Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 29
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép cộng (có nhở) trong phạm vi 1000:
+ Đặt tính theo cột dọc;
+ Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm.
- Củng cố kĩ năng được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học.
- Củng cố giải toán có lời văn.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác
3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 29
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 29 Lớp: Thứ hai ngày tháng năm BÀI 60: PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng (có nhở) trong phạm vi 1000: + Đặt tính theo cột dọc; + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Củng cố kĩ năng được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. - Củng cố giải toán có lời văn. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi 1 HS lên trình bày bài. - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc đặt tính - GV cho HS làm VBT, 2 HS lên bảng làm mỗi bạn 2 phép tính. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 3: Giải toán: Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 chiếc bánh mì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả bao nhiêu chiếc bánh mì? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Đề bài cho gì? + Đề bài hỏi gì? + Để tìm được sáng nay nhà máy sản xuất được bao nhiêu chiếc bánh mì ta làm như thế nào? - GV cho 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 4: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó? - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - GV hỏi: Trong tranh con thấy những con vật nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và thực hiện tính và nối kết quả đúng. - GV gọi HS đọc bài làm của mình - GV hỏi: 615 + 109 = mấy? - Con thực hiện như nào? - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - YC HS về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau - HS hát - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại. - HS làm bài vào vở - HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HSTL theo ý hiểu của mình. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc đặt tính - HS làm VBT, 2 HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài + Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 chiếc bánh ì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. + Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả bao nhiêu chiếc bánh mì? + 169 + 803 = 972. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài Bài giải Sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả số chiếc bánh mì là: 169 + 803 = 972 (chiếc bánh mì) Đáp số: 972 chiếc bánh mì - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS quan sát và TLCH theo ý hiểu của mình. - HS đọc đáp án, bài làm của mình. - HSTL - HS nhận xét - HS lắng nghe. Môn: HDH Tuần: 29 Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thứ ba , ngày tháng năm Bài 60: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cách làm tính cộng có nhớ các số trong phạm vi 1000 - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Vận dụng và nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép cộng thông qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Có tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, máy chiếu HS: Vở BTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động Hát TT bài Vào rừng hái hoa. - Gọi 2 HS lên bảng làm. + Đặt tính rồi tính: HS1: 518 + 129 HS2: 7 +248 - GV chữa bài, nhận xét. 2. HDHS làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV gọi HS nêu y/c của BT. - GV cho HS làm bài vào VBT - GV y/c HS nhận xét bài trên bảng, chữa bài, chốt đ/án đúng và khắc sâu cách làm. Bài 2: Tính nhẩm. - GV gọi HS nêu y/c của BT. - GV cho HS làm bài - GV chiếu bài, nhận xét, chốt cách tính nhẩm. Bài 3: Giải toán có lời văn. - GV gọi HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Muốn tính được cả hai bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc ta làm thế nào ? - GV y/c HS làm bài, 1HS lên bảng lớp làm. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 4: Tô màu đường đi của bạn Dũng. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS quan sát, suy nghĩ tìm cách tô màu đường đi của bạn Dũng. - GV chữa bài, nhận xét, chốt đ/án. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì ? - Nhận xét giờ học. - HS lớp hát TT - HS làm bảng con, 2 HS lên bảng - HS nhận xét - 1 HS nêu. - HS lớp làm bài cá nhân, 4 HS lên làm bảng lớp. - HS thực hiện. Đổi chéo vở cho nhau kiểm tra. - 1 HS nêu - HS làm bài cá nhân - HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc đề. - HS trả lời: + BT cho biết có hai bãi cọc, bãi này có 225 chiếc cọc, bãi bên cạnh có 226 chiếc cọc. + BT hỏi cả hai bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc ? - Ta lấy: 225 +226 - HS thực hiện. - HS nhận xét, đổi chéo vở ktra Bài giải Cả hai bãi cọc có số chiếc cọc là: 225 +226 = 451 (chiếc cọc) Đáp số: 451 chiếc cọc - 2 HS đọc đề. - HS TLN 4 tìm đ/án đúng. - HS chữa bài, nhận xét. - HS trả lời - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm, bổ sung: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: Lớp: Thứ tư ngày tháng năm BÀI 60: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ghi nhớ cách thực hiện cộng (có nhớ) qua thực hành tính. - Vận dụng cách thực hiện tính cộng (có nhớ) tính giá trị biểu thức và giải toán. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT GV gọi 4HS nối tiếp lên bảng làm bài + - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - Khi cộng có nhớ con cần lưu ý gì? Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương HS - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính Bài 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS đọc kĩ yêu cầu bài, suy nghĩ, tính toán và lựa chọn đáp án đúng - GV yêu cầu HS làm bài - GV chốt đáp án đúng - Yêu cầu HS giải thích lí do Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn: Lúc đầu rô bốt đứng ở ô 90, đi theo lệnh rô bốt quay về ô 90 - Gọi 2 HS lên bảng chỉ chiều đi của rô bốt - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm bài - Gọi HS trình bày - Gv nhận xét, chốt đáp án đúng - Gv đưa ra 1 vài tình huống khác để HS thực hành 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe cách chơi - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - HS đọc - HS làm bài, 4 HS làm bảng + 635 245 880 + 482 391 873 + 720 97 817 518 159 677 - HS nhận xét - HS trả lời - HS đọc - HS làm bài, 3 HS làm bảng a. 9 x 5 + 235 = 280 b. 97 – 27 + 630 = 700 c. 30 + 70 + 831 = 931 - HS dưới lớp nhận xét - HS nêu - HS đọc - HS lắng nghe - HS làm bài - HS chữa bài miệng, HS nhận xét Đáp án: C: 450 km - HS giải thích: 326 + 124 = 450(km) - HS đọc - HS trả lời: + Bể A chứa 90 lít nước, bể B chứa 165 lít nước + Cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước? - HS làm bài vào vở - HS chữa bài Cả hai bể chứa số lít nước là: 90 + 165 = 245(lít) Đáp số: 245 lít - HS nhận xét - HS đọc - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm - Đại diện nhóm trình bày a. Từ ô 30, rô bốt đi theo lệnh sẽ đến ô 90 b. Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số rô bốt gặp là 90 + 130 = 220 - HS thực hiện Bổ sung:....................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 29 Lớp: 2 Thứ năm ngày tháng năm BÀI 61: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cổ kiến thức về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000; ôn tập về đặt tính rồi tính với phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Đứng lên- ngồi xuống. - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn. Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Hướng dẫn Hs làm bài. - Y/c hs làm từng phép tính một. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Chiếu đáp án đúng để chữa bài. - GV gọi HS đọc kết quả đúng. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Khen ngợi Hs kịp thời. - Hs đọc yêu cầu, Hs lắng nghe. - Hs làm bài vào bảng con. 1 em làm bảng lớp. - Hs chữa bài chéo, so kết quả với giáo viên. 468 247 283 926 - - - - 247 247 283 525 221 0 0 401 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV hướng dẫn HS làm vào vở BT. - Yêu cầu 1 em làm bảng phụ. - Đổi chéo vở cùng bàn để chữa bài. - Đổi chéo vở khác bàn để kiểm tra lại. - Gv hỏi kết quả làm bài của hs, yêu cầu hs sửa nếu sai. - Khen hs làm đúng. Hs làm vào vở BT. 683 - 473 628 - 517 785 - 772 349 - 135 683 628 785 349 - - - - 473 517 772 135 210 111 13 214 Bài 3: Tính nhẩm. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS tính nhẩm: - Y/c HS làm bài. - Gv tổ chức cho hs đọc kết quả lần lượt theo dãy. - Cả lớp kiểm tra và đồng thanh hô lên: Đúng hoặc chưa đúng. - Gv gọi Hs giải thích, ( Nếu kết quả làm chưa đúng) - Chốt kết quả đúng. - Khen hs làm bài đúng. - HS đọc - HS trả lời: Tính nhẩm. - HS làm bài. - HS đọc bài: + Hs 1: 700 - 500 = 200 - Cả lớp hô: Đúng + Hs 2: 900 – 600 = 300 - Cả lớp hô: Đúng + Hs 3: 800 – 200 = 600 - Cả lớp hô: Đúng + Hs 4: 500 – 400 = 100 - Cả lớp hô: Đúng Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết con sư tử bao nhiêu ki-lô-gam ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét - GV đánh giá, nhận xét. - Hs đọc đề bài. + Con trâu rừng cân nặng 480 kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250 kg. + Hỏi con sư tử bao nhiêu ki-lô-gam? + Ta lấy 480 - 250 = 230 (kg) - HS làm bài: Con sư tử nặng số ki-lô-gam là: 480 - 250 = 230 (kg) Đáp số: 230 kg. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Hs trả lời. - Hs lắng nghe. Bổ sung: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 29 Lớp: 2 Thứ sáu ngày tháng năm BÀI 61: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập củng cố về phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000, ôn tập về so sánh số 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài . - 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài 1. Viết chữ số thích hợp vào ô trống - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng Bài 2: Số - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương. Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? GV chiếu tranh cho HS quan sát. - GV hỏi: Trong tranh con thấy những con vật nào? - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS nêu YC - GV gọi HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 5: YC HS đọc bài toán Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam? - Muốn tìm số công nhân nam ta làm thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại bài - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS hát 1 bài - HS lắng nghe hướng dẫn HS làm bài- kq các phép tính. a) 525 b)754 c) 616 - HS làm bài vào vở Bông hoa 4 cánh có phép tính: 135-124=11 Bông hoa 5 cánh có phép tính: 789-345=444 Bông hoa 6 cánh có phép tính là: 382-80=302 Ta có 444>302>11. Phép tính có kq lớn nhất là bông hoa 5, bé nhất bông hoa 4. HS tìm lá sen cho mỗi co ếch nhảy lên nối kq phép tính như sau: 423 – 323 = 100 538– 427 = 111 839 – 37 = 802 - HS nêu YC-HS làm bài a) 324 – 223 = 101 b) 992 – 170 < 918 c) 758 – 446 > 302 HS đọc bài toán - HS đọc bài làm: Muốn tìm số công nhân nam, ta lấy số công nhân của công ty đó trừ đi số công nhân nữ. Bài giải Công ty có số công nhân nam là: 325 – 225 = 100 (công nhân) Đáp số: 100 công nhân nam.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx