Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Kiều Thu

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Học sinh hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày tết Trung thu, có xúc cảm tích cực về ngày tết Trung thu.

2.Năng lực

-Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi cùng các bạn.

3.Phẩm chất

- Vui cùng các bạn trung thu

II. CHUẨN BỊ:

- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 2:

1.Ổn định tổ chức.

- Không

2. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

- GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:

+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.

+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.

+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:

* Thực hiện nghi lễ chào cờ

* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

* Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.

( - Gợi ý cách tiến hành:

-Nhà trường triển khai một số nội dung đến ngày tết Trung thu.

- Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về tết Trung thu.

 

doc 32 trang trithuc 17/08/2022 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Kiều Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Kiều Thu

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Kiều Thu
TUẦN 4
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
TIẾT 10 Hoạt động trải nghiệm
 AN TOÀN KHI VUI CHƠI 
SINH HOẠT DƯỚI CỜ : THAM GIA VUI TẾT TRUNG THU
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày tết Trung thu, có xúc cảm tích cực về ngày tết Trung thu.
2.Năng lực
-Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi cùng các bạn.
3.Phẩm chất
- Vui cùng các bạn trung thu
II. CHUẨN BỊ:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 2:
1.Ổn định tổ chức.
- Không
2. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ: 
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
( - Gợi ý cách tiến hành:
-Nhà trường triển khai một số nội dung đến ngày tết Trung thu.
- Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về tết Trung thu.
 3. Củng cố
 - Nhận xét 
 TIẾT 37 + 38: Tiếng việt
 BÀI 11 I, i, K. K
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học.
2. Năng lực
 - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1. Trang Nam đang vẽ, bức vẽ sắp hoàn thành; 2. Tranh một con kì đã đang bò kẽ đá; 3. Tranh Nam và một bạn khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang lớp học.
.3. Phẩm chất
 - Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện.
CHUẨN BỊ 
 - GV cần nắm vững cách phát âm của các âm i, k; cầu tạo, và cách viết các chữ i, k. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
 - Hiểu về loài động vật được giới thiệu trong bài:
 - Kỳ đã là một loài bò sát, thường sống ở những vùng rừng rậm gán sông suối, khe lạch, các đấm lấy, các củ loa, các khu rừng ẩm thấp của miền nhiệt đới. Phần lớn chúng làm tổ trong những hốc tấy, kẽ đá. Chúng thường bắt chuột, bọ, éch, nhái, cá làm thức ăn. Kỳ đà leo trẻo rất giỏi, đặc biệt là leo trên đá, trên cây.
 TIẾT 37
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con : o, ô, e, ê, cá cờ, đo đò.
- Học sinh đọc và viết bảng con.
-Nhận xét.
 B. Bài mới
 1. Hoạt động 1: Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 + Em thấy gì trong tranh? 
- Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 
- Giáo viên nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
- Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
- Giáo viên và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ kỳ đà..
- Giáo viên giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k.
2. Hoạt động 2: Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- Giáo viên đưa chữ i lên bảng để giúp HS nhận biết chữ i trong bài học này.
- Giáo viên đọc mẫu âm i.
 - Học sinh đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- Giáo viên yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- Âm k hướng dẫn tương tự
b. Đọc tiếng
- Giáo viên đọc tiếng mẫu 
- Giáo viên giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì.
- Giáo viên yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu ki, kì. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- Giáo viên lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là "cờ" Âm "cờ" viết là k (ca) khi âm này đứng trước e,ê,I ; viết là c (xê) khi đứng trưoc các âm còn lại.
- Giáo viên yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm i 
 • Giáo viên đưa các tiếng chứa âm i ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm i đang học.
- Giáo viên yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- Giáo viên yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa i.
+ Giáo viên yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Tương tự với âm k
c. Đọc từ ngữ
- Giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ.
- Giáo viên nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ.
- Giáo viên thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà.
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn,
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lán.
3. Hoạt động 3: Viết bảng
- Giáo viên hướng dẫn HS chữ i, k.
- Giáo viên giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, âm k và hướng dẫn HS quan sát.
- Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm i, âm k dấu hỏi.
- Học sinh viết bảng con
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- Giáo viên quan sát và sửa lỗi cho HS.
TIẾT 37
 4. Hoạt động 4: Viết vở
- Giáo viên hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ i, k (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số HS
5. Hoạt động 5: Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm I, âm k.
- Giáo viên đọc mẫu cả câu.
- Giáo viên giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
- Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời.
6. Hoạt động 6: Nói theo tranh
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- Giáo viên đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhin thấy những ai trong tranh? Những người ấy đang ở đâu? 
 + Họ đang làm gì?
 - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 
- Giáo viên yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (vi dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình).
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm i ,k.
 - Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
 TIẾT 39 + 40: Tiếng việt
 BÀI 12 H, h, L, l
MỤC TIÊU
Kiến thức
 - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ;
 - Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.
2. Năng lực
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Tranh le le bơi trên hồ; 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bể bé, bà cám lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; 3. Tranh về một số loài cây.
.3. Phẩm chất
- Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với
bé), tình yêu đối với cây cỏ, thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ 
 Giáo viên cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm h, âm l 
 Giáo viên cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm âm h, âm l. 
TIẾT 39
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A.Kiểm tra bài cũ
 - Gọi học sinh đọc bài SHS
 - Viết bảng I,k bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà.
 - Nhận xét
 B. Bài mới
 1. Hoạt động 1: Nhận biết 
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 
- Giáo viên nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
-Giáo viên và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: le le bơi trên hồ. 
- Giáo viên giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l.
Hoạt động 2: Đọc HS luyện đọc âm
Đọc âm
a1. Đọc âm h
Giáo viên đưa chữ h lên bảng, giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học này.
Giáo viên đọc mẫu âm h.
Một số (4 - 5) HS đọc âm h, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 
 a2. Đọc âm l
Quy trình giống với quy trình đọc âm h.
Đọc tiếng
b1. Đọc tiếng mẫu
Giáo viên giới thiệu mô hình tiếng mẫu hỗ, le (trong SHS)
Một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu: hỗ, le (hờ - ô - hô - huyền - hỗ; lờ - e - le). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. b2. Ghép chữ cái tạo tiếng
HS tự tạo các tiếng có chứa h, l.
Giáo viên yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
b3. Đọc tiếng trong SHS
Đọc tiếng chứa âm h
+ Giáo viên đưa các tiếng chứa âm h, yêu cầu học sinh tìm điểm chung (cùng chứa âm h).
+ Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
+ Đọc trơn các tiếng có cùng âm h.
Đọc tiếng chứa âm l
Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm h.
Đọc trơn các tiếng chứa h, l: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng có cả hai âm.
Một số (2 - 3) HS đọc tất cả các tiếng.
Đọc từ ngữ
Giáo viên đưa hình minh hoạ cho các từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, cá ho, le le. HS quan sát tranh, 3 - 4 HS nói tên sự vật, hiện tượng trong tranh. GV cho từ ngữ xuất hiện dưới mỗi hình.
- HS tìm từ ngữ mới có chữ ghi âm h, l.
 - Học sinh đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
Hoạt động 3: Viết bảng
- Giáo viên đưa mẫu chữ h , chữ l và hướng dẫn HS quan sát. 
 - Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết chữ h , chữ l. 
 - HS viết chữ h , chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
 - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
TIẾT 40
Hoạt động 4: Viết vở
- Giáo viên hướng dẫn HS tô chữ h , chữ l HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
 - HS tô chữ h , chữ l (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- Giáo ...  GV hỏi HS:
3. Quạ đã nghĩ ra điều gì?
Đoạn 4: Từ Chẳng bao lâu đến hết. GV hỏi HS:
4. Cuối cùng, quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? 
- Giáo viên có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.
 c. HS kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.
C. Củng cố- Dặn dò
- Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Giáo viên khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại
 TIẾT 10 Toán
 BÀI 4: SO SÁNH SỐ 
 Tiết 2 : Bé hơn, dấu <
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
- Nhận biết được các dấu <
- Sử dụng được các dấu khi <. khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
2. Năng lực
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
 3. Phẩm chất
 - So sánh số chính xác
II. CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Kiểm tra
 - Viết dấu bé bảng con
 - Làm bài tập
 1 2 3..5
 2.3 1 4
 Nhận xét
 B. Bài mới 
 1. Hoạt động 1: Khám phá
 - Giáo viên: Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn.
Giáo viên cho HS đếm số chim 
Yêu cầu HS đếm số chim 
Giáo viên hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
GV kết luận: số 2 bé hơn số 3
HD HS viết phép so sánh : 2< 3vào vở
Giáo viên làm tương tự với hình minh họa bầy kiến
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: Tập
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu < vào vở
- Giáo viên cho HS viết bài
 Bài 2: 
 - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
 - Giáo viên hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng
 - Giáo viên nhận xét , kết luận
 Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số sự vật có trong hình
Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu bé hơn trong ô tròn ở giữa.
Giáo viên nhận xét, kết luận 
 Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS ghép thử 
Giáo viên theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
Giáo viên nhận xét, kết luận
C.Củng cố, dặn dò
 .- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât
 TIẾT 11 Toán
BÀI 4: SO SÁNH SỐ 
 Tiết 3 : Bằng nhau, dâu =
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
 - Nhận biết được các dấu =
 - Sử dụng được các dấu khi = khi so sánh hai số
 - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
 - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
2. Năng lực
 - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
3. Phẩm chất
 - So sánh số chính xác
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Kiểm tra
 - Viết dấu > bảng con
 - Làm bài tập
 4 2 6..5
 7.3 54
 Nhận xét
 B. Bài mới 
 1.Hoạt động 1: Khám phá
 - Giáo viên cho HS quan sát cái xẻng và cuốc
 - Giáo viên hỏi: Đố các em đây là cái gì?
 - Giáo viên nói về công dụng của cuốc và xẻng
Yêu cầu HS đếm số số lượng xẻng, cuốc. 
Giáo viên hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
Giáo viên kết luận: viết 4 = 4 lên bảng
Giáo viên: Khi hai số bằng nhau ta dùng dấu = để viết phép so sánh
HD HS viết phép so sánh : 4 = 4 vào vở
Giáo viên làm tương tự với hình minh họa về máy tính xach tay và chuột máy tính
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: Tập
 - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
 - HD HS viết dấu = vào vở
 - Giáo viên cho HS viết bài
 - Theo dõi hướng dẫn HS viết
 Bài 2: 
 - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
 - Giáo viên hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự vật lại với nhau
 - HS ghép cặp 
 - Gv nhận xét , kết luận
 Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh để tìm ra đáp án đúng
Yêu cầu HS đếm.
Giáo viên nhận xét, kết luận
 Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa và chọn dấu >, <, = thích hợp
Giáo viên theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
Giáo viên nhận xét, kết luận
 3. Củng cố, dặn dò
 Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
TIẾT 12 Toán
 SO SÁNH SỐ 
 Tiết 4 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
 - Nhận biết được các dấu >, <, =
 - Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số
 - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
 - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
2. Năng lực
 - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
3. Phẩm chất
 - So sánh số chính xác 
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Kiểm tra
 - Viết dấu = bảng con
 - Làm bài tập
 4 4 6..6
 6.5 54
 - Nhận xét
 B. Bài mới 
 Bài 1: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài: 
 ? Số nào lớn hơn 9? Hoặc ? Khi đếm sau số 9 là số mấy?
- HS thực hiện điền số 
- Giáo viên nhận xét , kết luận
 Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu
? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất?
Yêu cầu HS nêu câu trả lời.
Giáo viên nhận xét, kết luận
 Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích hợp
Giáo viên theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
Giáo viên nhận xét, kết luận
 C.Củng cố, dặn dò
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
 TIẾT 12 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT TẬP THỂ 
Vui trung thu
An toàn giao thông bài 4
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”, vui Trung thu 
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
2. Năng lực
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
3. Phẩm chât 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II.Đồ dùng dạy – học:
 GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng
 HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo tổ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn định tổ chức:
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
a/ Sơ kết tuần học
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởnglên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lần lượt các tổ trưởnglên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.
Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.
- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởngvà cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các tổ trưởngđã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, tổ; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
- Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.
- Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở tổ nào về vị trí tổ của mình.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành:
- lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởngdựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các tổ trưởnglập kế hoạch thực hiện. 
- Các tổthảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi tổ.
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổbáo cáo kế hoạch tuần tới.
- Lần lượt các tổ trưởngbáo cáo kế hoạch tuần tới.
Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. 
- lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ.
Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)
- lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.
- lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các tổ.
3. Sinh hoạt theo chủ đề 
-Quản ca bắt nhịp cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay bài Chiếc đèn ông sao hoặc bài hát Rước đèn tháng Tám,
-HS hợp tác, chia sẻ trong việc chuẩn bị làm bánh nướng/ dẻo bày cỗ Trung thu
-Tổ chức cho HS phá cỗ
ĐÁNH GIÁ
a) Cá nhân tự đánh giá
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá em đã thực hiện được những điều nên làm trong giờ học, giờ chơi theo các mức độ dưới đây:
-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu nên làm trong giờ học, giờ chơi
-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu nhưng chưa thường xuyên
-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được những yêu cầu nên làm trong giờ học, giờ chơi và thể hiện chưa rõ, chưa thường xuyện
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:
-Có sáng tạo trong khi thực hành hay không
-Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,  hay không
c) Đánh giá chung của GV
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_th.doc