Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 20

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

 1. Kiến thức, kĩ năng:

- HS ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. Biết đếm cách đều 2

- Xác định đúng các thành phần của phép nhân.

- Giải được bài toán về nhân 2.

 2. Năng lực:

- Phát triển năng lực tính toán.

 3. Phẩm chất:

- Có tính tính cẩn thận khi làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 11 trang trithuc 18/08/2022 8260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 20

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 20
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 20
Lớp: 
 Thứ hai ngày tháng năm 
BÀI 39: BẢNG NHÂN 2 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- HS ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. Biết đếm cách đều 2
- Xác định đúng các thành phần của phép nhân.
- Giải được bài toán về nhân 2. 
 2. Năng lực: 
- Phát triển năng lực tính toán.
 3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài.
- GV đánh giá, khen HS
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các bông hoa. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
 GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền
- GV gọi HS nhận xét. 
- GV chốt đáp án đúng
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
- GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2
Bài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc
Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hỏi: Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS chữa bài.
- GV chốt đáp án đúng
Bài 4: Số?
- GV chiếu tranh cho HS quan sát.
- GV hỏi: Trong tranh con thấy những con vật nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và thực hiện điền số vào ô trống theo yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
- GV hỏi: Tại sao con lấy 6 x 2 để tính số chân con vịt? 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe cách chơi
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS làm bài vào vở
 HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 
a. 2 x 4 = 8
2 x 2 = 4
 2 x 5 = 10
2 x 6 = 12
 2 x 9 = 18
2 x 8 = 16
 b. 
- HS nhận xét 
- HS chữa bài
- HS trả lời: Dựa vào bảng nhân 2.
- HS đọc
- HS đọc
- HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. 
- HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội
- HS chữa bài
- HS đọc
- HS: Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng.
- HS làm bài:
Các phép nhân lập được là:
2 x 4 = 8 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16
- HS chữa bài.
- HS quan sát bức tranh
- HS: con gà, con vịt, con thỏ.
- HS làm bài
- HS đọc bài làm: 
a, Có 4 con thỏ, 10 con gà, 6 con vịt.
b, Số chân vịt có là:
     6 x 2 = 12 (cái chân)
c, Số chân gà cả đàn có là:
     10 x 2 = 20 (cái chân)
d, Số tai thỏ có là:
     4 x 2 = 8 (cái tai)
e, Số chân gà con có là:
     8 x 2 = 16 (cái chân)
- HS: Vì 1 con vịt có 2 cái chân nên con lấy 6 con vịt nhân với 2.
- HS chữa bài.
- HS đọc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 20
Lớp: 
 Thứ ba ngày tháng năm 
BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- HS ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính.
- Giải được bài toán về nhân 5. 
 2. Năng lực: 
- Phát triển năng lực tính toán.
 3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các ô vuông. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
- GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Nối (theo mẫu)
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức.
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng
- GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc.
Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm đúng phép tính để điền vào ô trống
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 5
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HS hát tập thể
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS chữa bài
a, 5 x 3 = 15    5 x 7 = 35    5 x 4 = 20
b, 5 x 2 = 10      5 x 5 = 25    5 x 9 = 45
- HS nhận xét
- HS: Dựa vào bảng nhân 5
- HS đọc 
- HS đọc yêu cầu
- 2 đội lên tham gia trò chơi
- HS đọc
- HS nhận xét 
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Mỗi đèn ông sao có 5 cánh.
+ 4 đèn ông sao có bao nhiêu cánh?
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài
Số cánh của 4 đèn ông sao là:
     5 x 4 = 20 (cánh)
 Đáp số: 20 cánh
- HS nhận xét
- HS đọc
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 20
Lớp: 
 Thứ tư ngày tháng năm 
BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm.
- Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế.
2. Năng lực.
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm.
3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Số?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS:
a) + Bảng có mấy hàng? 
 + Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? 
- Y/c HS làm VBT. 1 hs làm bảng phụ
b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu.
- Yêu cầu HS làm VBT. 2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét
- GV hỏi: 
+ Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy?
+ Y/c HS đọc thuộc bảng nhân 5
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
- GV gọi HS chữa bài
- GV cho HS chia sẻ trước lớp: Con hãy nhận xét dãy số vừa điền?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nếu có t/g GV cho HS đếm cách đều chiều ngược lại.
Bài 3: Tô màu?;
- GV gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý học sinh
+ Tô màu đỏ vào bông hoa có kết quả lớn nhất
+ Tô màu xanh vào bông hoa có kết quả nhỏ nhất
- GV yêu cầu HS tô màu vào vở.
- GV gọi HS chữa bài làm
- GV hỏi:
+ Tại sao con tô màu đỏ vào bông hoa 5 x 5?
+ Tại sao con tô màu xanh vào bông hoa 5 x 3?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết 4 đĩa như vậy có bao nhiêu quả cam ta thực hiện phép tính như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 
- Nhận xét giờ học.
- HS hát tập thể
- HS đọc
- HS trả lời: Điền số
- Nhiều HS trả lời:
a) + Bảng có 3 hàng
 + Ta phải thực hiện phép tính nhân
- HS làm bài
b) HS làm bài
- HS nhận xét, chữa bài
- HS trả lời
- HS đọc
- HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài, chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS chữa bài
- HS chia sẻ: 
Ta có:
5 x 4 = 20 2 x 8 = 16
5 x 5 = 25 5 x 3 = 15
Ta thấy: 15 < 16 < 20 < 25
Vậy bông hoa ghi phép tính 5 x 5 có kết quả lớn nhất, bông hoa ghi phép tính 5 x 3 có kết quả bé nhất
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Một đĩa cam có 5 quả.
+ 4 đĩa có bao nhiêu quả?
+ Ta lấy 5 x 4 = 20 
- HS làm bài.
 Bài giải:
4 đĩa cam như vậy có số quả cam là:
     5 x 4 = 20 (quả cam)
 Đáp số: 20 quả cam
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS trả lời
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 20
Lớp: 
 Thứ năm ngày tháng năm 
BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cách đọc, viết phép chia, từ 1 phép chia viết được 2 phép nhân.
- Lập được phép tính chia từ 3 số cho trước
2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng nhân 5.
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Nối (theo mẫu)
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn học sinh nối phép tính thích hợp với bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- GV củng cố: 
+ Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 
5 X 3 = 15 (nối mẫu);
+Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 15:5 = 3;
+Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5.
Bài 2: Số?
 - Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi hs đọc mẫu
- Y/c hs làm VBT. 2 HS làm bảng phụ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn
- GV gọi HS chữa bài
- GV hỏi HS: Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS:
+ Bài cho mấy số? Là những số nào?
+ Từ 3 số đã cho ta lập phép tính gì?
- GV yêu cầu HS làm VBT
 2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Nhận xét giờ học.
- HS thi đọc thuộc
- HS hát
- HS đọc
- HS trả lời
- HS nghe
- HS làm bài
- HS ghi nhớ
- HS đọc
- BT yêu cầu điền số thích hợp.
- HS đọc
- HS làm bài
- HS nhận xét, chữa bài
- HS chia sẻ: Từ 1 phép nhân, ta viết được 2 phép chia tương ứng.
- HS đổi vở kiểm tra nhau.
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Bài cho 3 số: 2,6,3
+ Ta phải lập 2 phép tính chia
- HS làm vở:
 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
- HS nhận xét, chữa bài
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 20
Lớp: 
 Thứ sáu ngày tháng năm 
BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng
- Thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng
- Vận dụng vào giải bài toán thực tế liên quan tới phép chia.
2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV cho HS làm vào bảng con
Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia: 
2 x 5 = 10 5 x 3 = 15
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Số?
- Bài tập yêu cầu gì?
a) GV yêu cầu HS làm bài 
 1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét.
- Khi tính con dựa vào bảng nhân mấy?
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
b) - GV tiến hành tương tự, gợi ý HS dựa vào phép nhân ở phần a để điền phép chia.
 - Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài VBT
 Tổ 2 nối tiếp nhau lên bảng điền
- Gọi HS chữa bài
- Khi thực hiện tính em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 3: Số?
a) - Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống, hoàn chỉnh bài toán
- GV gọi HS nhận xét
- GV đánh giá, nhận xét
b) - GV hướng dẫn tương tự
- GV đánh giá, nhận xét. Chốt bài làm đúng.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết chia 15l nước mắm được bao nhiêu can ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
- Để tìm kết quả bài toán em dựa vào đâu?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Từ 1 phép nhân ta có thể lập đượp mấy phép chia tương ứng?
- Nhận xét giờ học.
- HS hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm:
10 : 2 = 5 15 : 5 = 3
10 : 5 = 2 15 : 3 = 5
-HS nhận xét.
- HS: Điền số vào ô trống
- HS làm bài
x
5
2
5
2
5
4
6
3
10
7
20
12
15
20
35
- HS nhận xét, chữa bài
- Khi tính con dựa vào bảng nhân 2
- HS chữa bài
- HS làm bài
:
20
20
15
20
35
5
4
5
2
5
4
5
3
10
7
- HS nhận xét, giao lưu cách làm
- HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài:
 2 cm x 6 = 12 cm 
 12 cm : 2 = 6cm              
  18 cm : 2 = 9 cm 
- HS nhận xét, chữa bài
- HS chia sẻ: Khi thực hiện ta thực hiện như phép nhân bình thường sau đó viết thêm tên đơn vị vào phía bên phải của kết quả.
- HS đọc
+ Chia băng giấy 6m thành 3 phần bằng nhau
+ Mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- HS làm bài
 6 : 3 = 2 (cm)
- HS nhận xét.
- HS làm bài: 
  6 : 2 = 3 (cm)
- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Rô-bốt chia 15l nước mắm vào các can, mỗi can 5l
+ Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?
+ Ta lấy 15 : 3
- HS làm bài
Số can nước mắm chia được là:
     15 : 5 = 3 (can)
 Đáp số 3 can
- HS nhận xét
- Dựa vào bảng nhân 5
- Từ 1 phép nhân ta có thể lập đượp 2 phép chia tương ứng.
Bổ sung: ..............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx