Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.

- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.

- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.

2. Phát triển năng lực:

- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.

- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)

- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.

3. Phát triển phẩm chất chung:

- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. Đồdùngdạy - học:

GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.

HS: Đồ dùng học toán 1.

 

docx 52 trang trithuc 17/08/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 29 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 29 - Năm học 2020-2021
TUẦN 29
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021
Chào cờ đầu tuần
--------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1),tr 64, 65
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Phát triển phẩm chất chung:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 
50 – 30 = 64 – 40 =
25 + 21 = 12 + 32 =
62 +13 = 30 – 10 =
- GVnhận xét.
2.  Hoạt động 2: 
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
a) - GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con.
b) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS bài đầu tiên
- H: 20 còn gọi là mấy?
 30 còn gọi là mấy? 
 Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng bao nhiêu? 
-GV nói: Vậy 20 +30 = 50.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ?
 Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân?
 Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần hơn so với bạn Mai?
 Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được bao nhiêu bước chân phải làm sao?
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp nào? Để biết được điều này các em cùng làm theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60. Các em sẽ có kết quả chính xác khi làm theo sự hướng dẫn của cô.
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV quan sát và chấm một số bài của HS.
-GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào?
-GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV sửa bài và nhận xét
- GV có thể liên hệ: Anh Khoai trong bài thật chăm ngoan nhưng cũng chưa thật sự cẩn thận. Các em nhớ chú ý cẩn thận khi làm bất cứ một việc gì nhé. Mọi sự bất cẩn có thể gây ra nhiều hiểu nhầm không đáng có đấy các em.
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Bắn tên
- GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo.
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
 Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .
- HS nhận xét (Đúnghoặcsai).
-HS đọc đề.
- Tính
- Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên.
- 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. 
- HS lắng nghe và sửa bài.
-HS lắng nghe.
2chục
3 chục
5 chục
-HS lắng nghe
- HS làm vào phiếu bài tập.
20 + 30 = 50 40 + 10 = 50
70 – 20 = 50 90 – 40 = 50
- HS lắng nghe và sửa bài.
Mai, Việt và Robot chơi đá cầu.Em hãy tìm số bước chân thích hợp.
- 3 bạn: Mai, Việt và Robot.
10 bước chân.
- Xa hơn bạn Mai.
- Độ xa của Việt: lấy số bước chân của bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 = 15 bước chân) Độ xa của Robot: lấy số bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 (15 + 4 = 19 bước chân)
-HS lắng nghe
Chú ếch nào được ăn hoa mướp?
- HS lắng nghe.
- HS làm vào phiếu bài tập ( chú ếch màu vàng đi vào các ô số 60 sẽ ăn được hoa mướp, còn chú ếch xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 50, 57 nên không ăn được hoa mướp)
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Anh Khoai phải sắp xếp các đốt tre thành phép tính đúng. Nhưng do vội quá nên anh xếp nhầm hai đốt tre. Em hãy xếp lại giúp anh Khoai nhé!
-Hai đốt tre cuối.
-HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành 25)
- HS trình bày ý kiến.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS tham gia chơi.
-HS lắng nghe.
----------------------------------------------
Âm nhạc
----------------------------------------------
Tiếng Việt
 THIÊN NHIÊN KÌ THÚ
Bài: Loài chim của biển cả (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU 
Qua bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
	*Năng lực:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện; nghe viết một con ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
	* Phẩm chất: 
- Học sinh thể hiện tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ 
GV: Sách giáo khoa, tranh ảnh phục vụ bài dạy, ti vi, máy tính,...
HS: Sách giáo khoa, Vở bài tập Tiếng Việt tập 2, vở 5 ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động. 
- Tiếng Việt tiết trước học bài gì?
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng, từ ngữ chứa vân uông.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận biết 
-Mục tiêu: Học quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết cảnh vật trong tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Trên mặt biển có gì?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời: có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi . Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bởi tài. Đó là chim hải âu sau đó dẫn vào bài đọc: Loài chim của biển cả.
Hoạt động 2: Đọc 
Mục tiêu: Học sinh đọc câu, đoạn, cả bài
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc thầm toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
a/ Đọc câu
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS: 
- Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần anh?
- Gọi học sinh đọc
- Giáo viên giải nghĩa từ
+ sải cánh: độ dài của cánh.
- Tương tự với vần: ương, ênh, ao
- Giáo viên giải nghĩa từ.
+ đại dương: biển lớn.
+ dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước.
+ bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng ( phần da nối các ngón chân với nhau ), GV nên sử dụng tranh minh hoạ ( có thể dùng tranh về chân con vịt ) để giải thích.
- Học sinh đọc lại các tiếng từ ngữ.
+ GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: 
Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ chân của chúng có màng, như chân vịt.
- Giáo viên đọc mẫu yêu cầu học sinh nhận xét cô ngắt nghỉ hơi sau tiếng nào?
- Giáo viên đọc lại gọi học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu 
- Giáo viên nhận xét.
b/Đọc đoạn
 + GV chia VB thành các đoạn: (đoạn 1: từ đầu đến cô nàng hư chân vịt, đoạn 2: phần còn lại ).
- Gọi học sinh đọc nối tiêp theo đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
c/Đọc cả bài
GV lưu ý HS khi đọc văn bản chú ý ngắt nghỉ khi gặp dấu câu.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Cho học sinh đọc thi đua.
+ GV đọc lại toàn VB lần 2 và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
TIẾT 2
Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi 
Mục tiêu: Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi trong bài.
Phương pháp, kĩ thuật, hình thức: cá nhân.
- GV hướng dẫn tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi, - Gv nêu từng câu hỏi.
a. Hải âu có thể bay xa như thế nào ? 
b. Ngoài bay xa , hải âu còn có khả năng gì ?
c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão ? 
Hoạt động 4: Viết
Mục tiêu: Học sinh viết được từ ngữ, đầy đủ nội dung câu, dấu câu.
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức: cá nhân 
GV hướng dẫn HS viết từ ngữ hải âu, đại dương sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ viết hoa. 
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở hoạt động 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở Tập viết
Hải âu có thể bay()
Ngoài bay xa hải âu còn()
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
3. Củng cố:
- Bài học vừa rồi chúng ta học bài gì?
- Bài học giúp em hiểu ra điều gì?
- Giáo viên kết hợp giáo dục học sinh.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh hát
Ôn tâp
- Học sinh tìm và trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Cảnh biển
- Có đàn chim hải âu đang bay lượn
-
 HS tìm: sải cánh
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh cả lớp.
- HS tìm: loài, bão...
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tìm: giỏi, máng, vịt
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- Học sinh đọc nối tiếp câu cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc các nhân, đồng thanh 1 lần
. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông.
- Ngoài bay xa , hải âu còn bởi rất giỏi.
- Khi trời sắp có bão , hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn.
- Học sinh viết ở vở tập viết.
Hải âu có thể bay rất xa
Ngoài bay xa hải âu còn bơi rât giỏi.
- Loài chim của biển cả
- Học sinh trả lời
--------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
BÀI 33 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 1. Phát triển các kiến thức.
Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số..
Dựa vào đề toán HS viết được phép tính phù hợp.
Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, phiếu BT.
HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ ... ng pháp, kĩ thuật , hình thức: nhóm đôi 
- GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ trong bảng . 
GV đưa ra câu hỏi theo cặp Hổ và mẻo, con vật nào sống trong rừng, con vật nào sống trong nhà? 
Gọi một vài HS trả lời. Làm lần lượt với các cặp tiếp theo.
GV và HS thống nhất cẳu trả lời. GV yêu cầu HS làm vào vở .
3. Củng cố:
- Bài học vừa rồi chúng ta học bài gì?
GV kết hợp giáo dục học sinh.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài đã học.
- GV nhận xét tiết học
- Học sinh tìm và trả lời.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh hoàn thiện câu
a. Gấu, khỉ, hổ báo đều sống trong rừng
b. Trong đêm tối, hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật.
- Học sinh trình bày kết quả.
- Học sinh viết vào vở.
HS làm việc theo nhóm đôi. Các em đóng vai các nhân vật trong tranh, dùng các từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh. 
Tranh 1: Hổ là chúa tể của rừng xanh.
Tranh 2: Chó trông nhà rất giỏi.
Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh nghe viết bào vào vở.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh làm vào vở
- HS tìm và đọc thanh tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăt, ắc, oai oay. HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng 
HS, đọc trơn mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần 
- GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ trong bảng . 
- GV đưa ra câu hỏi theo cặp : Hổ và ẻo , con vật nào sống trong rừng m, con vật nào sống trong nhà ? 
Gọi một vài HS trả lời m. Làm lần lượt với các cặp tiếp theo
 - GV và HS thống nhất cẳu trả lời . GV yêu cầu HS làm vào vở .
Chúa tể rừng xanh
..
ÔN TIẾNG VIỆT
CHÚA TỂ RỪNG XANH 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
* Năng lực:
+ Củng cố về kĩ năng đọc đúng, rõ ràng văn bản: Chúa tể rừng xanh.
+ Củng cố về kĩ năng viết thông qua hoạt động viết vào vở BT2. Biết viết câu phù hợp với tranh vẽ.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài. Chúa tể rừng xanh
2. Luyện Tiếng Việt
Bài 2/48: - GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài và chọn ngữ phù hợp để viết vào bài.
a) Cho biết mắt hổ rất tinh 
b) Miêu tả chân của hổ: 
- Gv Nhận xét 
Bài 3/48:- Nêu yêu cầu
- Cho HS QST
- Tranh vẽ gì?
- Ghi câu trả lời vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương
HS luyện đọc cá nhân.
Tìm trong bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ.
a) Cho biết mắt hổ rất tinh: mắt nhìn rõ mọi vật trong đêm tối. 
b) Miêu tả chân của hổ: Chân chắc khỏe và có vuốt sắc.
- HS Nhận xét
Viết câu phù hợp với tranh
Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt.
Lông hổ thường có màu vàng pha những vằn đen.
 Hổ nhảy xa Hổ chạy nhanh
- Vài HS đọc
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và thực hiện
------------------------------------------------------------------
Luyện Viết ( Tiết 2)
BÀI : BẢY SẮC CẦU VỒNG
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm và viết đúng các tiếng, và câu trong khổ thơ.
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, chính xác .
- Học sinh chăm chỉ, tích cự, tự giác khi luyện viết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hướng dẫn học sinh đọc các tiếng và từ khó trong khổ thơ :
GV theo dõi sửa sai cho một số em đọc chưa tốt.
* Giải nghĩa một số từ cần thiết
2. Hướng dẫn cho hs viết bảng con
GV viết đọc cho Hs viết bảng con một số tiếng, từ mà các em hay viết sai
- Gv yêu cầu học sinh viết bảng con
GV theo dõi ,nhận xét- sửa sai cho hs.
GV nhận xét chung 
3. Hướng dẫn cho hs viết vở ô li
Gv đọc cho học sinh viết vào vở
-GV theo dõi chỉnh sửa tư thế ngồi, tư thế cầm bút cho từng hs.
- Gv hướng dẫn hs cách viết hoa chữ đầu câu,chữ đầu dòng.....
 GV chấm vở - nhận xét.
4.Nhận xét chung tiết học.
- Nhaän xeùt tieát hoïc 
 - Tuyeân döông hoïc sinh tích cöïc trong tiết luyện viết. 
-Học sinh đọc: : cầu vòng, ,tươi thắm, mặt trời.
- Học sinh đọc (cn- đt)
Hs theo dõi
kể, nghe, ,quả nhiên, bật cười.
- Hs viết vào vở .
BẢY SẮC CẦU VỒNG
 Vừa mưa lại nắng
Hay có cầu vồng
 Bảy màu tươi thắm
 Bé mừng vui trông
Màu đỏ mặt trời
Màu cam đu đủ
 Màu vàng cá bơi
Lục kia màu cờ
( Ngọc Hà)
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 29
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 7 “Tham gia hoạt động cộng đồng” 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II.Đồ dùng dạy – học:
GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng
HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Sơ kết tuần 29, xây dựng kế hoạch tuần 30.
Khởi động
1.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề nếp học tập tuần qua:
- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp: Thực hiện nề nếp ra vào lớp, ăn bán trú đảm bảo đúng thời gian và khẩu phần.
+ Về học tập: Đa số các em tích cực, tự giác,...
+ Vệ sinh thân thể: Vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc theo mùa
* Tồn tại: 
+ Về nề nếp:Một vài em còn nói chuyện riêng,...
+ Về học tập: Một số em chưa có sự chuẩn bị bài chu đáo, thiếu đồ dùng học tập.
- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt thành tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động của trường, lớp trong tổ để được khen thưởng.
- GV tuyên dương
2. Kế hoạch tuần 30
- Đi học đúng giờ để tham gia học tập nội quy của nhà trường.
- Đi học cần mang đầy đủ dụng cụ học tập.
- Cần xếp hàng ra về ngay ngắn, trật tự.
- Nghiêm túc tập trung để tham gia tốt các hoạt động học tập.
- Tăng cường phụ đạo cho các bạn học yếu: 
- Tham gia thi viết chữ đẹp
- Giữ vệ sinh lớp học
- Chăm sóc góc thiên nhiên chào mừng 26/3.
3. Sinh hoạt theo chủ đề 
Sinh hoạt theo chủ đề " Chúng em cùng chăm sóc góc thiên nhiên"
- GV yêu cầu HS xung phong chia sẻ cho các bạn nghe:
 + Kể tên những việc làm mà em đã tham gia để chăm sóc góc thiên nhiên.
- GV khen ngợi các em đã mạnh dạn chia sẻ cảm xúc của mình.
- GV tổ chức giao lưu văn nghệ giữa các tổ với nội dung liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
ĐÁNH GIÁ
a) Cá nhân tự đánh giá
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
c) Đánh giá chung của GV
- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
4.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS 
- HS hát và vận động theo nhạc
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Các tổ khác nhận xét.
- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
- HS lắng nghe
- Các tổ thực hiện y/c
Hs nêu
Hs đánh giá
- HS lắng nghe
GV đánh giá
****************************************************************
ĐẠO ĐỨC
BÀI 28. PHÒNG, TRÁNH ĐIỆN GIẬT
I. MỤC TIÊU
*Về năng lưc:
-Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến bị điện giật.
-Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của điện giật.
-Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh điện giật.
*Về phẩm chất:
Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm phòng tránh, điện giật
II. CHUẨN BỊ
-Tranh ảnh (các hình ảnh an toàn và hình ảnh vê' điện giật), truyện, hình dán mặtcười - mặt mếu, bài thơ, bài hát, trò chơi,... gắn với bài học “Phòng, tránh điện giật”;
Máy tính.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Kiểm tra bài cũ:
H: Em hãy cho biết nguyên nhân gây ngã và hậu quả của nó. Em cầnlàm gì để phòng, tránh thương tích do ngã?
GV nhận xét- kết luận
1.Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể - chơi trò chơi "Ai nhanh hơn"
GV chuẩn bị khoảng 10 hình ảnh (gồm các hình ảnh an toàn và hình ảnh bị điện giật).
GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời thật nhanh bằng dấu hiệu tay (ngón tay cái chỉ lên trời với các bức tranh làm em cảm thấy an toàn; ngón taycái chỉ xuống dưới với các bức tranh tình huống em cảm thấy nguy hiểm).
GV khen HS có câu trả lời nhanh và chính xác nhất.
Kết luận: Em cần học cách phòng, tránh điện giật để bảo vệ bản thân.
2.Khám phá
*Mục tiêu:Nhận biết những tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến điện giật và hậu quả của nó.
*Cách tiến hành:
GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng để HS nhìn (hoặc HS quan sát tranhtrong SGK).
H: Em hãy quan sát tranh và cho biết những tình huống có thể dẫn tới điện giật?
H:Vì sao các tình huống trong tranh có thể dẫn đến tai nạn điện giật?
Kết luận: Chơi gần nguồn điện hở, thả diều dưới đường dây điện, cắm phích cắm vào ổ điện, đi gần nơi có đường dây điện rơi gần mặt đất,... là những tình huống có thể dẫnđến tai nạn điện giật. Tai nạn điện giật để lại những hậu quả nặng nề: tổn thương cơthể, ngừng hô hấp,...
3.Luyện tập
Hoạt động 1 :Em chọn việc nên làm
GV yêu cầu HS xem tranh ở mục Luyện tập trong SGK.
H:Việc nào nênlàm?
H: Việc nào không nên làm? Vì sao?
Kết luận: Không chơi gần trạm biến áp, không chọc que vào ổ điện, tránh xa chỗ dâyđiện bị đứt để phòng, tránh tai nạn điện giật.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
GV nêu yêu cầu: Em đã phòng, tránh điện giật như thế nào? Hãy chia sẻ với bạn.
GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh điện giật.
4.Vận dụng
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
GV giới thiệu tranh tình huống: Trời nóng, Minh và Quang cởi áo chơi đùa. Quangnghịch ngợm, ném áo của Minh lên cột điện, Minh định trèo lên lấy.
H: Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn Minh?
GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyênhay nhất.
Kết luận: Không chơi gần, tránh xa nơi có nguồn điện để phòng, tránh bị điện giật.
Hoạt động 2: Em thực hiện một số cách phòn, tránh bị điện giật
Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nênlàmtrong phần Luyện tập.
Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh bị điện giật để đảm bảo an toàn cho bản thân vàngười khác.
* Củng cố- Dặn dò:
GV chiếu câu thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc
GV giáo dục hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài tiếp theo
- Không trượt trên tay vịn cầu thang, không đứng, ngồi trên bậc cửa sổ,
không trèo cây hái quả, cần thận khi đi qua sàn ướt,... để phòng, tránh tai nạn thươngtích do ngã.
- nguồn điện hở....
- Chơi gần nguồn điện hở, thả diều dưới đường dây điện, cắm phích cắm vào ổ điện, đi gần nơi có đường dây điện rơi gần mặt đất,..
- Tai nạn điện giật để lại những hậu quả nặng nề: tổn.
-Không chơi gần trạm biến áp, không chọc que vào ổ điện.
- Tránh xa chỗ dâyđiện bị đứt để phòng, tránh tai nạn điện giật.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
1/ Minh ơi, đừng làm vậy nguy hiểm đấy!
2/ Minh ơi, bạn hãy nhờ người lớn lấy giúp.
3/ Minh ơi, cần thận điện giật nhé!
- HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh bị điện giật. HS có thể tưởng tượng và đóng vainhắc bạn cách phòng, tránh bị điện giật (chọn chỗ chơi an toàn, không tự ý sử dụngđồ điện,...) trong các tình huống khác nhau.
2-3 HS đọc câu thông điệp
Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe, ghi nhớ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx