Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 40+41: Luyện tập chung

I. MỤCTIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và gắn kết các kiến thức của bài 16; bài 17, vận dụng được các kiến thức đã học từ bài 16; bài 17 vào giải bài tập.

2. Nănglực

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK, SBT

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp đôi.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có thể đề xuất bài toán mới từ bài toán ban đầu.

- Năng lực toán học:

+ Sử dụng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập.

+ Vận dụng kiến thức về số nguyên; các quy tắc, các phép tính về số nguyên để giải bài tập, vào cuộc sống. Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SBT, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ)

2 - HS :- SGK, SBT; đồ dùng học tập; giấy A1 theo tổ.

- Ôn tập kiến thức từ bài 13 đến bài 17.

- Nghiên cứu và làm bài tập về phép nhân số nguyên và về phép chia hết, ước và bội của một số nguyên

- Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán.

 

docx 5 trang trithuc 19/08/2022 3520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 40+41: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 40+41: Luyện tập chung

Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 40+41: Luyện tập chung
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../... 
 Tiết 40,41 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và gắn kết các kiến thức của bài 16; bài 17, vận dụng được các kiến thức đã học từ bài 16; bài 17 vào giải bài tập.
2. Nănglực
- Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK, SBT
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp đôi.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có thể đề xuất bài toán mới từ bài toán ban đầu.
- Năng lực toán học: 
+ Sử dụng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức về số nguyên; các quy tắc, các phép tính về số nguyên để giải bài tập, vào cuộc sống. Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SBT, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ)
2 - HS :- SGK, SBT; đồ dùng học tập; giấy A1 theo tổ.
- Ôn tập kiến thức từ bài 13 đến bài 17.
- Nghiên cứu và làm bài tập về phép nhân số nguyên và về phép chia hết, ước và bội của một số nguyên
- Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu: HS nêu lại được các kiến thức cơ bản của Bài 16 Bài 17.
b) Nội dung: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được học.
c) Sản phẩm: HS các nhóm trả lời được các nội dung ở phiếu học tập 1A và 1B
- BT 3.44: a) Dấu “ - ”
 b) Tích đổi dấu
- Bài 3.48. a) Các ước của 15 là: ; Các ước của -25 là: 
 b) Các ước chung của 15 và -25 là: 
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày vào giấy A4 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau:
+ Nhóm 1 và nhóm 3 thực hiện phiếu học tập 1A: Phép nhân các số nguyên. Tính chất của phép nhân và làm BT 3.44(SGK-80)
+ Nhóm 2 và nhóm 4 thực hiện phiếu học tập 1B: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên và làm BT 3.48(SGK-80)
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình. Đại diện lần lượt nhóm 1, 2 báo cáo. Các nhóm còn lại thảo luận, chia sẻ, bổ xung thông tin.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức (chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
2. Hoạt động 2: Luyện tập (70ph)	
a) Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS việc vận dụng các kiến thức đã học về số nguyên; các quy tắc, các phép tính về số nguyên để giải bài tập, để tính giá trị của biểu thức. 
- Học sinh bước đầu biết đề xuất bài toán đơn giản, tương tự.
b) Nội dung: HS làm bài tập 3.44 3.49 (SGK) và thực hiện các nhiệm vụ học tập giáo viên giao:
c) Sản phẩm: Học sinh trình bày lời giải các bài tập và trả lời đuọc các câu hỏi của giáo viên (Ở cột sản phẩm cần đạt)
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 1; chữa bài tập 3.45; 3.46; 3.47 đã đc giao về nhà làm từ các buổi trước.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS HĐ cặp đôi nghiên cứu VD và làm các bài tập.
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả.
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
* Kết luận, nhận định
- GV chốt lại kết quả cuối cùng, yêu cầu HS xác định kiến thức đã áp dụng.
- GV y/c HS đưa ra bài tập tương tự với các bài vừa chữa. Yêu cầu về nhà thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2 (đã giao về nhà) chữa bài tập 3.49; 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu VD2
- Làm bài 3.49; 3.33(SBT)
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận tìm hiểu đại lượng đã biết, đại lượng chưa biết, phương án giải bài tập.
- y/c HS lên bảng giải bài tập, HS khác làm vào vở.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết quả cuối cùng.
1. Bài tập về tính giá trị của biểu thức
Bài 3.45
a) 
b) 
Bài 3.46.
 với a = 4, b = -3
Bài 3.47
a) 
b) 
2. Bài tập vận dụng các phép tính với số nguyên
Bài 3.49
 Số tiền lương được lĩnh trong tháng đó là: 
230.50 000 + 8.(-10 000) = 11 420 000 (đồng)
Bài 3.33(SBT)
 Một bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm x(dm) 
 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm 420.x (dm)
a) x = 18 
 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm: 420.18 = 7 560 (dm)
b) x = -7 
 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm: 420.(-7) = -2 940 (dm)
3. Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp; phép nhân, phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên 
b) Nội dung: HS làm bài tập 3.38; 3.39(SBT) trên phiếu học tập 2
c) Sản phẩm: Phiếu học tập 2
 Bài tập 3.38(SBT): P = 
 Bài tập 3.39(SBT): 21= 3.7 = (-3).(-7) = 1.21 = (-1).(-21)
d) Tổ chức thực hiện
- Giáo viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm hoạt động (theo bàn), trình bày vào phiếu học tập đã chuẩn bị 
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
 - Báo cáo, thảo luận: - Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả.
 - Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến 
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức (chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. 
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC 
 PHIẾU HỌC TẬP 1A
Nhóm:..
 Thành viên:..
1. Nêu quy tắc nhân các số nguyên
2. Trình bày tính chất của phép nhân các số nguyên
3. BT 3.44: 
.
.
.
PHIẾU HỌC TẬP 1B
Nhóm:..
 Thành viên:..
1. Phép chia hết
2. Ước và bội của một số nguyên
3. Bài 3.48:
.
.
.
 PHIẾU HỌC TẬP 2
Nhóm:..
 Thành viên:..
Bài tập 3.38(SBT): Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: P =
..
Bài tập 3.39(SBT): Hãy phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên
.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập, ghi nhớ về tập hợp số nguyên; các quy tắc của các phép toán trong tập hợp số nguyên; quy tắc dấu ngoặc; ước và bội của một số nguyên
- Xem lại các ví dụ, bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 3.50 3.56 (sgk-82).
- Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tiet.docx