Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 17

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Thực hiện về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20; 100.

- Vận dụng giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.

2. Năng lực:

- Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.

3. phẩm chất:

- Có tính cần thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu, ti vi, phiếu bài tập.

- HS : VBT, vở, viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx 15 trang trithuc 18/08/2022 7801
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 17

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 17
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 17 
Lớp: Thứ ba ngày tháng năm 
BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG
PHẠM VI 20, 100 (TIẾT 1) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20; 100.
- Vận dụng giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
2. Năng lực:
- Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
3. phẩm chất:
- Có tính cần thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy chiếu, ti vi, phiếu bài tập.
- HS : VBT, vở, viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động (3 - 4') 
Tổ chức cho lớp hát tập thể
- GV dẫn dắt, giới thiệu, ghi tên bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- GV cho HS đọc thầm yêu cầu 
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS làm bài vào phiếu BT sau đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau.
a. 6+ 7 =
 7+6=
 13-7=
 13-6=
b.8+6=
 6+8=
 14-8=
 14-6=
c.9+3=
 3+9=
 12-3=
 12-9=
- Chiếu đáp án.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- GV cho HS quan sát tranh đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS làm bài cá nhân vào phiếu BT
- Đổi phiếu kiểm tra cặp; Chia sẻ trước lớp.
+ Số 11 là kết quả của những phép tính nào?
+ Số 12 là kết quả của những phép tính nào?
+ Số 13 là kết quả của những phép tính nào?
+ Số 15 là kết quả của những phép tính nào?
- Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu b, c.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Củng cố phép cộng, phép trừ đã học. - Trò chơi “ Ô cửa bí mật”
- GV nêu tên trò chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải, từ trên xuống dưới theo hình mũi tên.
- GV cho HS chơi thử
- Cho cả lớp chơi
- Vì sao ở chỗ “?” thứ nhất em điền số 16?
- Còn chỗ“?” thứ hai em điền số mấy?
- GV nhận xét, khen ngợi HS. 
Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- HS đọc thầm yêu cầu bài.
- HS phân tích đề toán theo nhóm đôi.
+ Bài toán cho gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
- GV cho học sinh làm bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố:
- GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) trong PV20
- GV tuyên dương, khen ngợi
- Nhận xét giờ học.
BVN tổ chức
- HS lắng nghe, ghi tên bài
- HS theo dõi
- HS nhắc lại tên bài
- HS đọc thầm.
- Tính nhẩm.
- Các cặp lên chữa bài (1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả).
- Quan sát 
- Nêu đề bài.
HS thực hiện lần lượt các Y/C.
-7+4
-6+6; 8+5
-Không có
-9+6
-A; D; C; B
- HS quan sát tranh, đọc yêu cầu
- Mỗi số .
- HS thảo luận nhóm
- 16 là kết quả PT 9+7;  
- 12 là kết quả PT 16-4;
- 14 là kết quả PT 9+5;
- 10 là kết quả PT 14-4;
- 8 là kết quả PT 10-2;
- 12 là kết quả PT 8+4;
- HS chia sẻ.
- HS đọc thầm.
- BT cho biết Lớp 2A có 8 bạn .
- BT hỏi lớp 2A có ..
- HS làm vở.
                 Bài giải
Lớp 2A có số bạn học võ là:
           8 + 5 = 13 (bạn)
           Đáp số: 13 bạn
- HS nối tiếp đọc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 17 
Lớp: Thứ tư ngày tháng năm 
BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG
PHẠM VI 20, 100 (TIẾT 2) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 20; so sánh số.
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 
2. Năng lực:
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Qua giải bài toán thực tiễn sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Qua thực hiện trò chơi sẽ phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. phẩm chất:
- Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy chiếu, ti vi, phiếu bài tập.
- HS : VBT, vở, viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Văn nghệ
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 20.
 - TC Hái bưởi
- GV nêu tên trò chơi: Hái dưa hấu
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi: tính nhẩm kết quả phép tính ở mỗi sọt, rồi tìm tất cả các số ghi trên quả dưa hấu là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được số quả bưởi tương ứng để cho vào sọt (A, B, C hoặc D)
- GV tổ chức cho HS chơi
- GV tổng kết trò chơi: số quả dưa hấu ở từng sọt.
- Sọt nào có nhiều dưa nhất?
- Sọt nào có ít quả dưa nhất?
- Những sọt nào có số quả dưa bằng nhau?
- Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào?
Bài 2: Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ và so sánh số.
- Yêu cầu HS đọc thầm YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS làm vở
- Soi bài, chữa bài
+ Để điền dấu đúng em làm thế nào? 
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Củng
- GV cho HS quan sát tranh đọc thầm YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GVHD: Yêu cầu HS quan sát đĩa cân bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12 kg, sau đó quan sát ba túi gạo (5kg, 6kg, 7kg) đã cho, xem có hai túi nào trong ba túi có tổng số gạo là 12 kg. Từ đó lựa chọn được 2 túi gạo thích hợp.
- GV cho HS làm bảng con
- Tại sao em lại chọn túi 2 và túi 4?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- HS đọc thầm YC bài.
- Gọi HS đọc to YC
+ Bài toán cho gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS 
- Gọi HS soi, chia sẻ bài.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. 
+ Muốn biết buổi chiều bán được bao nhiêu máy tính ta làm thế nào?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
3.Vận dụng sáng tạo: 
- Buổi học hôm nay em tiếp thu được kiến thức gì?
-Em còn thắc mắc điều gì qua tiết học hôm nay?
- GV nêu một số phép tính công, trừ trong phạm vi 20 để HS nhẩm nêu nhanh kq.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Nhận xét giờ học.
- HS hát tập thể
- Nghe, ghi tên bài vào vở
- HS theo dõi
- Quan sát, nghe
HS tính nhẩm theo cặp, hoàn thiện vào phiếu BT 
Sọt
A
B
C
D
Số quả dưa hái được
5
4
2
4
- HS theo dõi, nêu cá nhân
- Em vận dụng các bảng cộng, trừ đã học.
- HS đọc thầm yêu cầu
- Điền dấu 
- HS làm bài
- HS chia sẻ bài làm
- Tính kết quả ở vế trái hoặc cả 2 vế rồi so sánh và điền dấu.
 A. Túi 1 và 2; B túi 3 và 2; C túi 2 và 4
- HS theo dõi
- HS làm bảng con: 2 và 4
- Đáp án C
- Vì  đĩa cân bên trài có 12 kg (3+9=12) 
Nên ta phải lấy túi 2 và 4 để bằng 12 kg (7+5=12) 
- HS đọc thầm.
- 1-2 HS đọc.
- Buổi sáng bán được 11 máy tính ...
- Hỏi buổi chiều bán được .
                    Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán số máy tính là          11 - 3 = 8 (máy tính)
                    Đáp số: 8 máy tính.
- Lấy số máy buổi sáng trừ đi phần ít hơn .
- Bài toán về ít hơn.
- 2-3 HS nêu cá nhân.
- HS nêu
- Thực hiện cá nhân
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 17 
Lớp: Thứ năm ngày tháng năm 
BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG
PHẠM VI 20, 100 (TIẾT 3) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100.
- Cũng cố kỹ năng đặt tính và tính các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
- Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. phẩm chất:
- Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy chiếu, máy soi.
- HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Trò chơi “xì điện”
GV HD nêu luật chơi, tổ chức chơi thử.
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi
GV hỏi 70+30 bằng mấy?....
- GV nhận xét, tuyên dương; giới thiệu, ghi tên bài
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ các số tròn chục trong phạm vi 100
- Bài tập 1a yêu cầu gì?
Đoàn tàu có mấy toa? Nêu tên các toa?
Mỗi toa có kết quả là bao nhiêu?
- GVHD: tìm kết quả phép tính ở mỗi toa tàu rồi hoàn thiện vào phiếu
- Yêu cầu HS làm phiếu BT.
- GV cho HS Soi bài, chia sẻ bài làm.
+ Nêu kết quả phép tính ở mỗi toa? 
+ Các phép tính trong mỗi toa có đặc điểm gì?
+ Toa ghi phép tính có KQ lớn nhất là toa nào?
+ Toa ghi phép tính có KQ bé nhất là toa nào?
+ Những toa ghi phép tính có KQ bé hơn 60 là toa nào? 
+ Nêu những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100
- GV nhận xét
Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10); số lớn nhất, số bé nhất.
- Gọi HS đọc thầm YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS làm vở
- Tổ chức cho HS sửa bài chia sẻ trước lớp.
+ Nêu cách đặt tính?
+ Nêu cách thực hiện?
- GV lưu ý học sinh về mối quan hệ của  phép cộng và phép trừ.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện tính 
- Gọi HS đọc thầm YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HD: ô tô đỗ vào bến khi phép tính ghi trên ô tô có kết quả bằng số ghi ở bến đỗ đó.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện vào phiếu bài tập.
- Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ bài
+ Có bến nào không có ô tô đỗ không?
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- HS đọc thầm YC bài.
- Gọi HS đọc to YC
+ Bài toán cho gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS soi, chia sẻ bài.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. 
+ Để biết số người mặc áo màu đỏ nhiều hơn người mặc áo màu vàng em làm như thế nào?
Vận dụng sáng tạo:
- Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì?
- Muốn tìm tổng ta thực hiện phép tính gì?
-Lưu ý mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Nhận xét giờ học.
Chiếu tranh BT 1 VBT trang 123 
-Nghe, viết tên bài vào vở.
- Tính từ trái sang phải.
- HS lắng nghe, nêu cá nhân.
- HS làm bài trong phiếu BT.
- HS chia sẻ bài làm.
Toa 
A
B
C
D
E
KQPT
100
30
60
50
70
- Các phép cộng, trừ với các số tròn chục trong phạm vi 100
- Toa A
- Toa B
- Các toa B và D ghi phép tính có kết quả bé hơn 60.
- Các toa C và E ghi phép tính có kết quả bé hơn 100 và lớn hơn 50.
- HS đọc yêu cầu.
- Đặt tính và tính.
- HS làm vở
- HS chia sẻ bài làm
- Viết số ĐV hẳng với số đơn vị, số
- Tính từ phải sang trái .
- Từ phép cộng  28 + 35 = 63, ta có có tổng 63 trừ số hạng 28 thì được số hạng kia là 35, suy ra 63 - 28 = 35. Tương tự cũng có: 63 - 35 = 28.”
- HS đọc thầm.
- Tìm chỗ đỗ cho ô tô.
- HS theo dõi 
- Bến E và G không có xe đỗ.
- HS thảo luận nhón
- HS đọc thầm.
- 1-2 HS đọc.
- Có 56 người mặc áo đỏ và 28 ...
- Hỏi đội đồng diễn đó .
                    Bài giải
Người mặc áo màu đỏ nhiều hơn người mặc áo màu vàng là:     
56 - 28 = 28 (người) 
                   Đáp số: 28 người.
- Lấy số người mặc áo màu đở trừ đi số người mặc áo màu vàng.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 17 
Lớp: Thứ sáu ngày tháng năm 
BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG
PHẠM VI 20, 100 (TIẾT 4) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập các kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 có nhiều phép tính;
- Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. phẩm chất:
- Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài tập.
- HS: VBT, vở, viết,. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
Trò chơi: Chiếc hộp bí mật
Hộp màu đỏ: 8 + 7 - 5 = 
Hộp màu xanh:  6 + 6 - 4 =  
Hộp màu hồng: 14 - 7 + 3 = 
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- GV cho HS chơi - Nhận xét
+ Khi thực hiện dãy tính em làm ntn?
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Rèn phép cộng, phép trừ và tính tổng các SH bằng nhau.
- Gọi HS đọc thầm YC bài.
- Bài có mấy yêu cầu?
- GVHD phần a: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải theo chiều mũi tên.
- GV cho HS làm phiếu bài tập rồi chia sẻ bài làm.
- Vì sao ở chỗ ô trống thứ nhất em điền số 16?
- Còn chỗ “?” thứ hai em điền số mấy?
- Dựa vào đâu em có kết quả 41?
- Dựa vào đâu em có kết quả 35?
- Dựa vào đâu em có kết quả 43?
- Em có nhận xét gì về phép tính phần b?
- Nêu cách thực hiện tính?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 2: Củng cố dạng BT về “tháp số” 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV hướng dẫn HS phát hiện quy luật tính từ hàng dưới cùng lên hàng trên tiếp theo. Chẳng hạn: 3+4 = 7;4+2=6; 
- Yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ.
- Ô trống thứ nhất em điền số mấy?
- Vì sao ô trống thứ hai em điền 7.
- 7+6 bằng mấy? 
-GV hỏi tương tự
Bài 3: Rèn phép cộng, phép trừ
- GV cho HS quan sát bảng và trả lời câu hỏi theo VBT tr 125.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS chia sẻ theo nhóm 1 bạn hỏi - 1 bạn trả lời.
a. Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong bảng?
b. Hai số nào có tổng bằng 24 là 2 số nào?
c. Ba số có tổng bé nhất là ba số nào?
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- HS đọc thầm YC bài.
- ChoHS phân tích đề toán theo nhóm đôi
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS soi, chia sẻ bài.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. 
+ Để tìm số nụ sen chưa nở em làm như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng sáng tạo:
- Hôm nay em học bài gì?
- Muốn tính tổng của nhiều số hạng em làm như thế nào? 
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp chọn hộp và trả lời
- Thực hiện từ trái sang phải.
- HS đọc thầm.
- Bài có 2 yêu cầu . 
- HS làm bài.
- Điền số 16 vì 25-9 = 16.
- Điền số 24 vì 16+8=24.
- Điền số 41 vì 34+7=41.
- Điền số 35 vì 41-6=35.
- Điền số 43 vì 35+8=43.
- Có 4 số hạng bằng nhau là 13
13+13+13+13= 52; 
- Thực hiện phép tính từ trái sang phải
- Đọc đề bài.
- Điền số?
- Nghe và quan sát
- Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 45-11=34;
- Hai số có tổng bằng 24 là 11 và 13 
- Ba số có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13.
- HS đọc thầm yêu cầu.
- HS phân tích đề toán theo nhóm.
- Có 62 nụ sen
- Đã nở 35 nụ sen
- Hỏi còn lại bao nhiêu nụ sen?
                    Bài giải
Còn lại số nụ sen chưa nở là:
62-35=27 (nụ)
Đáp số: 27 nụ sen
- HS nêu .
- Nêu
- Tính từ theo thứ tự từ trái sang phải.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH 
Tuần: 17
Lớp: 
 Thứ hai ngày tháng năm 
BÀI 34: ÔN TẬP HÌNH PHẲNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng
- Đo được độ dài đoạn thẳng, nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng ngắn nhất 
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác 
2. Năng lực: 
- Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
 3. Phẩm chất: 
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, màn hình chiếu nội dung bài.
- HS: Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Khởi động: 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Xì điện “
-Nội dung trò chơi 
GV nhận xét, tuyên dương HS 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Viết số thích hợp điền vào chỗ chấm 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân thực hiện lần lượt yêu cầu của bài tập là đếm các đoạn thẳng.
- Chữa bài, mời HS lên bảng đếm số đoạn thẳng trong từng hình
-GV nhận xét tuyện dương HS 
Bài 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Bài 2 gồm những nhiệm vụ nào ?
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân 
-GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng “ để báo cáo kết quả 
- GV gọi HS nhận xét
- GV kết luận đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc
Bài 3: Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây 
- GV gọi HS đọc yêu cầu
-Hãy nêu đặc điểm nhận dạng hình tứ giác ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở 
- GV gọi HS chia sẻ ý kiến 
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 4: Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau.
Mẫu: A, M, B là ba điểm thẳng hàng 
-GV mời HS đọc yêu cầu đề bài 
-Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Hướng dẫn HS củng cố 3 điểm thẳng hàng.
- GV tổ chức trò chơi “Xì điện “ để HS đọc tên 3 điểm thẳng hàng có trong hình 
- Mời HS chia sẻ bài 
- GV yêu cầu HS đọc lại bài làm 
-GV nhận xét, kết luận
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS vẽ hình theo các bước:
+ Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ
+ Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ
+ Nối các đỉnh như hình mẫu.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiết học hôm nay các em đã được ôn tập những gì?
 - Nhận xét giờ học.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau :” Ôn tập hình phẳng-Tiết 2”
- HS lắng nghe cách chơi và tham gia trò chơi 
- HS tham gia trò chơi để báo cáo kết quả
-HS lắng nghe 
-HS đọc yêu cầu đề bài 
-Đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình và điền vào chỗ trống sao cho thích hợp
- HS làm việc cá nhân và chia sẻ kết quả 
Dự kiến nội dung HS chia sẻ 
+ Có 4 đoạn thẳng
+ Có 4 đoạn thẳng 
+ Có 5 đoạn thẳng 
+Có 6 đoạn thẳng 
-HS nhận xét, bổ sung nếu có 
-HS lắng nghe 
-HS đọc yêu cầu đề bài 
-HS nêu:
+ Phần A gồm 2 nhiện vụ: Đo và viết số thích hợp vào ô trống 
+Phần B : Viết tiếp vào chỗ chấm sao cho thích hợp 
-HS làm việc cá nhân 
-HS tham gia báo cáo kết quả 
Dự kiến nội dung HS chia sẻ 
A/ Đoạn thẳng AB dài 5 cm 
 Đoạn thẳng PQ dài 7 cm 
 Đoạn thẳng CD dài 7 cm 
 Đoạn thẳng MN dài 12 cm 
B/ Trong các đoan thẳng trên có :
-Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng CD dài bằng nhau 
-Đoạn thẳng MN dài nhất, đoạn thẳng AB ngắn nhất 
-HS trao đổi, bổ sung 
-HS lắng nghe 
-HS đọc yêu cầu đề bài 
-HS nêu : Hình tứ giác là một hình có 4 cạnh và 4 đỉnh.
-HS làm việc cá nhân 
-HS chia sẻ ý kiến 
-HS nhận xét, bổ sung nếu có 
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu đề bài và quan sát hình 
-HS tham gia trò chơi nêu tên 3 điểm thẳng hàng 
+ A, P, C là ba điểm thẳng hàng 
+ D, N, C là ba điểm thẳng hàng
+N, P, M là ba điểm thẳng hàng
-HS nhận xét, bổ sung nếu có 
-HS lắng nghe 
- HS đọc yêu cầu đề bài
- 1-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe 
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
-HS chia sẻ nội dung được ôn tập 
-HS lắng nghe 
-HS lắng nghe và thực hiện 
Bổ sung: ..............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx