Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 19

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

1.Kiến thức, kĩ năng:

- Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.

- Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân.

2. Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 10 trang trithuc 18/08/2022 6220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 19

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 19
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 19
Môn: HDH
Tuần: 19
Lớp: 
 Thứ hai ngày tháng năm 
BÀI 37: PHÉP NHÂN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
- Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” các bảng nhân đã học.
- Hướng dẫn chơi trò chơi. 
- GV đánh giá, khen HS
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Số?
Mục tiêu: Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào dấu chấm sau dấu bằng.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
 GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền ý a
- Nhận xét.
- GV hướng dẫn HS ý b theo mẫu
Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 =12. 
Vậy 3 x 4 = 12
- GV gọi HS nhận xét. 
- Nhận xét, khen ngợi.
+ Để tính được phép nhân ta có thể làm bằng cách nào ngoài thực hiện phép tính nhân ?
Bài 2: Nối (theo mẫu)
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn mẫu sau đó tổ chức thành trò chơi: “Tiếp sức”
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 3 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc.
+ Để thực hiện được bài tập này chúng ta cần làm thế nào ?
Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Nhìn vào hình vẽ, em có thể nêu được bài toán ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Thực hiện cả lớp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS làm bài vào vở
 HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm
3 + 3 + 3 + 3 = 12 
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
3 x 4 = 12
3 x 5 = 15
3 + 3 + 3 = 9
3 x 3 = 9 
3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 = 18
3 x 6 = 18
- Lắng nghe.
- HS lên bảng làm bài.
3 x 7 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21.
Vậy 3 x 7 = 21
3 x 8 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 24. 
Vậy 3 x 8 = 24
- HS nhận xét 
+ Để tính được phép nhân đơn giản ta có thể dựa vào kết quả tổng các số hạng bằng nhau.
- 1 – 2 HS đọc
- HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. 
+ Ta cộng kết quả của các mặt xúc sắc kết quả bằng bao nhiêu ta nối với phép nhân tương ứng.
- HS đọc
+ Mỗi chiếc quạt có 3 cánh. Hỏi 4 cái quạt tất cả bao nhiêu cánh ?
+ có 4 chiếc quạt và mỗi chiếc quạt có 3 cánh.
+ Tìm số cánh quạt trong 4 cái quạt
- HS làm bài vào vở
Bài giải:
Số cánh quạt có tất cả là:
3 x 4 = 12 (cánh quạt)
 Đáp số: 12 cánh quạt
- Ghi nhớ.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 19
Lớp: 
 Thứ ba ngày tháng năm 
BÀI 37: PHÉP NHÂN (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
- Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Số?
Mục tiêu: Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các ô trống.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài
+ Để thực hiện được bài tập 1 ta cần nhớ lại kiến thức nào đã học ?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Nối (theo mẫu)
Mục tiêu: Dựa vào hình vẽ tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
+ Bài tập yêu cầu làm gì ?
+ Để tìm được số chân các con vật ta làm thế nào ?
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức.
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng
- GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc.
Bài 3: Tính (Theo mẫu)
Mục tiêu: Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn làm mẫu
Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV gọi HS chữa bài.
- Nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tìm được số chân của 3 con bọ rùa ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, khen ngợi
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HS hát tập thể
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS chữa bài
a)
Phép cộng
Phép nhân 
2 + 2 + 2 + 2 = 8
2 x 4 = 8
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12
2 x 6 = 12
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16
2 x 8 = 16
b) 
Phép nhân
Phép cộng
2 x 5 = 10
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 x 6 = 18
3+ 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
4 x 5 = 20
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
+ Bảng nhân 2, 3, 4 và các phép tính cộng
+ Tìm số chân của mỗi nhóm các con vật
+ Thực hiện đếm số chân con vật có trong hình nối với phép tính có kết quả tương ứng
- Quan sát
- 2 đội lên tham gia trò chơi
- Lắng nghe. 
- HS đọc
- Lắng nghe.
- HS làm bài
a, 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15. Vậy 5 x 3 = 15
b, 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15. Vậy 3 x 5 = 15
c, 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18 
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
+ Mỗi con bọ rùa có 6 chân. 
+ Hỏi 3 con bọ rùa có bao nhiêu chân?
+ Lấy số chân của 1 con bọ rùa nhân với số bọ rùa cần tìm
Bài giải:
Số chân của ba con bọ rùa có là:
6 x 3 = 18 (chân)
Đáp số: 18 chân
- Ghi nhớ.
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 19
Lớp: 
 Thứ tư ngày tháng năm 
Bài 38: THỪA SỐ, TÍCH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tính được tích khi biết các thừa số. Gọi được tên các thành phần trong phép tính nhân.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân.
2. Năng lực 
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác
3. Phẩm chất:
-Rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Số?
Mục tiêu: Nhớ được tên các thành phần có trong phép tính nhân.
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài yêu cầu làm gì ?
- GV hướng dẫn HS:
+ Bảng có mấy hàng ? 
 + Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào ? 
- Y/c HS làm VBT. 4 HS lên bảng điền
- Nhận xét, khen ngợi.
Bài 2: Nối (theo mẫu)
Mục tiêu: Tính được tích khi biết các thừa số và nối đúng kết quả. Từ phép tính nêu được các thành phần trong phép tính nhân
a) - Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài yêu cầu làm gì ?
- GV hướng dẫn mẫu trước.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT cá nhân, đổi vở kiểm tra chéo với bạn bên cạnh.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Bài tập này củng cố kiến thức gì ?
b) Số ?
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn trước. Từ các phéo tính ý a, các con ghi vào hàng phép nhân, sau đó phân tích các thành phần trong phép tính vào bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT cá nhân, đổi vở kiểm tra chéo với bạn bên cạnh.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Số ?
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài yêu cầu tìm gì ?
- GV gọi HS chữa bài làm
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS hát tập thể
- HS đọc
+ Điền số
- Nhiều HS trả lời:
a) + Bảng có 4 hàng
 + Ta phải thực nhớ tên các thành phần trong phép tính nhân để điền đúng vào ô
- Thực hiện.
Đáp án:
Phép nhân
3 x 5 = 15
2 x 5 = 10
4 x 2 = 8
6 x 3 = 18
Thừa số 
3
2
4
6
Thừa số
5
5
2
3
Tích 
15
10
8
18
- HS đọc
- HS trả lời
- Quan sát mẫu
- HS làm bài, chữa bài
+ Tính được tích khi biết các thừa số và nối đúng kết quả.
- HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Phép nhân
5 x 3 = 15
2 x 5 = 10
2x 3= 6
3x 4= 12
Thừa số 
5
2
2
3
Thừa số
3
5
3
4
Tích 
15
10
8
12
- Thực hiện.
+ Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15.
+ Hãy lập hai phép nhân thích hợp.
- HS đọc bài ở vở của mình, lớp lắng nghe nhận xét.
Đáp án: 4 x 2 = 8 ; 5 x 3 = 15
- Lắng nghe
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 20
Lớp: 
 Thứ năm ngày tháng năm 
Bài 38: THỪA SỐ, TÍCH (tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Phân tích được tích thành tổng các số hạng bằng nhau. 
- Vận dụng so sánh hai số và giải bài toán liên quan đến phép nhân.
2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng nhân 5.
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: 
Mục tiêu: Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
Bài 2: Tôm màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau
Mục tiêu: Phân biệt được thừa số, tích có trong phép nhân.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Y/c HS làm VBT. 2 HS làm bảng phụ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn
Bài 3: Số?
Mục tiêu: Vận dụng phép tính nhân để trả lời các bài toán liên quan
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm VBT cá nhân, làm xong đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: Số?
Mục tiêu: Biết so sánh 2 phép tính nhân.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm VBT cá nhân, làm xong đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Gọi 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: Bài toán:
Mục tiêu: Vận dụng phép tính nhân để giải các bài toán có lời văn
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài yêu cầu tìm gì ?
+ Để tìm được số bánh xe của 5 xe đạp ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vở cá nhân, 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS thi đọc thuộc
- HS hát
- HS đọc
- Thực hiện
a, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12
b, 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 x 3 = 12
c, 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. 
Vậy 2 x 7 = 14
- HS đọc
- HS làm bài
a, Thừa số là: 4, 2. Tích là 8
b, Thừa số là: 3. Tích là 9
c, Thừa số là: 6, 5. Tích là 30
d, Thừa số là: 2, 7. Tích là 14
- HS đọc
- Thực hiện.
a, Số ô tô ở cả 3 hàng là: 
          4 x 3 = 12 (ô tô)
 Đáp số 12 ô tô
b, Số ô tô ở cả 4 cột là:
         3 x 4 = 12 (ô tô)
 Đáp số 12 ô tô
c, Nhận xét: 3 x 4 = 4 x 3
- 1 – 2 HS nêu.
- Thực hiện.
a, 2 x 5 = 5 x 2
b, 5 x 2 < 5 x 3
c, 2 x 5 > 2 x 4
- Lắng nghe
- Thực hiện.
+ Mỗi xe đạp có 2 bánh xe.
+ Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe ?
+ Lấy số bánh xe mỗi xe nhân với số xe cần tìm.
Bài giải:
5 xe đạp có tất cả số bánh xe là:
2 x 5 = 10 (bánh xe)
 Đáp số: 10 bánh xe
- Lắng nghe.
Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 19
Lớp: 
 Thứ sáu ngày tháng năm 
BÀI 39: BẢNG NHÂN 2 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS ôn lại cách hình thành bảng nhân 2, biết đếm thêm 2.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV cho HS làm vào bảng con
Bài tập: Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính
2 x 5 và 5 x 3
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
Mục tiêu: Ôn lại bảng nhân 2
- Gọi HS nêu đầu bài.
- Tổ chức trò chơi “Truyền điện” 2 – 3 lượt.
- GV hướng dẫn chơi: Bạn đầu tiên đọc và trả lời phép tính đầu tiên – nếu đúng thì được đọc phép tính thứ 2 và gọi tên bạn bất kì trả lời.
+ Qua bài tập, củng cố lại kiến thức gì ?
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 2: Số?
Mục tiêu: Ôn lại bảng nhân 2. Biết đếm thêm 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm bài VBT. 5 HS nối tiếp nhau lên bảng điền
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 3: 
Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 2 giải bài tập, bài toán thực tế
a) 
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để thực hiện được bài tập ta phải làm mấy bước ?
- Yêu cầu HS làm vở cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra với bạn bên cạnh.
- Gọi HS trình bày.
- GV đánh giá, nhận xét
b) - GV hướng dẫn tương tự
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng điền bảng phụ.
- GV đánh giá, nhận xét. Chốt bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS vê học thuộc bảng nhân 2
- HS hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm:
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
- Lắng nghe.
- 1 – 2 HS đọc
- Lắng nghe hướng dẫn chơi.
2 x 2 = 4        2 x 3 = 6           2 x 4 = 8
2 x 5 = 10      2 x 6 = 12         2 x 7 = 14
2 x 8 = 16     2 x 9 = 18         2 x 10 = 20
+ Nhớ lại bảng nhân 2.
- Lắng nghe.
- HS đọc
+ Điền vào chỗ trống trong bảng.
- Thực hiện.
Thừa số 
2
2
2
2
2
Thừa số
5
6
7
8
9
Tích 
10
12
14
16
18
- HS đọc
+ Có các bông hoa A,B,C,D,E,G,H,I
+ Tìm tích trong mỗi bông hoa.
+ Làm 2 bước. Bước 1 tính được kết quả trong bông hoa. Bước 2 điền kết quả vào ô tương ứng.
Bông hoa
A
B
C
D
E
G
H
I
Tích 
16
10
12
6
20
14
8
14
- Thực hiện.
+ Trong bốn bông hoa C, D, E, G trong hình
+ Bông hoa ..... có tích lớn nhất ?
 Bông hoa ..... có tích bé nhất ?
- Thực hiện.
Bông hoa E có tích lớn nhất.
Bông hoa D có tích bé nhất.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Bổ sung: ..............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx