Giáo án dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1-5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn lại và củng cố lại kiến thức về tập hợp thông qua luyện tập các phiếu bài tập:

+ Cách viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước.

+ Nhớ và sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu ,.

- Mở rộng kiến thức qua dạng bài tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật.

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực mô hình hóa toán học: Biểu diễn được mối quan hệ giữa các phần tử và tập hợp thông qua kí hiệu ,; mô tả được một tập hợp theo hai cách liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.

- Năng lực tính toán: Tính được số phần tử của một tập hợp dựa trên công thức tính số các số hạng của dãy số có quy luật; rèn kĩ năng tính nhanh và chính xác.

3.Về phẩm chất:

 

docx 64 trang Khánh Đăng 27/12/2023 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1-5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1-5

Giáo án dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1-5
Ngày soạn: //
Ngày dạy: .../.../
CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 1. TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại và củng cố lại kiến thức về tập hợp thông qua luyện tập các phiếu bài tập: 
+ Cách viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước.
+ Nhớ và sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu ∈, ∉.
- Mở rộng kiến thức qua dạng bài tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực mô hình hóa toán học: Biểu diễn được mối quan hệ giữa các phần tử và tập hợp thông qua kí hiệu ∈, ∉; mô tả được một tập hợp theo hai cách liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
- Năng lực tính toán: Tính được số phần tử của một tập hợp dựa trên công thức tính số các số hạng của dãy số có quy luật; rèn kĩ năng tính nhanh và chính xác.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS 
d) Tổ chức hoạt động:	
- GV dán một số bức tranh và yêu cầu HS tìm ra tập hợp trong các bức tranh đó.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tập hợp”.
B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
A. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Tập hợp”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “tập hợp” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.
* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.
* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
1. Tập hợp và phần tử của tập hợp
- Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp.
+ Tên tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa: A, B, C, X, Y, 
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
+ x là một phần tử của tập A, kí hiệu là x ∈ A (đọc là x thuộc A).
+ y không là phần tử của tập A, kí hiệu là y ∉ A (đọc là y không thuộc A). 
Ví dụ:
Tập hợp M = {3; 5; 7; 9; 12}
+ 12 ∈ M (12 thuộc M)
+ 8 ∉ M (8 không thuộc M)
2. Hai cách mô tả một tập hợp
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc kép theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.
Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
Ví dụ: 
Cách 1. H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Cách 2. H = {n| n là số tự nhiên nhỏ hơn 7}
B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Tập hợp” thông qua các phiếu bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
Dạng 1: Quan hệ giữa phần tử và tập hợp.
* Phương pháp giải:
Để biểu diễn quan hệ giữa phần tử a và tập hợp A cho trước, ta sử dụng các kí hiệu ∈, ∉.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Bài 1. Cho Y = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 2}
Trong các số 2, 4, 8, 10, số nào thuộc Y, số nào không thuộc Y? Dùng ký hiệu để viết câu trả lời.
Bài 2. Cho hai tập hợp A= {a; b; y} và B ={x; c; z}. Hãy điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm:
z  A ;
x  B ;
b  A ;
a  B ;
Bài 3. Cho tập M là các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 18. Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ vào chỗ chấm:
12  M ;
9  M ;
18  M ;
15  M ;
Bài 4. Cho các tập hợp: 
A = {chó; mèo; chuột; khỉ}, B = {hổ; báo; sư tử} .
Mỗi phần tử chó, mèo, chuột, khỉ, hổ, báo, sư tử thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào? Dùng kí hiệu để trả lời câu hỏi.
Bài 5. Cho tập hợp M = { x ∈ N| x chia hết cho 2}
Trong các số 0; 3; 5; 6; 8 số nào thuộc và không thuộc tập M.
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
Bài 1. 
Ta viết lại tập hợp Y = {2; 4; 6; 8}
Vậy ta có: 2 ∈ Y; 4 ∈ Y; 8 ∈ Y; 10 ∉ Y
Bài 2. 
z ∉ A ;
x ∈ B ;
b ∈ A ;
a ∉ B ;
Bài 3. 
12 ∈ M ;
9 ∉ M ;
18 ∉ M ;
15 ∈ M ;
Bài 4. 
+ chó ∈ A ; chó ∉ B
+ mèo ∈ A; mèo ∉ B
+ chuột ∈ A; chuột ∉ B
+ khỉ ∈ A; khỉ ∉ B
+ hổ ∉ A ; hổ ∈ B
+ báo ∉ A; báo ∈ B
+ sư tử ∉ A; sư tử ∈ B
Bài 5.
0; 6; 8 ∈ M
3; 5 ∉ M
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 2: Biểu diễn một tập hợp cho trước
Phương pháp giải: Để biểu diễn một tập hợp cho trước, ta thường dùng 2 cách:
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Lưu ý: 
+ Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa.
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” hoặc dấu phẩy “,”. Trong trường hợp các phần tử là tập hợp số, để tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân, ta dùng dấu “;”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Cách 2. Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho phần tử của tập hợp đó.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Bài 1. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “KẾT NỐI TRI THỨC”.
Bài 2. Viết tập hợp các tháng (dương lịch) có 30 ngày.
Bài 3. Cho X là tập hợp các số tự nhiên lẻ vừa lớn hơn 8, vừa nhỏ hơn 17. Viết tập hợp X bằng hai cách.
Bài 4. Dưới đây là danh sách tên các bạn thuộc Tổ 1 lớp 6A
Bùi Chí Dũng
Lê Thị Trà My
Bùi Ngọc Ánh
Hoàng Anh Tuấn
Nguyễn Ngọc Quỳnh
Đỗ Mỹ Dung
Bùi Thị Cẩm Nhung
a. Viết tập hợp tên các bạn trong tổ 1 có cùng họ Bùi
b. Viết tập hợp các họ của các bạn trong tổ 1T
Bài 5. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a. A ={ x ∈ N| 9 < x < 15}
b. B ={ x ∈ N| 10 ≤ x < 15}
c. C ={ x ∈ N*| x < 10}
d. B ={ x ∈ N*| x ≤ 9}
Bài 6. Cho tập hợp M = {8; 9; 10; ; 57}
Viết tập hợp M bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp?
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. A = {K; Ê; T; N; Ô; I; R; H; Ư; C}
Bài 2. B = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}.
Bài 3. Ta viết tập hợp X bằng hai cách:
X = {9; 11; 13; 15}
X = {x ∈ N | x là số lẻ và 8 < x < 17}
Bài 4. 
a. Tập hợp tên các bạn cùng họ Bùi là T = {Dũng; Ánh; Nhung}
b. Tập hợp các họ của các bạn trong tổ 1 là H = {Bùi; Lê; Hoàng; Nguyễn; Đỗ}
Bài 5. 
a. A ={10; 11; 12; 13; 14}
b. B ={10; 11; 12; 13; 14
c. C ={1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
d. B ={ 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Bài 6.
M = {x ∈ N | 8≤x≤57}
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 4, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập. (Đây là dạng toán mở rộng kiến thức ngoài SGK, GV có thể cho HS làm tùy theo từng đối tượng học sinh sao cho phù hợp)
Dạng 3*: Xác định số phần tử của tập hợp.
Phương pháp giải: Để tìm số phần tử của một tập hợp cho trước, ta thường làm theo 2 cách sau:
Cách 1. Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp và đếm
Cách 2. Nêu tập hợp gồm các phần tử là số tự nhiên từ a đến b ( có quy luật), hai số liên tiếp cách nhau d đơn vị thì số phần tử của tập hợp được tính theo công thức:
b-ad + 1
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3
Bài 1. Tìm số phần tử của các tập hợp sau:
a. A ={ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
b. B ={ 0; 2; 4; 6; 8; 10}
c. C ={ 1; 3; 5; ; 55}
d. D ={ 0; 10; 20; ; 990; 1000}
Bài 2. Tính số phần tử của các tập hợp sau:
a. Tập hợp các số tự nhiên lẻ không vượt quá 99.
b. Tập hợp các số tự nhiên chẵn có 2 chữ số.
Bài 3. Một quyển sách có 120 trang. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số các trang của quyển sách đó.
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. 
a. Tập hợp A có 10 phần tử.
b. Tập hợp B có 6 phần tử.
c. Tập hợp C có số phần tử là : 55-12+ 1 = 28 (phần tử)
d. Tập hợp D có số phần tử là: 1000 -010 + 1 = 101 (phần tử)
Bài 2. 
a. 50 phần tử.
b. 45 phần tử.
Bài 3. 
- Từ 1 đến 9 có: 9 chữ số.
- Từ 10 đến 99 có: (99 -10 + 1) × 2 = 180 chữ số.
- Từ 100 đến 120 có: (120 – 100 + 1) × 3 = 63 chữ số.
=> Phải dùng tất cả: 9 + 180 + 63 = 252 (chữ số) để đánh số trang của quyển sách 120 trang.
*Nhiệm vụ 4: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH
Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng
Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4]     
B. A = (1; 2; 3; 4)
C. A = 1; 2; 3; 4     
D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 2: Cho B = {0; 3; 5; 7; 9}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
A. 3 ∈ B     
B. 7 ∈ B     
C. 4 ∉ B     
D. 8 ∈ B
Câu 3: Cho K là tập hợp các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ "HOANG HON". Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?
A. O ∉ K
B. A ∈ K
C. H ∈ K
D. G ∈ K
Câu 4: Cho M là tập hợp các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ "HÂN HOAN". Cách viết nào là đúng?
A. M = {H; Â; N; H; O; A; N}
B. M = {H; Â; N; H; O; A}
C. M = {H; Â; N; O; A}
D. M = {H; Â; O; N}
Câu 5: Viết tập hợp A = {10; 11; 12; 13} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
A. 10 ∈ E
B. 12 ∈ E
C. 14 ∉ E
D. 13 ∈ E
Câu 6: Cho hình vẽ
Tập hợp D là?
A. D = {8; 9; 10; 12}     
B. D = {1; 9; 10}     
C. D = {9; 10; 12}     
D. D = {1; 9; 10; 12}
Câu 7: Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 20 và không lớn hơn 27. Kết luận nào sau đây sai?
A. 25 ∈ P     
B. 27 ∈ P     
C. 20 ∉ P     
D. 28 ∉ P
Câu 8. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 7 gồm bao nhiêu phần tử?
A. 5 phần tử     
B. 7 phần tử     
C. 8 phần tử     
D. 9 phần tử
Câu 9. Cho hai tập hợp B ={a; b}; P ={b; x; y}. Chọn nhận xét sai
A. b ∈ B
B. x ∈ B
C. a ∉ P
D. y ∈ P
Câu 10. Tập hợp S các tháng chẵn trong năm là
A. S = {tháng bốn; tháng sáu; tháng tám}
B. S = {tháng mười hai; tháng hai; tháng tư; tháng sáu; tháng tám}
C. S = {tháng một; tháng hai; tháng tư; tháng sáu; tháng tám; tháng mười}
D. S= {tháng mười hai; tháng hai; tháng tư; tháng sáu; tháng tám; tháng mười}
- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
1 - D
2 - D
3 - A
4 - C
5 - C
6 - D
7 - C
8 - C
9 - B
10 - D
Ngày soạn: //
Ngày dạy: .../.../
BÀI 2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố khắc sâu kiến thức về cách ghi số tự nhiên thông qua việc hoàn th ... iết gọn là abc.
2. Phép chia số tự nhiên
+ Với hai số tự nhiên a, b đã cho, ( b ≠ 0) ta luôn tìm được q và r ∈ N sao cho a = bq + r, trong đó 0 ≤ r < b.
+ Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a : b = q; a là số bị chia, q là thương.
+ Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư a: b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư.
2. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Phép nhân và phép chia số tự nhiên” thông qua các phiếu bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
* Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau. 
- Đặt phép chia và thử lại kết quả bằng phép nhân.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Bài 1. Thực hiện các phép nhân sau:
a) 159.32
b) 21. 372
c) 458.154
Bài 2. Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:
a) 1 292 : 81
b) 2 095 : 18
Bài 3. Thực hiện phép tính
a) 8 128 : 32 
b) (35.71 + 35.12) : 83
c) 28 : 14 + 35 - 2(51 : 17)
d) 37 - 250 : 50.6
Bài 4. Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:
a) 49.15 - 49.5
b) 13.52 + 52.36 - 52.19
c) 98.36
d) 999. 202
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. 
a) 5 088
b) 7 812
c) 70 532
Bài 2.
a) 1 292 : 81 = 15 dư 77
b) 2 095 : 18 = 116 dư 7
Bài 3.
a) 8 128 : 32 = 254
b) (35.71 + 35.12) : 83 = [35. (71 + 12)] : 83 = (35.83) : 83 = 35
c) 28 : 14 + 35 - 2(51 : 17) = 2 + 35 - 2.3 = 2 + 35 - 6 = 31
d) 37 - 250 : 50.6 = 37 - 5.6 = 37 - 30 = 7
Bài 4.
a) 49.15 - 49.5 = 49. (15 - 5) = 49.10 = 490
b) 13.52 + 52.36 - 52.19 = 52. (13 + 36 - 19) = 52.30 = 1 560
c) 98.36 = (100 - 2).36 = 100.36 - 2.36 = 3 600 - 72 = 3 528
d) 999. 202 = (1000 - 1).202 = 202 000 - 202 = 201 798
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
Dạng 2: Tính nhanh, tính một cách hợp lí
Phương pháp giải: 
- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tạo thành tích tròn chục, tròn trăm.
- Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính tổng một cách hợp lý.
- Tính nhanh bằng cách chia cả hai thừa số với cùng một số thích hợp. 
- Tính nhanh bằng cách nhân vào số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Bài 1. Tính nhanh
a) 55.99 
b) 42.198
c) 25. 19
Bài 2. Tính nhẩm
a) 1 500.8
b) 32 400 : 50
c) (3 600 - 108) : 36
Bài 3. Tính nhanh
a) 58.367 + 58.633
b) 74.37 + 74.63 - 300
c) 8.9.14 + 6.17.12 + 19.4.18
Bài 4. Tính các tích sau một cách hợp lí
a) 14.50
b) 25.15.4.6
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án.
Gợi ý đáp án:
Bài 1.
a) 55.99 = 55. (100 -1) = 55.100 - 55.1 = 5 500 - 55 = 5 445
b) 42.198 = 42. ( 200 - 2) = 42.200 - 42.2 = 8 400 - 84 = 8 316
c) 25. 19 = 25. (20 - 1) = 25.20 - 25.1 = 500 - 25 = 475
Bài 2.
a) 1 500.8 = (1 000 + 500).8 = 1 000.8 + 500.8 = 8 000 + 4 000 = 12 000
b) 32 400 : 50 = (32 400.2) : (50.2) = 64 800 : 100 = 648
c) (3 600 - 108) : 36 = 3 600 : 36 - 108 : 36 = 100 - 3 = 97
Bài 3. 
a) 58.367 + 58.633 = 58. (367 + 633) = 58. 1 000 = 58 000
b) 74.37 + 74.63 - 300 = 74. (37 + 63) - 3.100 = 74.100 - 3.100 = (74 - 3).100 = 7 100
c) 8.9.14 + 6.17.12 + 19.4.18 = 72. 14 + 72. 17 + 19. 72 = 72. (14 + 17 + 19)
= 72. 50 = 3 600
Bài 4. 
a) 14.50 = 14.5.10 = 70.10 = 700
b) 25.15.4.6 = (25.4). (15.6) = 100.90 = 9 000
* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 3: Tìm thành phần chưa biết (Tìm x)
Phương pháp giải: 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa số đã biết.
- Tìm số chia lấy số bị chia chia cho thương. 
- Tìm số bị chia lấy thương nhân số chia. 
- Nếu a.b=0 thì a = 0 hoặc b = 0
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3
Bài 1. Tìm số tự nhiên x biết:
a) 3x + 1 503 935 = 3 294 470
b) x - 50 : 25 = 8
c) (5x - 38) : 19 = 13
d) 5x - 38 : 19 = 13
Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết:
a) (3x - 14). 8 = 32
b) (145x - 435). (x - 57) = 0
c) 40. (70 - x) = 40
d) 15x - 2 009 = 1 201
Bài 3.
a) Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 7 rồi cộng thêm 51, sau đó chia cho 3 thì được 24.
b) Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 6, sau đó nhân với 8 thì được 72.
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. 
a) 3x + 1 503 935 = 3 294 470 ó 3x = 3 294 470 - 1 503 935 ó x = 596 845
b) x - 50 : 25 = 8 ó x - 2 = 8 ó x = 10
c) (5x - 38) : 19 = 13 ó 5x - 38 = 13.19 = 247 ó x = (247 + 38) : 5 ó x = 57
d) 5x - 38 : 19 = 13 ó 5x - 2 = 13 ó 5x = 15 ó x = 3
Bài 2.
a) (2x - 14). 8 = 32 ó 2x - 14 = 32 : 8 ó 2x - 14 = 4 ó 2x = 18 ó x = 9
b) (145x - 435). (x - 57) = 0 
ó 145x - 435 = 0
Hoặc x - 57 = 0
ó x = 435 : 145 = 3
Hoặc x = 57
c) 40. (70 - x) = 40 ó 70 - x = 1 ó x = 70 - 1 = 69
d) 15x - 2 009 = 1 201 ó 15x = 1 201 + 2 009 = 3 210 ó x = 214
Bài 3.
a) Ta có: (7x + 51) : 3 = 24 ó 7x + 51 = 72 ó x = 3
Vậy số cần tìm là 3.
b) Ta có: (x : 3 - 6).8 = 72 ó x : 3 - 6 = 9 ó x : 3 = 15 ó x = 15.3 = 45
Vậy số cần tìm là 45.
* Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 4: Bài tập về phép chia có dư
Phương pháp giải: Trong phép chia có dư:
- Số bị chia = số chia × thương số + số dư (0 ≤ số dư < số chia).
- Số chia = (số bị chia - số dư) : thương số.
- Thương số = (số bị chia - số dư) : số chia.
- Số dư = số bị chia - số chia × thương số.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4
Bài 1. Tìm số dư và thương trong phép chia:
a) 571 chia cho 15
b) 763 chia cho 17
Bài 2. Trong phép chia số tự nhiên a cho b được thương là q và dư r.
a) Biết a = 200 và b = 156. Tìm q và r.
b) Biết b= 145, q = 18 và r = 17. Tìm a.
c) Biết a = 167, r = 15. Tìm b và q.
d) Biết a = 185, q = 18. Tìm b và r.
Bài 3. Tìm số chia và số dư trong phép chia, khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.
Bài 4. Tìm số chia và thương số trong phép chia, khi biết số bị chia bằng 49 và số dư là 11.
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. 	
a) Do 571 = 38.15 + 1 nên phép chia 571 cho 15 được thương là 38 và dư là 1.
b) Do 763 = 17.44 + 15 nên phép chia 763 cho 17 được thương là 44 và dư 15.
Bài 2.
a) q = 1, r = 44
b) a = 145.8 + 17 = 1 177
c) Ta có: b.q = 167 - 15 = 152
Số chia lớn hơn số dư nên b > 15.
Ta có: 152 = 76.2 = 38.4 = 19.8
Suy ra có 3 khả năng: b = 76, q = 2; b = 38, q = 4; b = 19, q = 8.
d) Ta có: 185 = 18b + r => r = 185 - 18b
mà 0 ≤ r 185
nên b = 10 suy ra r = 5.
Bài 3.
Gọi số chia là b, số dư là r.
Ta có: 0 ≤ r < b, 36 = 7b + r.
Suy ra 7b ≤ 36 và 8b > 36, dẫn đến b = 5 => r = 1
Bài 4.
Ta có: Số chia . thương số = số bị chia - số dư = 49 - 11 = 38.
Lại có: Số chia phải lớn hơn số dư nên sô chia lớn hơn 11.
Ta có: 38 = 38. 1 = 19 . 2. Suy ra có hai khả năng:
1) Số chia là 38, thương số là 1.
2) Số chia là 19, thương số là 2.
* Nhiệm vụ 5: GV phát phiếu bài tập số 5, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 5: So sánh hai tổng hoặc hai tích mà không cần tính giá trị cụ thể
Phương pháp giải: 
- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để tạo các số hạng, thừa số giống nhau.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 5
Bài 1. Không cần tính kết quả, hãy so sánh hai tổng A, B
A = 198 + 26 + 574 + 32 +10
B = 530 + 124 + 92 + 76 + 18
Bài 2. Không cần tính kết quả, tìm các tích bằng nhau
a) 12. 27; 18. 45; 12. 3. 9; 2. 9. 45;
3. 4. 27; 2. 9. 5. 9; 12. 7. 3
b) 30. 8. 11; 28. 30. 32. 34; 15. 8. 22;
16. 15. 11; 20. 17. 24. 64 
Bài 3. Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh a và b với:
a = 2 010. 2 010; b = 2 008. 2 012.
Bài 4. Không đặt tính, hãy so sánh:
a) m = 19 . 90 và n = 31. 60
b) p = 2 011 . 2 019 và q = 2 015. 2 015
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. 	
A = 198 + 26 + 574 + 32 + 10
= (198 + 32) + (26 + 574) + 10
= 230 + 600 + 10
B = 530 + 124 + 76 + 92 + 18
= 530 + 200 + 110 
= 530 + 200 + 70 + 30 + 10
= 600 + 230 + 10
=> A = B
Bài 2. 
a) 12. 27 = 3. 4. 27 = 12. 3. 9
18. 45 = 2. 9. 5. 9 = 2. 9. 45
b) 30. 8. 11 = 16. 15. 11 = 15. 8. 22
Bài 3. 
Ta có: a = 2 010. 2 010 = (2 008 + 2). 2 010 = 2 008. 2 010 + 2. 2 010
b = 2 008. 2 012 = 2 008. ( 2 010 + 2) = 2 008. 2 010 + 2. 2 008
Nhận thấy 2. 2 010 > 2. 2 008 nên a > b
Bài 4.
a) Ta có: m = 19. 90 = (20 - 1). 3. 30 = (60 - 3). 30 = 57. 30
n = 31. 60 = (30 + 1). 2. 30 = (60 + 2). 30 = 62. 30
Thấy 57 < 62 nên m < n
b) Ta có: p = 2 011. 2 019 = (2 015 - 4). 2 019 = 2 015. 2 019 - 4. 2019
q = 2 015. 2 015 = (2 019 - 4). 2 015 = 2 015. 2 019 - 4. 2 015
Thấy 4. 2 019 > 4. 2 015 nên p < q
* Nhiệm vụ 6: GV phát phiếu bài tập số 6, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 6: Dạng toán có lời văn
Phương pháp giải: 
Tóm tắt bài toán, xác định đề bài cho yếu tố nào, cần tính những yếu tố nào, mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau?
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 6
Bài 1. 
a) Khẩu phần ăn nhẹ bữa chiều của các bé mẫu giáo là một cái bánh. Nếu trường có 643 cháu thì phải mở bao nhiêu hộp bánh, biết rằng mỗi hộp có 15 chiếc bánh.
b) Một quyển vở ô li 72 trang có giá 6 000 đồng. Với 230 000 đồng, bạn có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở loại này?
Bài 2. Trong tháng 11 nhà ông Tuấn dùng hết 145 số điện. Hỏi ông Tuấn phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau: 
Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1 500 đồng/ số; 
Giá tiền cho 50 số tiếp theo (từ số 51 đến số 100) là 1 679 đồng/số; 
Giá tiền cho 100 số tiếp theo (từ số 101 đến 200) là 1 908 đồng/số.
Bài 3. Mẹ Hoa mang 300 000 đồng vào siêu thị mua 4 kg khoai tây, 6 kg gạo và 2 nải chuối chín. Giá mỗi cân khoai tây là 25 600 đồng, mỗi cân gạo là 16 000 đồng, mỗi nải chuối là 20 000 đồng. Hỏi mẹ Hoa còn bao nhiêu tiền?
Bài 4. Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và dư ra bao nhiêu ngày?
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. 	
a) Ta có: 643 : 15 = 42 dư 13
Vậy phải mở 43 hộp bánh.
b) Ta có: 230 000 : 6 000 = 38 dư 2
Vậy có thể mua được nhiều nhất 38 quyển.
Bài 2. 
Tiền điện ông Tuấn phải trả là: 
50. 1 500 + (100 - 51). 1 679 + (145 - 101). 1 908 = 241 223 (đồng)
Bài 3. 
Số tiền mẹ Hoa phải tiêu là: 25 600. 4 + 16 000. 6 + 20 000. 2 = 238 400 (đồng).
Số tiền còn lại của mẹ Hoa là: 300 000 - 238 400 = 61 600 (đồng).
Bài 4.
Một tuần có 7 ngày nên ta có 366 : 7 = 52 dư 2
Vậy năm nhuận có 52 tuần và dư 2 ngày.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_toan_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_1.docx