Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Lý Thị Thâm
I.MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
-Chăm chỉ,nhân ái.Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gia đình và những người thân quen.
2.Năng lực:
- NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-NL2: Viết đúng các vần ep, êp, ip, up ,viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up.
-NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ep, êp, ip, up có trong bài học.
-NL4: Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách được gợi ý trong tranh.
II. CHUẨN BỊ:
-Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết.
III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Lý Thị Thâm
TUẦN 13 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020. Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm(TCT: 37) Sinh hoạt dưới cờ: Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em. Tiết 2: Toán (TCT 37) : Bài 12 : BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T1) 1.Phẩm chất: - Chăm chỉ, cẩn thận ,trách nhiệm ,yêu thích môn học. 2. Năng lực: - NL 1 : Hình thành được bảng cộng trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - NL 2: NL tư duy và lập luận toán học,NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học II. CHUẨN BỊ: - Que tính , SGK. -Bộ đồ dùng học Toán 1 III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán ,tư, duy thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định : nghe hát - Giới thiệu bài mới - Hát 2. Khám phá: (NL1) Bảng cộng Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính cộng có kết quả bằng 7. (Nêu được kết quả các phép tính 1 + 6, 2 + 5, 3 + 4, 4 + 3, 5 + 2, 6 + 1). Gv trình chiếu Yêu cầu hs quan sát, nêu bài toán. Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa? Yêu cầu hs nêu phép tính. Các phép tính còn lại tiến hành tương tự. Gv chốt ý: Đây chính là bảng cộng 7. Trong bảng cộng này số thứ nhất tăng dần, số thứ hai giảm dần còn kết quả vẫn giữ nguyên. Gv chuyển ý: Để các em nắm chắc hơn nội dung bài học hôm nay. Bây giờ cô trò mình cùng chuyển sang hoạt động. Hs quan sát, nêu: Có 1 bông hoa màu đỏ và 6 bông hoa màu vàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa? 7 bông hoa. 1 + 6 = 7 Hs đọc cá nhân, đt.1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 5 + 2 = 7 6 + 1 = 7 HS theo dõi 3. Hoạt động Bài 1: Số? * NL tư duy và lập luận toán học - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập YC Hs nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét HS theo dõi HS thực hiện ở phiếu + 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9 8 7 6 5 4 3 2 1 10 10 10 10 10 10 10 10 10 HS nêu kết quả HS nhận xét Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng *NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10 - Yêu cầu HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét -Yêu cầu HS học thuộc bảng cộng -HS theo dõi -HS thực hiện HS nêu kết quả HS nhận xét HS thực hiện Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong * NL GQVĐ toán học - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. Chú ong sẽ đậu vào cành hoa chứa kết quả của phép tính ghi trên chú ong đó. Chẳng hạn: cành hoa số 5 cho các chú ong ghi phép tính 3 + 2 và 4 + 1.. - GV cùng HS nhận xét. -HS theo dõi - HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. -Trả lời miệng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. Lắng nghe ******************************** Tiết 3 +4:Tiếng Việt (TCT 121-122) : Bài 56: ep êp ip up I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: -Chăm chỉ,nhân ái.Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gia đình và những người thân quen. 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -NL2: Viết đúng các vần ep, êp, ip, up ,viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up. -NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ep, êp, ip, up có trong bài học. -NL4: Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách được gợi ý trong tranh. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS nghe hát bài : chú cún con - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới ep, êp, ip, up. Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ep, êp, ip, up. + GV yêu cầu HS so sánh các vần để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần ep, êp, ip, up. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ep, êp, ip, up. - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng nép. GV: cô có vần ep, cô muốn có tiếng nép ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS nghe hát - HS lắng nghe -HS quan sát và trả lời -HS đọc Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ. -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có p đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: e , ê , i,u. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. TIẾT 2 HĐ3: Viết (NL2) - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết HĐ4: Đọc đoạn(NL3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và rút đoạn văn - GV đọc mẫu cả đoạn -GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? + Mẹ Hà nấu món gì? + Hà giúp mẹ làm gì? + Bố Hà làm gì? HĐ 5:Nói theo tranh(NL4) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời -Trong tranh có những ai? -Mọi người đang làm gì? -Khi nhà có khách, em nên làm gì? GV: Khi nhà có khách các em cần chào hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; giúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;... 3. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét -HS quan sát - HS tô và viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh. - HS theo dõi -HS trả lời - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - Có chú Tư và cô Lan đến chơi -Nấu súp gà, cơm nếp và rán cá chép -Rửa rau quả và sắp xếp bát đĩa -Dọn dẹp nhà cửa -HS quan sát tranh -Bố, mẹ, Hà, chú Tư và có Lan -Mọi người đang ăn cơm và nói chuyện vui vẻ -HS trả lời -HS lắng nghe -HS lắng nghe ******************************** & Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2020 SÁNG: Tiết 1: Tiếng Việt (TCT 49): Ôn : ep êp ip up I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần ep, êp, ip , up đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc ep, êp, ip , up ,tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. -HS lắng nghe ******************************** Tiết 3 +4:Tiếng Việt (TCT 123-124) : Bài 57: anh ênh inh I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: -Chăm chỉ,nhân ái. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống hằng ngày . 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần anh, ênh, inh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -NL2: Viết đúng các vần anh, ênh, inh,viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần anh, ênh, inh. -NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần anh, ênh, inh có trong bài học. -NL4: Phát triển kỹ năng nói về hoạt động tập luyện để tăng cường sức khoẻ của con người được gợi ý trong tranh. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS nghe hát bài : Tập thể dục buổi sáng - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới anh, ênh, inh. Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần anh, ênh, inh. + GV yêu cầu HS so sánh các vần để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần anh, ênh, inh. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần anh, ênh, inh - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng cánh. GV: cô có vần anh, cô muốn có tiếng cánh ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : quả chanh, bờ kênh, kính râm. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS nghe hát - HS lắng nghe -HS quan sát và trả lời -HS đọc Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng. -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có nh đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a , ê , i. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc ... dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Ổn định tổ chức : HS hát bài tập đếm -HS hát 2.Luyện tập Bài 1: Số ? (Nl 1) - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hình thành các phép tính rồi tính kết quả, tìm ra số thích hợp trong ô trống. -GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính -HS nêu HS nêu: Có 4 viên bi màu đỏ, 3 viên bi màu xanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên bi? 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7 Có tất cả 7 viên bi . trong đó có 3 viên bi màu xanh. Hỏi còn lại bao nhiêu viên bi màu đỏ? 7– 3 = 4 7– 4 = 3 Câu b tương tự 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8 8 - 3 = 5 8 – 5 = 3 -HS nhận xét Bài 2: Số ?(NL2) - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện phép tính theo thứ tự mũi tên để tìm ra số thích hợp trong ô -GV hỏi: 5 cộng 4 bằng mấy? điền 9 vào ô trống thứ nhất. 9 trừ 4 bằng mấy? Điền 5 vào ô trống tiếp theo. HD tương tự với bài b - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét -HS nêu -HS thực hiện phép cộng -HS trả lời bằng 9 HS trả lời bằng 5 -HS thực hiện -HS nhận xét * Trò chơi: Chọn tấm thẻ nào? - GV nêu cách chơi: + Chơi theo nhóm + Đặt 12 tấm thẻ trên mặt bàn. Khi đến lượt người chơi gieo xúc xắc, úp tấm thẻ ghi phép tính có kết quả bằng số chấm ở mặt trên xúc xắc + Trò chơi kết thúc khi úp được 6 tấm thẻ. -Yêu cầu HS chơi theo nhóm -GV giám sát - GV cùng HS nhận xét -HS lắng nghe -HS chơi Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết học sau -HS lắng nghe ******************************** Tiết 2 +3:Tiếng Việt (TCT 1217128) : Bài 59: ang ăng âng I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: -Chăm chỉ,nhân ái. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống . 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng ,đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ang, ăng, âng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -NL2: Viết đúng các vần ang, ăng, âng,viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ang, ăng, âng. -NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ang, ăng, âng có trong bài học. -NL4: Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm về thiên nhiên (mặt trăng và mặt trời) được gợi ý trong tranh. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS nghe hát bài : Rửa mặt như mèo - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới ang, ăng, âng. Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ang, ăng, âng. + GV yêu cầu HS so sánh các vần để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần ang, ăng, âng. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ang, ăng, âng. - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng sáng. GV: cô có vần ang, cô muốn có tiếng sáng ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : cá vàng, măng tre, nhà tầng. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS nghe hát - HS lắng nghe -HS quan sát và trả lời -HS đọc Vầng trăng sáng lấp ló/ sau rặng tre. -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có ng đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a , ă, â. -Hs lắng nghe -HS lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -HS đọc và phân tích - HS trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. TIẾT 2 HĐ3: Viết (NL2) - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết HĐ4: Đọc đoạn(NL3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và rút đoạn văn - GV đọc mẫu cả đoạn -GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Bài thơ nói về nhân vật nào? đang làm gì? + Thời tiết được miêu tả như thế nào? + Khi đi học, mèo con mang theo cái gì? HĐ 5:Nói theo tranh(NL4) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời +Tranh nào vẽ mặt trăng, tranh nào vẽ mặt trời ? +Mặt trời xuất hiện khi nào? + Mặt trăng xuất hiện khi nào? - Cho HS vận dụng sự hiểu biết của mình nói về mặt trăng và mặt trời. 3. Củng cố : - Nhận xét tiết học. - Về kể cho bố mẹ nghe về mặt trăng và mặt trời. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét -HS quan sát - HS tô và viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh. - HS theo dõi -HS trả lời - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời -HS quan sát tranh -HS trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS thực hiện -HS lắng nghe ******************************** Tiết 4: Tiếng Việt (TCT 52): Ôn : ang ăng âng I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần ang, ăng, âng đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc ang, ăng, âng , tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. -HS lắng nghe ******************************** CHIỀU: Tiết 2: Toán (TCT 26): Ôn :Bảng cộng,bảng trừ trong phạm vi 10 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép trừ, phép cộng trong phạm vi 10. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học Toán 1, SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn luyện 1. - GV nêu yêu cầu đề. GV yêu cầu HS làm vào vở 3 + 2 = 5 + 4 = 4 + 6 = 5 – 3 = 9 – 5 = 10 – 6 = Nhận xét,tuyên dương 2 . Hướng dẫn làm trong VBT Toán -HS làm vào VBT Toán - Theo dõi, giúp đỡ 2.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. -HS thực hiện vào vở -Nhận xét bài bạn -HS theo dõi -HS làm bài vào vở . ******************************** & Tiết 1+2: Tiếng Việt (TCT 129-130): BÀI 60: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU 1.Phẩm chất: -Chăm chỉ,yêu thích môn học,biết trân trọng tình bạn. 2.Năng lực: - NL1: Nắm vững cách đọc các vần ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh, ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đã học,hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - NL 2:Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - NL 3: Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Quạ và đàn bồ câu, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , vở tập viết. - Nội dung câu chuyện. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,trực quan,kể chuyện. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Cho HS đọc ang, ăng ,âng. Nhận xét. -Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1: Luyện đọc (NL1) 1. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc đánh vần, đọc trơn các tiếng trong bảng ôn 2. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc đánh vần, đọc trơn các từ ngữ -Giải nghĩa từ 3. Đọc đoạn: - Cho HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc nối tiếp câu . - Cho HS đọc cả đoạn -HS đọc -HS lắng nghe -HS đọc cá nhân- nhóm- đt - HS đọc cá nhân- nhóm- đt -HS lắng nghe - HS đọc -HS lắng nghe - HS đọc cá nhân- nhóm- đt - HS đọc cá nhân - đt TIẾT 2 HĐ 2: Viết câu (NL2) - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. HĐ 3: Kể chuyện ( NL3) 1. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. Đoạn 1: Từ đầu đến vào chuồng bồ câu. 1. Quạ bối trắng lông mình để làm gì? Đoạn 2: Từ Đàn bồ câu thoạt đầu đến cho nó vào chuống. 2. Vì sao đàn bồ câu cho quạ vào chuồng. Đoạn 3: Từ Nhưng quạ quên khuấy đến đuổi nó đi. 3. Khi phát hiện ra quạ đàn bổ câu làm gì? Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. 4. Vì sao họ nhà quạ cũng đuối quạ đi ? 2. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. - Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Về nhà kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Quạ và đàn bồ câu. -HS lắng nghe -HS viết -HS theo dõi -HS lắng nghe -Hs trao đổi và đưa ra câu trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS kể chuyện -Hs lắng nghe -HS lắng nghe ******************************** Tiết 3 * Kĩ năng sống: Học tập chuyên cần * Hoạt động trải nghiệm(TCT: 39) SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ Đánh giá tuần 13: - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp đi vào nề nếp. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Khen 1 số bạn đọc bài tốt -Nhận biết được những hành động vui chơi an toàn theo chủ đề đã học nhưng còn 1 số em chưa thực hiện nghiêm túc còn chơi 1 số trò chơi ko an toàn. - Một số em còn quên đồ dùng học tập ở nhà. - Một số em lúc cất hộp đồ dùng còn nói chuyện . - Phòng chống bệnh tay,chân , miệng và sốt xuất huyết. II. Kế hoạch tuần 14: - Duy trì nề nếp và sĩ số tốt. - Đi học đều, đúng giờ, tham gia tập thể dục đầu giờ và giữa giờ đầy đủ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện an toàn khi đến trường. - Tiếp tục phòng chống bệnh tay,chân , miệng và sốt xuất huyết. - Ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn. - Chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Rèn chữ và kỹ năng đọc, viết cho 1 số học sinh. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13. ******************************** & TUẦN 14 Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.doc