điền S?
+ Gv hỏi tương tự với phần b, d 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
- Tuyên dương HS 
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát chung 1 bài
- HS đọc yêu cầu
+ Tính nhẩm là nhẩm miệng có thể viết hoặc đọc luôn kết quả
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả:
100+900=1000
1000-100=900
1000-900=100
400+600=1000
1000-400=600
1000-600=400
- HS trả lời
+ Các phép tính cộng, trừ tròn trăm
+ tổng của phép cộng là số bị trừ của phép trừ
- HS đọc yêu cầu, sau đó nối tiếp nhau làm 
a)
b)
- HS nhận xét, chữa bài
+ HS : Dựa vào phép tính cộng, trừ có nhớ em đã được học
- HS đọc yêu cầu đề bài
+Đến năm 2020 trên thế giới có 204 quốc gia và vùng lãnh thổ,193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của LHQ
+ Bao nhiêu quốc gia chưa được công nhận?
- HS làm bài
Tính đến năm 2020 có số quốc gia được công nhận là thành viên của LHQ là:
204 - 193 = 11 ( quốc gia)
 Đáp số: 11 quốc gia
+ Phép tính có nhớ
- HS đọc đề bài
+ Bài yêu cầu nối mỗi con vật với cân nặng
- HS làm bài
-HS đọc yêu cầu
SS
- HS làm bài
a)368 - 270 = 198 
S
b)825 - 207 = 818 
Đ
c)415 - 90 = 325
S
d)567 - 428 = 149
+HS trả lời: Vì 368 - 270 = 98
+ HS giải thích kết quả vừa làm
- HS tiếp thu
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 30
Lớp: 2 
 Thứ sáu ngày tháng năm 
BÀI 62: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Tiếp tục củng cố kiến thức về phép trừ trong phạm vi 1000, về so sánh số và đơn vị đo độ dài là mét
 2. Năng lực: 
- Phát huy năng lực tư duy, năng lực giao tiếp 
 3. Phẩm chất: 
- HS cẩn thận, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: máy tính, màn chiếu
- HS: bảng con, vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- Cho HS hát một bài kết hợp múa
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài 1 có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
- Cho HS làm bài ra bảng con
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- GV chữa bài, chiếu lần lượt đáp án ra trên màn hình.
+ Bài tập 1 củng cố cho các em kiến thức gì?
- Gv nhận xét, tuyên dương HS
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn: Các em cần tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống ở số trừ và hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở luyện
- Gọi HS đọc kết quả 
- GV có thể gọi nhiều em đọc kết quả của 1 phép tính, sau đó nhận xét
+ Phần a) vì sao em tìm được chữ số 7 ở hiệu và số 2 ở số trừ ?
- Yêu cầu HS chữa bài
- GV chốt kết quả đúng , khen ngợi HS
Bài 3: Giải ô chữ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức: Gv gắn bảng phụ gọi 2 đội lên điền chữ cái vào bảng. Đội nào làm xong trước và đúng sẽ chiến thắng.
- Gọi 2 đội lên chơi
- Gọi HS nhận xét
- Gv chốt kết quả đúng, tuyên dương đội thắng
+Qua trò chơi giúp các em củng cố kiến thức gì?
- Gv khen ngợi, tuyên dương HS
Bài 4: Nối để tìm ổ rơm thích hợp cho mỗi con gà
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS dùng bút chì nối phép tính với kết quả tương ứng
- Gọi HS trình bày
- GV chữa bài, nhận xét, chốt đáp án.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS đọc tên các con sông và chiều dài tương ứng
+ Sông nào dài nhất? Dài bao nhiêu km?
Hướng dẫn HS: a)Viết số đo chiều dài theo thứ tự từ bé đến lớn
b)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS làm vào vở BT
- Gọi HS trình bày
- Gv nhận xét, chốt đáp án đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Cả lớp múa, hát bài: Ngày hè vui
- HS đọc đề bài
+ Bài có 2 yêu cầu: Yêu cầu đặt tính và yêu cầu tính
HS làm bài ra bảng con
365
- 
128
642
-
290
520
-
90
175
-
68
237
 352
430
107
+Bài tập 1 củng cố cách đặt tính, cách tính phép trừ.
- HS đọc đề bàI
- HS làm bài 
5 6 4
2
- 
5 7
7
3 9
7 2 8
4
- 
9 7
1
 2 3
9 8 0
8
- 
1 9
6
1 1
+ Viết số 7 ở hiệu vì 14 - 7 = 7, viết số 2 ở số trừ vì 5- 2 = 3
- Đọc nội dung bài 
HS nối tiếp nhau trình bày: a)
600
567
284
159
391
300
H
O
A
S
E
N
 b)Ô chữ: HOA SEN
 - Nhận xét bài của bạn 
+ Trò chơi giúp em ôn lại kiến thức phép trừ trong phạm vi 1000
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
750 – 90
672 – 218
251 – 160
454
91
660
- Nhận xét bài của bạn
 HS chữa bài
- HS đọc đề bài
- HS đọc tên các con sông và số đo chiều dài
+ Sông Hồng dài nhất 551 km
- HS làm bài
a)385km; 411km; 543km; 551km
b)A sông Thái Bình
c)Sông Hồng dài hơn sông Đà: 8km
- HS nhận xét, chữa bài

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx