Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 24 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng viết (qua viết câu trả lời, hoàn thành câu và viết câu vào vở, nghe viết một đoạn ngắn; kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Năng lực: Phát triển khả năng làm việc nhóm; năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, năng lực quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và đặt câu hỏi, suy luận từ tranh được quan sát.
4. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất tình yêu đối với trường lớp, thầy cô và bạn bè.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, màn hình.
2. Học sinh: SGK
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 24 - Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT TUẦN 24 Ngày dạy: Thứ 2/ 8/ 3 / 2021 CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng viết (qua viết câu trả lời, hoàn thành câu và viết câu vào vở, nghe viết một đoạn ngắn; kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Năng lực: Phát triển khả năng làm việc nhóm; năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, năng lực quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và đặt câu hỏi, suy luận từ tranh được quan sát. 4. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất tình yêu đối với trường lớp, thầy cô và bạn bè. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, màn hình. 2. Học sinh: SGK III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và Khởi động. a. Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. b. Khởi động: -GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cây gì? + Em thường thấy cây này ở đâu? -GV chốt và giới thiệu bài mới - HS thực hiện yêu cầu. -HS trao đổi trong nhóm + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. + Cây bàng và lớp học. + Ở sân trường, - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. -HS lắng nghe. 2. Đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Cho HS đọc từng dòng thơ: + Đọc lần 1: + GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (xoè, xanh mưốt, quên, buổi, tưng bừng). + Đọc lần 2: + GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + YC một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa từ: - tán lá: lá cây tạo thành hình như cái tán - xanh mướt: rất xanh và trông thích mắt; tưng bừng: nhộn nhịp, vui vẻ. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - Cho HS đọc cả bài thơ: + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3.Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ. - Cho HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - Luyện đọc từ khó. CN-ĐT - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. (Lần 2) - HS luyện đọc -HS theo dõi. - HS đọc theo hướng dẫn. -Lắng nghe - HS đọc trong nhóm. - HS đại diện nhóm đọc thi. - HS đọc theo yêu cầu. - Đọc CN-ĐT. -HS làm việc theo yêu cầu. - Cho HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS trình bày kết quả. -HS lắng nghe. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi: a. Trong khổ thơ đầu, cây bàng như thế nào? b. Cây bàng ghé cửa lớp để làm gì? c. Thứ hai, lớp học như thế nào? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Cây bàng trồng đã lâu năm (già), nhưng vẫn xanh tốt (Tán lá xoè ra/ Như ô xanh mướt) b. Cây bàng ghé cửa lớp để nghe cồ giáo giảng bài. c. Thứ hai, lớp học nhộn nhịp và vui vẻ (tưng bừng). - HS làm việc nhóm 4 (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi . -HS đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -HS lắng nghe. 5.Học thuộc lòng. - GV treo bảng phụ hai khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. (Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả hai khổ thơ.) 6.Trò chơi Ngôi trường mơ ước: Nhìn hình nói tên sự vật - Mục tiêu: mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ đề trường học. - GV treo tranh vẽ và phổ biến cách chơi: HS nhìn hình ảnh để gọi tên không gian của trường học. Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán nhanh và trúng nhiều nhất là thắng. - Cho HS chơi theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 7.Củng cố. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS theo dõi. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu. - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần theo CN- tổ- nhóm. -HS quan sát tranh và theo dõi GV hướng dẫn. -HS thảo luận trong nhóm, ghi kết quả vài bảng con -Báo cáo trước lớp. -HS nêu những điều mình hiểu biết sau tiết học. -HS lắng nghe. -HS nêu cảm nghĩ sau tiết học. Ngày dạy: Thứ 3/ 9/ 3 / 2021 Bài 5 : BÁC TRỐNG TRƯỜNG (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự; đọc đúng vần eng và tiếng, từ ngữ có vần này; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến văn bản; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản. 3. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, năng lực quan sát và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi. 4. Phẩm chất: Có ý thức tuân thủ nền nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học). II CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, màn hình, bài hát Tiếng trống trường em của nhạc sĩ Trần Thanh Tùng. 2. Học sinh: SGK, vở, bút. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Ôn: Tiết trước em học bài gì? - 1 HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung khổ thơ đó. - Khởi động: - Cho học nghe và hát theo bài hát Tiếng trống trường em. - GV dẫn dắt vào bài mới. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a. Em thấy những gì trong tranh? b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em nhất? Nó được dùng để làm gì? + Cho một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống trường. - Cây bàng và lớp học - HS đọc - HS nghe, hát - HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm về câu hỏi GV đưa ra. - HS trình bày kết quả trước lớp. 2. Đọc - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chứa vần mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB (reng reng). + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng, HS đọc theo đồng thanh. - Cho HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó như: tiếng, dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoảng, reng reng... + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Ngày khai trường,/ tiếng của tôi dõng dạc/ “tùng...tùng...tùng...”,/ báo hiệu một năm học mới; Bây giờ/ có thêm anh chuông điện,/ thỉnh thoảng/ củng “reng... reng...reng” báo giờ học; Nhưng/ tôi vẫn là/ người bạn thân thiết/ của các cô cậu học trò.) - HS đọc đoạn + Bài được chia làm mấy đoạn? + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bao giờ , đoạn 2 : tiếp theo đến năm học mới , đoạn 3 : phần còn lại ). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (đẫy đà: to tròn, mập mạp; nâu bỏng màu nâu và có độ nhẵn, bóng bảo hiệu cho biết một điều gì đó sắp đến). + HS đọc đoạn theo nhóm - GV cho HS đọc toản VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi -HS lắng nghe. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài. -HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS luyện đọc theo hướng dẫn. - HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. -Luyện đọc câu dài theo hướng dẫn. - 3 đoạn -HS đánh dấu đoạn trong SGK - HS đọc nối tiếp từng đoạn. -HS lắng nghe. -HS đọc theo nhóm 3. + 1, 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + Lớp đọc ĐT toàn VB -HS lắng nghe. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi: a . Trống trường có vẻ ngoài như thế nào ? b . Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì? c . Ngày khai trường, tiếng trống bảo hiệu điều gì ? -GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. -GV và HS thống nhất câu trả lời: (a. Trong trường có vẻ ngoài đẫy đà, nước da nâu bóng. b. Hằng ngày , trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ. c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu một năm học mới đã đến.) Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần). -HS làm việc nhóm đôi để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm đứng lên trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Hằng ngày, trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . -HS quan sát và viết câu trả lời vào vở -Một số HS đọc lại câu trả lời của mình. * Củng cố - Em học được những gì sau bài học hôm nay. - GV tóm tắt lại nội dung chính; - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - HS lắng nghe. Ngày dạy: Thứ 4/ 10/3 / 2021 TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Ôn và khởi động - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài Bác trống trường và TLCH -GV nhận xét. - Cho lớp hát theo nhạc bài: Em yêu trường em -HS thực hiện yêu cầu. -Lớp hát tập thể. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. -HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -HS thực hiện yêu cầu. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS ... p toán học. 4. Phẩm chất: Phát triển các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm qua quá trình thực hành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bộ đồ đùng học Toán 1; Thước kẻ có vạch chia cm. Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK): 1 c bút mực, 1c sáp màu, 1c bút chì, 1 cây cọ lông. 2. HS: Đồ dùng học toán 1, giấy màu (mỗi em 1 tờ). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động: Mục tiêu: Tạo động lực, niềm vui, hứng thú vào tiết học. Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các đồ vật trong túi là đồ dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào? - GV giới thiệu tựa bài. Hoạt động 2: Khám phá Xăng-ti-met Mục tiêu: HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-ti-mét. -GV giới thiệu thước kẻ thẳng có vạch chia xăng -ti- mét - Đơn vị đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), - Cách viết tắt 1 xăng-ti-mét là cm (1 cm đọc là một xăng-ti-mét). Cho HS viết bảng con. - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - GV nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập: Bài 1 : - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. + Ai đặt thước sai? + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? Lưu ý: -Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. -GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống như bạn Nam. Bài 2: -Cho HS nêu yêu cầu. -GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu trong bài tập. a.Đo độ dài mỗi cây bút rồi tìm số thích hợp. b. Trong các cây bút trên, bút nào dài nhất, bút nào ngắn nhất? -GV nhận xét. Bài 3: -Cho HS nêu yêu cầu. -GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp: 1 c bút mực, 1c sáp màu, 1c bút chì, 1 cây cọ lông. -Cho HS quan sát, ước lượng rồi kiểm tra thực tế. -GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Mỗi băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm đôi. -GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: - Trò chơi: “Hoa tay”: Từ bài tập 4, GV yêu cầu học sinh cắt các băng giấy màu theo số đo: Băng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; Băng giấy màu vàng: 4 cm -GV nhận xét, đánh giá HS khéo tay. Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá, dặn dò: + Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét tiết học. -Về nhà em cùng người thân tập đo các vật bằng gang tay. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HS tham gia. -HS lắng nghe - HS quan sát -HS quan sát thực tế đốt ngón tay của mình. - HS đọc, viết bảng con. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS nhắc lại cách đo. -Bạn Mai, bạn Việt -5 cm -HS tập đo đặt thước lại giống bạn Nam. -HS nêu yêu cầu. -HS thực hành theo nhóm. Ba bạn thay phiên nhau đo. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm. -Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô tương ứng. -Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. -HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm. -HS nêu yêu cầu. -HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. -HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. -HS thảo luận theo nhóm đôi ghi số ước lượng trong bảng. -Báo cáo kết quả -HS cùng nhau đo kiểm tra lại các băng giấy: Băng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; Băng giấy màu vàng: 4 cm -HS tham gia chơi. -HS chia sẻ. -HS lắng nghe ______________________________________________ Ngày dạy: Thứ 3/ 2/ 3/ 2021 Bài 27: THỰC HÀNH ƯỚC LƯỢNG VÀ ĐO DỘ DÀI ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học, ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét. 3. Năng lực: Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ dài của các vật trong thực tế. HS được trải nghiệm, vận dụng cách đo độ dài vào việc đo các đồ vật có trong thực tế, lớp học, qua đó rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề trong thực tế. Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. 4. Phẩm chất: Phát triển các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm qua quá trình thực hành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bộ đồ đùng học Toán 1; Thước kẻ có vạch chia cm. Một số đồ vật thật để đo độ dài (như bài 2 trong SGK): bút mực, cục tẩy, bút chì, chì màu, hộp bút. PBT 3/39 2. HS: Đồ dùng học toán 1, mỗi em chuẩn bị:1 c bàn chải răng, 1c điều khiển ti vi, 1c tuốc nơ vít. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động: Mục tiêu: Tạo động lực, niềm vui, hứng thú vào tiết học. Trò chơi: “Dài, ngắn” -GV yêu cầu HS: làm theo lời cô nói, không làm theo tay cô làm. -GV tổ chức chơi -GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu tựa bài. Hoạt động 2: Khám phá Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế. -HS quan sát các vật thật có trong thực tế (bút mực, cục tẩy, bút chì, chì màu, hộp bút) ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ vật đó. - GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp. - GV nhận xét Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu: - GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay. -Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo bảng lớp bằng hình thức nào? - Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay của mỗi em, từ đó cho biết chiều dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em đó. (Lưu ý: Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 sải tay chỉ là minh hoa gợi ý cách đo cho HS.) -GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau). Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - GV cho hoc sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em bằng bước chân. - Cho HS đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao nhiêu bước chân của em đó. (Lưu ý: Hình ảnh trong SGK là minh hoạ gợi ý cách đo độ dài phòng học bằng bước chân. HS được đo thực tế ở lớp học, GV tránh sử dụng các khái niệm “chiều rộng” hay “chiều dài” mà chỉ giới thiệu là đo từ đâu đến đâu. Số đo độ đài phòng học của lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài bước chân của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau). - Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc. - GV nhận xét. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: - GV cho các tổ thực hành đo bằng bước chân chiều dài và chiều rộng của nhà để xe, sân khấu, vườn hoa trước của lớp. -Cho các nhóm báo cáo. -GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá, dặn dò: + Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét tiết học. - Về nhà tập đo vật xung quanh nhà mình bằng sải tay, bước chân. Mỗi HS chuẩn bị 1 món đồ chơi cho tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. - HS tham gia. - HS quan sát - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS tham gia trò chơi -HS nêu yêu cầu -HS quan sát - HS trả lời. -HS thực hành đo bảng lớp theo nhóm 6. (HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm.) - HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm. - HS ghi số ước lượng trong bảng. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả -HS nêu yêu cầu -HS lắng nghe, quan sát. - HS thực hành: Đại diện 3 nhóm lên đo phòng học bằng bước chân. Các bạn khác quan sát. - HS ghi nhớ để thực hiện. -HS báo cáo kết quả làm việc, lớp nhận xét. -HS chia theo tổ thực hành đo bằng bước chân chiều dài và chiều rộng: Tổ 1: nhà để xe, Tổ 2: sân khấu, Tổ 3: vườn hoa. -Đại diện các nhóm báo cáo. - HS phát biểu ý kiến. - HS trả lời - HS lắng nghe Ngày dạy: Thứ 6/ 5/ 3/ 2021 TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động: Mục tiêu: Tạo động lực, niềm vui, hứng thú vào tiết học. - Cho HS hát bài “Đồ chơi của em” Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: a) Nêu độ dài của mỗi xe đồ chơi -Gọi HS nêu yêu cầu -GV yêu cầu học sinh quan sát 1 ô tương đương 1 cm - Yêu cầu HS dùng thước thẳng có vạch chia xăng -ti-mét để đo độ dài các xe đồ chơi theo đơn vị cm rồi nêu độ dài. b) và c) So sánh số đo độ dài của các xe đồ chơi -Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Ong tìm nhụy”: HS được chia làm hai nhóm thi đua lên gắn các bảng số tương ứng với chiều dài của đồ chơi. Tàu hỏa 11cm xe bồn 5 cm xe lu 4 cm xe khách 7 cm -GV tổng kết trò chơi: - GV nêu câu hỏi: +Đồ dùng nào dài nhất? +Có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách? Bài 2: - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4, dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo độ dài các đồ vật (1 c bàn chải răng, 1c điều khiển ti vi, 1c tuốc nơ vít) như ở câu a, b, c (SGK) rồi nêu số đo tương ứng của mỗi đồ vật, Sau đó so sánh số đo để tìm đồ vật nào dài nhất. - Gọi các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: - GV gợi ý cho HS nhận thấy bút chì A, bút chỉ C dài hơn bút chỉ B, mà bút chỉ B đo được dải 8 cm, từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. - Hoặc GV có thể gợi ý: Về các vạch thẳng ở đuôi mỗi bút chì xuống thước ở dưới. Nhận thấy bút chì A dài 10 cm, bút chì B dài 8 em, bút chỉ C dài 12 cm. Từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. -GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Vận dụng sáng tạo: -GV cho HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo chiều dài một số đồ vật thật: bàn học sinh, ghế học sinh. -Cho HS báo cáo kết quả. -GV nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá, dặn dò: + Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét tiết học. -Về nhà em cùng người thân đo chiều dài của món đồ chơi. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng hát. - HS thực hiện. - HS quan sát - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV: đếm số ô vuông để tìm chiếu dài của mỗi đồ chơi). Nêu số đo tương ứng trong mỗi ô. -HS tham gia trò chơi “Ong tìm nhụy” -HS trả lời - Tàu hỏa dài nhất. - Có 4 xe ngắn hơn xe khách - HS thực hành: Đại diện nhóm lên chọn một đồ vật tương ứng với hình ở bài tập 2. HS thực hiện đo theo nhóm 4. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả đo và trả lời câu hỏi. - HS thực hiện cá nhân trên phiếu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. -HS làm việc theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS trả lời - HS lắng nghe
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx