Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)
I. MỤC TIÊU:
HS có khả năng:
- Giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên với bạn bè, thầy cô, du khách;
- Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam
- Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
a) Đối với GV
- Phổ biến kế hoạch hoạt động Em tập làm hướng dãn viên du lịch đến GVCN và HS toàn trường. Trong kế hoạch cần nêu rõ: Nội dung giới thiệu là cảnh đẹp thiên nhiên, di tích lịch sử, di sản thế giới có ở Việt Nam nói chung, nơi mình sinh sống nói riêng (khuyến khích giới thiệu bằng tiếng Anh); Thời gian giới thiệu tối đa: 5 phút; Có thể chọn hình thức thuyết trình cá nhân hoặc theo nhóm, sân khấu hoá, sắm vai, tiểu phẩm,.;
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Kịch bản chương trình;
- Luyện tập cho HS dẫn chương trình;
- Sơ duyệt các tiết mục “Hướng dẫn viên du lịch”;
- Tiết mục văn nghệ, biểu diễn dân vũ cho cả trường cùng tham gia;
- Các phần thưởng dành cho HS tham gia thi Em tập làm hướng dãn viên du lịch.
b) Đối với GVCN
- Cho HS đăng kí, lựa chọn HS có khả năng thuyết trình để tham gia hoạt động toàn trường;
- Cùng HS chuẩn bị đạo cụ minh hoạ.
c) Đối với HS
- HS toàn trường tìm hiểu các di sản văn hoá thế giới ở Việt Nam hoặc ở nơi mình sinh sống thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, thư viện;
- HS tham gia thi Em tập làm hướng dẫn viên du lịch sưu tầm hoặc viết lời giới thiệu vể di sản; tập luyện, chuẩn bị đạo cụ minh hoạ. Có thể chọn hình thức tiểu phẩm, sắm vai,. dưới hình thức cá nhân hoặc thuyết trình theo nhóm;
- Gửi bản nội dung thuyết trình cho Ban Tổ chức duyệt.\
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)
TUẦN 30 Ngày soạn: 05 tháng 4 năm 2021 Ngày dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng: HĐTN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên với bạn bè, thầy cô, du khách; - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. II. CHUẨN BỊ: a) Đối với GV - Phổ biến kế hoạch hoạt động Em tập làm hướng dãn viên du lịch đến GVCN và HS toàn trường. Trong kế hoạch cần nêu rõ: Nội dung giới thiệu là cảnh đẹp thiên nhiên, di tích lịch sử, di sản thế giới có ở Việt Nam nói chung, nơi mình sinh sống nói riêng (khuyến khích giới thiệu bằng tiếng Anh); Thời gian giới thiệu tối đa: 5 phút; Có thể chọn hình thức thuyết trình cá nhân hoặc theo nhóm, sân khấu hoá, sắm vai, tiểu phẩm,...; - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - Kịch bản chương trình; - Luyện tập cho HS dẫn chương trình; - Sơ duyệt các tiết mục “Hướng dẫn viên du lịch”; - Tiết mục văn nghệ, biểu diễn dân vũ cho cả trường cùng tham gia; - Các phần thưởng dành cho HS tham gia thi Em tập làm hướng dãn viên du lịch. b) Đối với GVCN - Cho HS đăng kí, lựa chọn HS có khả năng thuyết trình để tham gia hoạt động toàn trường; - Cùng HS chuẩn bị đạo cụ minh hoạ. c) Đối với HS - HS toàn trường tìm hiểu các di sản văn hoá thế giới ở Việt Nam hoặc ở nơi mình sinh sống thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, thư viện; - HS tham gia thi Em tập làm hướng dẫn viên du lịch sưu tầm hoặc viết lời giới thiệu vể di sản; tập luyện, chuẩn bị đạo cụ minh hoạ. Có thể chọn hình thức tiểu phẩm, sắm vai,... dưới hình thức cá nhân hoặc thuyết trình theo nhóm; - Gửi bản nội dung thuyết trình cho Ban Tổ chức duyệt.\ III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Chào cờ (10’) - HS điêu khiển lễ chào cờ. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - TPT bổ sung ý kiến, phát cờ thi đua. - TPT phổ biến kế hoạch tuẩn tới. - Học sinh tham gia 2. Hoạt động 2: TỔ CHỨC HỘI THI "EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH" (15’) - Bước 1: Tuyên bố lí do - Bước 2: Triển khai thi “Em tập làm hướng dẫn viên du lịch” - HS dẫn chương trình giới thiệu BGK. - Lần lượt mời các tiết mục tham dự thi. - HS toàn trường chú ý lắng nghe để học hỏi kĩ năng thuyết trình của các ứng viên. - BGK chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có thể theo các tiêu chí: phong cách đĩnh đạc, tự tin; thuyết trình mạch lạc, thuyết phục; bài thuyết trình có bô' cục chặt chẽ và nội dung hấp dẫn,...). - BGK tổng hợp điểm. ĐÁNH GIÁ: 8’ *Bước 1: Tổng kết, đánh giá - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - BGK công bố kêt quả thi Em tập làm hướng dãn viên du lịch. - Phát thưởng: GV mời các HS đạt giải lên nhận thưởng. * Bước 2: Toàn trưởng biểu diễn dân vũ kết thúc Lưu ý: Có nhiều hình thức để thể hiện hoạt động Em tập làm hướng dãn viên du lịch: sắm vai cô giáo đưa HS đi du lịch sinh thái, chị PTS giới thiệu cảnh đẹp quê hương, đất nước cho các em nhi đồng, bạn bè kể chuyện cho nhau nghe về nơi mình đã đên, dẫn khách du lịch đi tham quan,... hoặc biên nội dung giới thiệu thành tiểu phẩm,... Tuỳ vào đặc điểm tình hình của trường và HS để chọn hình thức thể hiện sao cho phong phú, đa dạng, phát huy được năng lực của HS qua hoạt động. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: 2’ GV dặn dò HS về nhà chia sẻ với bố mẹ về nội dung tiêt sinh hoạt dưới cờ và nhờ bố mẹ giới thiệu thêm các di sản văn hoá khác, các cảnh đẹp của quê hương, địa phương. - HS lắng nghe, quan sát. - HS học hỏi kĩ năng thuyết trình của bạn - Lắng nghe - Trả lời câu hỏi - Nhận thưởng - HS biểu diễn - HS lắng nghe -------------------------------------------------------- Toán: BÀI 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phát triển năng lực: - Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. - Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng. HS: Đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động: 5’ - Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để làm gì? - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Thời gian có cần thiết đối với con người không? - GVNX, giáo dục HS biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: 10’ 1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Khám phá: - GV hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi + Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ? + Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? + Em tan học lúc mấy giờ? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. Và hỏi: + Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu đến số bao nhiêu? + Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện gì? - GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” - GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 giờ. 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập: 20’ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để TLCH + Bạn làm gì? + Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? - Gọi một số nhóm trả lời - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc giờ đúng ở mỗi chiếc đồng hồ. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh. - Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc biệt? - Vậy lời của Nam nói có đúng? - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ mấy giờ? - Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? + Yêu cầu HS thảo luận theo N2/1’. + Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. + Gọi nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét, kết luận: 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn: 5’ - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. - Xem bài giờ sau. - Cả lớp hát. - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng hồ dùng để xem thời gian. - Chúng ta xem giờ để biết thời gian. - Thời gian rất cần thiết đối với con người. - HSNX (Đúng hoặc sai). - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 6, (7) giờ - Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13 giờ), - Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ) - HS quan sát đồng hồ. - Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 1 đến số 12 - Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện các kim. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh - HS quan sát cách GV quay đồng hồ. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH: - HS trả lời. a) Học bài lúc 9 giờ b) Ăn trưa lúc 11 giờ c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ. d) Đi ngủ lúc 10 giờ. - HS nghe và nhận xét. - HS nghe. - HS đọc ĐT. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH: - HS nối tiếp trả lời: 1 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 8 giờ. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - HS quan sát và trả lời. - 2 HS trả lời: Kim ngắn và kim dài trùng nhau. - HS trả lời: Đúng - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ 12 giờ. - HS thảo luận theo N2/1’. - Đại diện vài nhóm trả lời Rô-bốt nói đúng. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS tham gia trò chơi. - Lắng nghe --------------------------------------------------------- Tiếng Việt: Bài 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (Tiết 1, 2) I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các văn yêt, yêng, oen, oao, oet, uêch, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết một cầu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4 , Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với thiên nhiên, quỷ trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên, khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. II CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm của truyện kể có yếu tố thông tin ( VB hư cấu, nhưng qua đó người đọc có thêm một số hiểu biết về đặc điểm, tập tính của một số loài động vật hoang dã) ; nội dung của VB Cuộc thi tài năng rừng xanh, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vần yết, yêng, đen, ôt, ot, tuềnh, dọc ; nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( niêm yết, chuếnh choáng, trầm trồ điêu luyện) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này 2 , Kiến thức đời sống GV có hiểu biết về thế giới loài vật trong rừng : Rừng là nơi sinh sống của rất nhiều loài vật. Mỗi con vật trong rừng có một đặc tính riêng : voọc xám đu cây, gõ kiến có tài khoét cây, chim công có dáng điệu đi lại trông như múa, ... 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ (tranh các con vật trong rừng đang thể hiện tài năng, tranh khu rừng đẹp có cây cối, muông thú, suối nước) có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (5’) Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây, khỉ leo trèo . a . Em biết những con vật nào trong tranh ? b . Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời a . Trong tranh có vếng, mèo rừng, chim công, gõ kiến, khi ; b . Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình, VD : chim công múa, voọc xám đu cây, gõ kiến khoét thân cây, ... + GV dẫn vào bài đọc Cuộc thẻ tài năng rừng xanh. ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật ... n lên bảng hay trình chiếu một số tranh ảnh về thiên nhiên, yêu cầu HS quan sát. - GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, trao đổi về những gì các em quan sát được. Nếu có điều kiện, có thể thay tranh ảnh bằng video clip. GV nhắc lại những ý tưởng tốt, điều chỉnh những mô tả sai lệch và có thể bổ sung những mô tả khác mà HS chưa nghĩ đến hay chưa nêu ra . HS quan sát. HS làm việc nhóm đôi, trao đổi về những gì các em quan sát được Một số (2 - 3) HS trình bày trước lớp , mô tả thiên nhiên mà các em quan sát được. Một số HS khác nhận xét, đánh giá Từng HS tự viết vào vở 1 - 2 câu về thiên nhiên theo kết quả quan sát riêng của mình. Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã trao đổi trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp 5. Đọc mở rộng Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc cuốn sách hoặc một bài viết về thiên nhiên. GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách hoặc bài viết phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp và cho HS đọc ngay tại lớp. Các em nói về một số điều các em đã đọc, GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao đổi : Nhờ đâu em có được cuốn sách (bài viết) này ? Cuốn sách (bài viết) này viết về cái gì ? Có điều gì thú vị hay đáng chú ý trong cuốn sách (bài viết) này ? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. HS tìm đọc cuốn sách hoặc một bài viết về thiên nhiên HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4 - Một số (3 – 4) HS nói về một số điều các em đã đọc được trước lớp. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. 6. Củng cố GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12 tháng 4 năm 2021 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng: Tiếng Việt: LUYỆN TẬP TUẦN 26 (Tiết 1, 2) I. Yêu cầu cần đạt - Năng lực: Sắp xếp và viết câu đúng, biết sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh trong câu. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi trả lời một số câu hỏi trong các bài đã học của tuần 29 ( 5’) 2. Luyện tập: Bài 1 . CHIM BIỂN CẢ ( 15’) Chọn từ ngữ để hoàn thiện cấu và viết cấu vào vở GV trình chiếu các câu chưa hoàn thiện (có nhiều chỗ trống). - Con cá cần ( ... ) để bơi . - Con chim cần ( ... ) để bay. - Con hổ cần ( ... ) để ở - Con ong cần ( .. ) để làm mật - Một số HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý (nước, bầu trời, rừng, hoa) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện các câu đã cho GV trình chiếu các câu hoàn thiện. Một số HS đọc thành tiếng những câu này. HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý (nước, bầu trời, rừng, hoa) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện các câu đã cho HS viết vào vở các câu hoàn thiện. Bài 2. BẢY SẮC CẦU VỒNG ( 15’) Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu : - vì sao, hàng ngàn lấp lánh, trên bầu trời - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu . - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng. (Hàng ngàn vì sao lấp lánh trên bầu trời hoặc Trên bầu trời, hàng ngàn vì sao lấp lánh) HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. Tiết 2 Bài 3. CHÚA TỂ RỪNG XANH (10’) Đọc đoạn văn , kết hợp từ ngữ ở A và B cho phù hợp GV trình chiều đoạn văn và cho một số (2 - 3) HS đọc thảnh tiếng đoạn văn: Mèo và hổ có nhiều điểm giống nhau. Hình dáng theo giống hình dáng một con hổ nhỏ. Mèo có tai thinh và mắt tinh như hổ. Hổ giỏi chạy nhảy và tinh vồ mồi, mèo cũng vậy. Hổ to khoẻ hơn mèo nhưng lại thua mèo ở khả năng leo trèo. - GV trình chiếu bảng (không có vế nối) : A B Hình dáng mèo có nhiều điểm giống nhau. Mèo và hổ giống hình dạng 1 con hổ nhỏ. Tai mèo rất tinh. Hổ thua mèo rất thính. Mắt mèo khả năng leo trèo Một số (2-3) HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các kết nối đúng, tạo thành những câu trọn vẹn. (Hình dáng mèo giống hình dáng một con hổ nhỏ; Mèo và hổ có nhiều điểm giống nhau; Tai mèo rất thính; Hổ thua mèo ở khả năng leo trèo; Mắt mèo rất tinh) HS đối chiếu với kết quả làm bài của mình để tự đánh giá . - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để lựa chọn từ ngữ ở A kết nối với từ ngữ ở B cho phù hợp. Sau đó, mỗi HS thực hiện việc nối các từ ngữ ở A và B trong vở. Bài 4. CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (10’) Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu : + kì thú, có, rừng xanh, nhiều điều + bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu Một số (2–3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. (Rừng xanh có nhiều điều kì thú. / Chủng ta cần bảo vệ động vật hoang dã. ) - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng Bài 5. CÂY LIỀU DẺO DAI (10’) Viết một câu nói về đặc điểm của một loài cây mà em biết - Đây là bài tập viết câu sáng tạo, GV cần chú ý có sự hỗ trợ phù hợp để giúp HS làm được bài tập này. GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để tìm ý tưởng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: Có loài cây nào khiến em chú ý không ? Em thấy nó ở đâu ? ( Chẳng hạn : ở vườn nhà em, trên đường đi học, trong sân trường, trên phim ảnh, trên Internet, ... ) Loài cây đó có gì đáng chú ý ? GV có thể gợi ý thêm về đặc điểm của một số loài cây. ( Chẳng hạn: Cây phượng có hoa đỏ rực, Cây bàng có tán lá xoè ra rất rộng Cây tre có thân vươn cao, Cây hoa hồng có nhiều gai nhọn, ... ) Một số (2-3) HS trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa vào kết quả làm việc nhóm hoặc có thể tham khảo ý kiến của các HS khác đã trình bày trước lớp hay của GV 3. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhắc học sinh về nhà đọc lại các bài đã học - Chuẩn bị trước bài: Tia nắng đi đâu - Lắng nghe ---------------------------------------------------------- Buổi chiều: Tiếng Việt: LUYỆN NGHE NÓI I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Luyện nghe nói theo chủ đề: Thiên nhiên kì thú - Rèn khả năng sử dụng ngôn ngữ, sự mạnh dạn, tự tin khi trình bày một vấn đề. II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị nội dung ôn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương 2. Luyện nghe nói: 2.1: Luyện nghe nói theo bài đọc: (12’) - GV mở trên hành trang số cho HS nghe một bài tập đọc hoặc một câu chuyện kể bất kì. Đặt câu hỏi liên quan đến nội dung học sinh vừa được nghe để HS trả lời. Ví dụ: Cho HS nghe bài : Cuộc thi tài năng rừng xanh - Đặt câu hỏi: + Cuộc thi có những con vật nào tham gia ? + Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? + Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi ? - Gọi nhiều em luyện nói 2.1: Luyện nghe nói nhóm đôi: (13’) + Cho HS hỏi đạp nhóm đôi theo từng câu hỏi: - Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? - Cầu vồng có mấy màu ? Đó là những màu nào? - Loài chim nào thường được gọi là loài chim của biển cả ? - Loài vật nào được xem là chúa tể rừng xanh ? + Gọi các nhóm trình bày kết quả + Nhận xét tuyên dương nhóm thể hiện tốt. 3. Củng cố: (5’) - Nhắc học sinh tìm hiểu một số loài vật sống trên cạn, dưới nước. - Nhận xét tiết học học - HS hát - HS chơi - HS nhận xét - Lắng nghe bài đọc - Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Luyện nói theo yêu cầu của GV - Học sinh hoạt động nhóm đôi - Trình bày trước lớp. - Lắng nghe - Thực hiện theo yêu cầu GV - Lắng nghe. ---------------------------------------------------------- HĐTN: SINH HOẠT SAO SƠ KẾT TUẦN- LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 8 “Quê hương tươi đẹp” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực: - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phảm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. Chuẩn bị: - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5’) - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: (10’) a. Sơ kết tuần học * Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời các trưởng sao lên báo cáo tình hình học tập của sao mình về tất cả các môn học trong tuần. - Lớp trưởng tiếp tục mời lớp phó học tập và lớp phó văn thể mĩ báo cáo tình hình của lớp. - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.GV chủ nhiệm nêu nhận xét chung về ưu, khuyết điểm và đề nghị lớp trưởng điều khiển các sao vạch ra biện pháp khắc phục những hạn chế. b. Kế hoạch tuần tới. - Lớp trưởng tiếp tục mời các trưởng sao báo cáo kế hoạch tuần tới. - GV chốt lại và bổ sung KH cho cả lớp. 3. Sinh hoạt theo chủ đề (10’) Gv tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi tập làm hướng dẫn viên du lịch. - HS giới thiệu với các bạn sản pham em đã làm (thiệp, tranh vẽ). - Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ, biết cách vẽ và giới thiệu sản pham. 4. Đánh giá (10’) a. Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: Tốt: Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau: + Biết được những cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương. + Giới thiệu được cảnh đẹp quê hương. Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. Cẩn cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. b. Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV hướng dẫn tổ trưởng/ nhóm trưởng điểu hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau vể các nội dung sau: - Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương không. Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay không. c. Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 5. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS - Lớp trưởng lên điều khiển. - Các trưởng sao lần lượt báo cáo về sao mình. Sau khi báo cáo mời các bạn cho ý kiến. - HS theo dõi HS chia sẻ, lắng nghe, nhận xét. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS lắng nghe. - Các trưởng sao thảo luận trong tổ đưa ra biện pháp khắc phục và chia sẻ trước lớp. - Các trưởng sao lần lượt nêu kế hoạch của sao mình trong tuần tới. - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét bạn. - HS tự đánh giá. - HS đánh giá lẫn nhau. - HS thực hiện. - HS lắng nghe thực hiện ---------------------------------------------------------- Kiểm tra ngày 12 tháng 4 năm 2021 P.HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Quang Huy
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx