Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tùng Tuyết
I. Mục tiêu
1. Năng lực
Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ươc, ươt (chữ cỡ vừa và nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươc, ươt.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật.
2. Phẩm chất:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ đồ dùng Tiếng việt
- HS: Bộ đồ dùng Tiếng việt, phấn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tùng Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tùng Tuyết
TUẦN 16: Ngày soạn: 16/12/2020 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ Tiết 3 +4 Tiếng Việt BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT I. Mục tiêu 1. Năng lực Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ươc, ươt (chữ cỡ vừa và nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươc, ươt. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật. 2. Phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. II. Chuẩn bị - GV: Bộ đồ dùng Tiếng việt - HS: Bộ đồ dùng Tiếng việt, phấn. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Cho HS tìm viết các tiếng có vần ươi, ươu, uôn, uông. 2. Nhận biết - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh họa dưới tranh: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần ươc, ươt - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ươc, ươt. + Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần trên. - Đánh vần các vần: + GV đánh vần mẫu các vẫn ươc, ươt. + Luyện đánh vần: - Đọc trơn các vần - Ghép vần: ươc, ươt. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng được + Luyện đọc, phân tích tiếng được (đờ - ươc – đươc – nặng – được). - Đọc tiếng trong SHS: + Hãy ghép tiếng có chứa vần ươc, ươt + GV viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. - Tìm tiếng chứa vần ươc, ươt. - Luyện đọc. - HS tìm từ ngữ mới có vần ươc, ươt. d. Đọc lại các tiếng - Luyện đọc. 4. Viết bảng - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt - HS viết vào bảng con: vần ươc, ươt, dược, lướt (chữ cỡ vừa). - GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng - HS chơi trò chơi - HS viết bảng, đọc bài -HS trả lời - HS đọc vần mới. - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS so sánh - HS lắng nghe - HS đánh vần cá nhân - ĐT - Cá nhân - tổ - cả lớp - HS thực hành ghép vần ươc, ươt. - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS tự ghép tiếng có vần ươc, ươt - đánh vần- phân tích – đọc trơn tiếng vừa ghép được. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp ĐT - thước, dược, lướt. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ. - HS nêu -Lớp đánh vần- đọc trơn. -HS lắng nghe, quan sát - HS theo dõi - HS viết vào bảng con. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Viết vở - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ nhóm 1: i, t, u, ư, p; nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, nhóm 4: 1, b, h, k, y, g; 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - GV quan sát và hỗ trợ HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn - Hãy đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Luyện đọc theo câu - Đọc trơn cả đoạn - Nội dung đoạn văn: + Nam mơ ước làm những nghề gì? + Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước không? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy giáo là gì? - GV liên hệ thực tế. - HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm và đọc các tiếng tìm được. - Có 5 câu - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc cá nhân - ĐT HS trả lời. - HS trả lời (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) 8. Củng cố, dặn dò: - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt. và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Về tìm hiểu thêm và thực hành về cách đón tiếp khách trong cuộc sống hằng ngày. Buổi chiều: Tiết 1: Toán BÀI 15: VỊ TRÍ ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN(T2) I. Mục tiêu : 1. Phát triển các kiến thức: -Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (phải – trái, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. 2. Phát triển năng lực: - Phát triển trí tượng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mỗi quan hệ vị trí giữa các hình. - Gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). II. Chuẩn bị: - GV: bộ đồ dùng học Toán 1. - HS: Bộ đồ dùng Toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát - Giới thiệu bài: - Hát - Lắng nghe 2. Khám phá: Phải – Trái a) Cho HS quan sát tranh Thỏ và Rùa, nhận biết theo hướng nhìn của HS, từ trái sang phải, để xác định bên phải là Rùa, bên trái là Thỏ. b) Cho HS quan sát tranh, nhận biết theo hướng nhìn của HS, từ trái sang phải: thứ nhất là Mai, thứ hai là Nam và thứ ba là Rô-bốt. *GV kết luận - HS quan sát, nhận biết bên phải, bên trái 3. Hoạt động: Bài 1: - ChoHS quan sát hình trong SGK - Bên phải là hình khối gì? - Bên trái là hình khối gì? Bài 2: - GV cho HS quan sát hình - Từ trái sang phải, hình tam giác ở vị trí thứ mấy? - Từ phải sang trái, hình ở vị trí thứ ba là hình gì? - Hình nào ở giữa hình tròn và hình tam giác? - HS quan sát - Khối hộp chữ nhật - Khối lập phương - HS quan sát, thảo luận - Vị trí thứ ba - Hình tròn - Hình vuông 4. Luyện tập: Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS tự quan sát vị trí các hình đã cho (trong SGK) để xác định bên trái là hình nào, bên phải là hình nào. - HS quan sát, từ đó nhận biết hình trong hình vẽ. a, Nêu tên thứ tự các hình từ trái sang phải? b, Hình nào ở giữa hình tam giác và hình tròn? - GV cùng HS nhận xét -HS theo dõi -HS thực quan sát - Hình tam giác, hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật - Hình vuông -Nhận xét Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. -HS quan sát hình, từ đó xác định được vị trí màu của mỗi mặt theo yêu cầu của đề bài. - Ở khối lập phương B, mặt trước tô màu gì? - Mặt trên tô màu gì? - Mặt bên phải tô màu gì? - GV mời HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS quan sát - Màu xanh - Màu vàng - Màu đỏ - HS trình bày - HS nhận xét bạn 5. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tiếng việt (BS) LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp HS: 1. Năng lực - Phát triển kĩ năng đọc: Nhận biết và đọc đúng vần ươc, ươt. Đọc đúng các tiếng có chứa vần ươc, ươt. - Phát triển kĩ năng viết: Viết đúng các tiếng, từ ngữ, điền vào chỗ chấm tiếng có chứa vần ươc, ươt. - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Phát triển kĩ năng quan sát, biết ghép, nối các từ với tranh tương ứng tìm tiếng, từ có chứa vần ươc, ươt trong tranh vừa tìm được. Biết sắp xếp các từ để tạo thành câu. - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 2. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh trong vở bài tập -HS: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con, vở viết III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Gv cho hs hát - Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng. 2. Luyện tập *Bài 1 / 62 - GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. - GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? - GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. *Bài 2/62 - GV đọc yêu cầu GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho HS đọc lại từ - GV nhận xét tuyên dương. *Bài 3/54 - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3. - GV hỏi: Bạn nào xếp được câu a. Tương tự câu b - Gv yêu cầu học sinh làm VBT - GV thu vở nhận xét. - GV nhận xét HS, tuyên dương. 3. Củng cố - GV cho HS đọc lại vần ươc, ươt. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs viết bảng con vần ươc, ươt. - Hs nhắc lại yêu cầu. Nối - Hs đọc các từ ngữ: cầu vượt, lướt ván, cốc nước, thước kẻ. Cầu vượt---------- Hình 1 Lướt ván ---------- Hình 2 Cốc nước ---------- Hình 4 Thước kẻ ---------- Hình 3 - Hs đọc yêu cầu: điền tiếng vần ươc hoặc ươt - Hs thảo luận nhóm đôi - Hs đại diện nhóm trình bày thước kẻ, cầu vượt, cái lược - Hs nhận xét bài làm của bạn - Học sinh đọc: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại: - HS đọc câu trả lời. - Học sinh làm: a) Bé ước được chơi cầu trượt b) Trước cửa nhà em có cầu vượt. - HS lắng nghhe - HS đọc. Tiết 3: Tiếng Việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết và đọc dúng các vần ươm, ươp; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; viết đúng các vần ươm, ươp (chữ cỡ vừa và nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ươm, ươp; phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươm, ươp có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích, phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vật và cuộc sống vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà, từ có tinh yêu với động. II. Chuẩn bị - GV: Bộ đồ dùng Tiếng việt - HS: Bộ đồ dùng Tiếng việt, phấn. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Cho HS viết ươc, ươt, đọc nối tiếp đoạn văn 2. Nhận biết - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh họa dưới tranh: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần ươm, ươp - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ươm, ươp + Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần trên. - Đánh vần các vần: ươm, ươp + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp - Đọc trơn các vần - Ghép vần ươm, ươp b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. (bờ - ươm - sắc – bướm) + Luyện đọc, phân tích tiếng bướm. - Đọc tiếng trong SHS: + Hãy ghép tiếng có chứa vần ươm, ươp - GV viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Tìm tiếng chứa vần ươm, ươp - Luyện đọc. - HS tìm từ ngữ mới có vần ươm, ươp. d. Đọc lại các tiếng - Luyện đọc. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươm, ươp. - HS viết vào bảng con: ươm, ươp và nườm nượp, giàn mướp (chữ cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng. - HS chơi trò chơi - HS viết bảng, đọc bài -HS trả lời - HS đọc vần mới. - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS so sánh - HS lắng nghe - HS đánh vần cá nhân - ĐT - HS đọc cá nhân - tổ - cả lớp - HS thực hành ghép vần ươm, ươp - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS tự ghép tiếng có vần ươm, ươp - đánh vần- phân tích – đọc trơn tiếng vừa ghép được. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp ĐT - bướm, nườm nượp, mướp - Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ. - HS nêu - Đ ... + Đọc tiếng, từ trong sgk: (HS yếu có thể đánh vần rồi đọc trơn) - Tiếng: ước, lướt, gươm, ướp, lượn, hương, hoa, loe. - Từ: lướt sóng, ước mơ, mèo mướp, hạt cườm, bay lượn, nụ hoa, vàng hoe, tỏa hương. - Yêu cầu HS tìm và nêu thêm các từ mới có chứa vần đã học. 3. Đọc đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả khổ thơ (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đóng thanh theo GV. Khổ thơ 2: Tương tự quy trình đọc khổ thơ 1. HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Bài thơ nói đến ai/ cái gì? + Mặt trời và cô gió làm gì? + Thời gian được nói đến trong bài thơ là khi nào? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Viết câu - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập một câu “Khắp vườn, hoa tỏa hương ngào ngạt” chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS hát -HS viết - HS viết ươc, ươt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - HS đọc trơn (cá nhân, nhóm, đọc đồng thanh) - HS tìm, đọc - HS nêu - HS nghe - Một số HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS trả lời: - HS viết câu “Khắp vườn, hoa tỏa hương ngào ngạt” vào vở tập viết. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Kể chuyện a. Văn bản CHUYỆN CỦA MÂY b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. Đoạn 1: Từ đầu đến có ích cho đời. 1. Vì sao mây buồn? 2. Mây bay đi gặp chị gió để làm gì? 3. Vì sao mây muốn đi làm mưa? Đoạn 2: Từ Thế là mây vội khoác áo xám đến cây cỏ thoả thuê. (GV giải thích nghĩa của từ thoả thuê: rất sung sướng, hài lòng vì được như ước muốn). 4. Mưa xuống, con người và cây cỏ như thế nào? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. 5. Nước biển thành mây như thế nào? GV chốt lại: + Mỗi người đều có thể góp sức mình làm những việc có ích cho đời. Mây biến thành mưa cho vạn vật sinh sôi. + Ý nghĩa thực tế: Quá trình mây biến thành mưa rồi trở lại thành mây là một hiện tượng thời tiết. GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV khuyến khích HS sắm vai kể lại chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. -HS lắng nghe - HS trả lời: - HS kể theo đoạn - 1 HS kể cả truyện. - HS sắm vai kể chuyện 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện “Chuyện của mây”. Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020 Tiết 1+2: Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về 1. Năng lực: - Viết đúng vần ươc, ươt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ chứa các vần ươc, ươt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe. - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. 2. Phẩm chất: - Thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị - GV: Bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: Bảng, phấn, bộ đồ dùng Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - GV ghi bảng. ươc, ươt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc - Viết: - Cho HS tìm các tiếng có các vần đã học - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. ươc, ươt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS tìm tiếng và đọc to trước lớp - Lớp đọc theo. - HS viết vở ô ly. - 1 Dãy bàn nộp vở. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà và chuẩn bị trước bài tuần sau. Tiết 3: Toán BÀI 17: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 (T1) I. Mục tiêu : 1. Phát triển các kiến thức. - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,). 2. Phát triển các năng lực và phẩm chất. - Phát triển tư duy lôgic, năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh trong SGK - HS: Bộ đồ dùng học Toán 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài: - Hát - Lắng nghe Hoạt động Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số cá của từng bể, rồi tìm số thích hợp. Đọc số đó - GV cùng Hs nhận xét - HS quan sát và đếm - HS đọc số -HS nhận xét bạn Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. a) Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số các con vật trong tranh GV hỏi: Trong tranh có mấy con thỏ? - Mấy con gà? - Mấy con chó? - Mấy con ngan? - Mấy con trâu? b) GV hỏi: Trong các con vật: thỏ, chó, trâu số con vật nào ít nhất? - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS quan sát - 6 con thỏ - 10 con gà - 3 con chó - 7 con ngan - 2 con trâu - trâu - HS nhận xét bạn Bài 3: >, <, = Nêu yêu cầu bài tập GV: Để so sánh được chúng ta phải làm gì? HS thực hiện tính rồi so sánh kết quả GV cùng HS nhận xét HS nêu Tính kết quả rồi so sánh HS làm vào vở 3. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Nhận xét bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau Buổi chiều Tiết 2: Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: + HS thấy được những ưu, nhược điểm của bản thân, của lớp và đề ra phương hướng tuần sau. + Giáo dục HS có ý thức rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương và tuân thủ. - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực giao tiếp: cùng các bạn tham gia tập thể dục đầu giờ để rèn luyện sức khỏe. + Phẩm chất: Yêu nước, tự hào về truyền thống vẻ vang của quân đội ta. II. Chuẩn bị: - HS sưu tầm những bài hát về anh bộ đội cụ Hồ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Sơ kết các hoạt động trong tuần: a. Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy, đánh cãi chửi nhau. b. Học tập: - Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp. Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt. - Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học, chưa chịu khó học bài, chưa viết được. c. Thể dục vệ sinh: - Một số em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, đầu tóc cắt gọn gàng. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 2. Hoạt động trải nghiệm : Hát về anh bộ đội cụ Hồ - GV tổ chức cho HS thi hát những bài hát về anh bộ đội cụ Hồ. 3. Phương hướng tuần tới - Tiếp tục thực hiện và duy trì tốt mọi nề nếp, mọi hoạt động của lớp, của nhà trường, của liên đội. - Nâng cao chất lượng học tập, xóa dần tỉ lệ HS chậm tiến. - Xây dựng tốt nề nếp tự quản. - Học tập và làm theo tấm gương anh bộ đội cụ Hồ. Toán(BS) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,). 2. Phát triển các năng lực và phẩm chất: - Phát triển tư duy lôgic, năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu - HS:Vở bài tập Toán, tập 1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi - Giới thiệu bài: - Học sinh tham gia chơi 2.Luyện tập Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát và làm theo mẫu a, HS viết số và nối số - GV cùng HS nhận xét b,Viết các số trên theo theo thứ tự: - Từ bé đến lớn: - Từ lớn đến bé: - HS quan sát nhìn tranh viết số và nối số với tranh thích hợp. - Học sinh lên bàng làm bài 10 6 3 0,1, 2,3,4,5,6,7,8,9,10 10, 9,8,7,6,5,4,3,2,1,0 -HS nhận xét bạn Bài 2: Số ? - Cho học sinh quan sát tranh - GV nêu yêu cầu của bài. a) Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số các con vật trong tranh - Trong tranh có mấy con thỏ? Tương tự HS thực hiện và trình bày phần còn lại b)Trong các con vật: con thỏ,con chó, con trâu số con vật nào ít nhất? - GV cùng HSnhận xét - Học sinh quan sát tranh - HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS quan sát - Có 6 thỏ + Có 8 con chim + Có 9 con gà con + Có 3 con chó + Có 7 con ngan + Có 2 con trâu - Con trâu - HS nhận xét bạn Bài 3: >, <, =? - Nêu yêu cầu bài tập - GV: Để so sánh được chúng ta phải làm gi? - HS thực hiện tính rồi so sánh kết quả - GV cùng Hs nhận xét Bài 4. Khoanh vào các số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 - Nhận xét bài làm của học sinh - HS nêu - HS trả lời - HS thực hiện > = - HS làm vào vở a, 8 6+2 b, 9 - 2 6 = < c, 4 + 2 4 + 3 d, 7 - 5 8 - 6 - Thảo luận nhóm đôi tìm và khoanh tròn vào số thích hợp 3 , 6 , 4 , 5 , 7 , 8 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 1: Toán (BS) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực: Giúp HS củng cố, hình thành: -Thực hiện được các phép trừ, phép cộng trong phạm vi 10, hình thành phản xạ nhanh cho HS và vận dụng tính nhẩm -Phát triển năng lực tư duy -Liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế -Vận dụng vào tính nhẩm 2.Phẩm chất: -Rèn tính tự lập, kỉ luật ,chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học II. Chuẩn bị -GV:vở BT,tranh ảnh minh họa,1 số đồ vật phục vụ trò chơi -HS:Vở BT, bộ thực hành Toán, bút III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Trò chơi “Tia lửa điện” -GV chia lớp thành 2 đội chơi -GV phổ biến luật chơi cách chơi: Hai đội lần lượt đưa phép tính và bắn tia lửa điện về đội đối phương để nhận đáp án (3+2=, bắn tia lửa điện về bạn thì bạn sẽ trả lời nhanh trong vòng 5giây). Trong thời gian 3 phút đội nào có nhiều đáp án chính xác sẽ chiến thắng -Tố chức cho HS chơi -Nhận xét ,tuyên dương đội thắng 2. Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống? -GV yêu cầu HS đọc đề -GV phân tích yêu cầu đề -GVcho HS quan sát mẫu a, hỏi: -Tranh vẽ gì? -4 + , là số mấy? - +4 , là số mấy -6 - =?. Em hiểu như thế nào? -Tương tự HS làm các câu còn lại vào VBT -GV nhận xét, chấm bài 1 số vở. Bài 2:Số -GVđọc đề -GV phân tích đề -GV cho HS quan sát mẫu a hỏi: +Mũi tên thứ nhất ta có phép tính gì? +Mũi tên thứ hai ta có phép tính gì? -Tương tự HS làm các câu còn lại vào VBT -GV nhận xét,tuyên dương chấm bài 1 số HS 3. Vận dụng +Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào? -Chơi nhóm đôi, hai HS sẽ có một xúc xắc -Cách chơi:Lần lượt từng HS gieo xúc xắc. Chọn tấm thẻ ghi phép tính có kết quả bằng số chấm nhận được ở mặt trên xúc xắc. Trò chơi kết thúc khi bạn nào chọn đúng và trước 10 tấm thẻ. -Tố chức HS chơi -GV nhận xét ,tuyên dương *dặn dò: Học thuộc bảng cộng ,bảng trừ để phản xạ nhanh, rèn trí nhớ. Hoạt động của học sinh - HS chơi HS đọc đề -HS lắng nghe -có 4 chiếc máy bay đang đứng và 2 chiếc máy bay bay tới - 2 - 2 -có tổng là 6 máy bay trừ cho số máy bay bay đi hoặc đứng yên. -HSlắng nghe -6 + 4=10 -10-3=7 -HS làm bài -HS lắng nghe -HS chuẩn bị xúc xắc -HS lắng nghe -HS chơi -HS lắng nghe -HS lắng nghe,ghi nhớ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.doc