Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên - Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

I. MỤCTIÊU

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:

-Nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép toán.

-Biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.

2. Năng lực

-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.

- Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực phân tích.

- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu và các loại dấu ngoặc.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3, phấn màu.

2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học.

 

docx 4 trang trithuc 19/08/2022 4420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên - Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên - Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên - Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../... 
 Tiết 10 §7.THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:
-Nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép toán.
-Biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
2. Năng lực
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
- Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực phân tích.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu và các loại dấu ngoặc.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3, phấn màu...
2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (6 phút)
a)Mục tiêu: Ôn tập thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học.
b) Nội dung: HS1: Nhắc lại các phép tính đã học. Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học.
Áp dụng: Tính 4.9-5.6
c) Sản phẩm: Trình bày bảng.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu câu hỏi và bài tập.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS lên bảng trả lời câu hỏi và giải bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Khi tính toán, chúng ta cần phải chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính. Ta đã được biết thứ tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ở cấp 1. Ở lớp 6, ta học thêm một phép tính nữa đó là nâng lên lũy thừa. Vậy thứ tự thực hiện các phép tính này như thế nào thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Trong một biểu thức, chúng ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Tính: 4.9-5.6 = 36-30 = 6
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23 phút)
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
a) Mục tiêu: Nắm được thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
b) Nội dung: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
 Giải ?, ví dụ a,b
c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1,2,3 
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự như thế nào ?
-GV phát phiếu học tập số 1 : Hãy thực hiện các phép tính sau:
 a/ 42-32+15
 b/ 60 : 5.4
- GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức có cả các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào?
- Nếu biểu thức có phép tính nâng lên luỹ thừa ta làm thực hiện nâng lên luỹ thừa trước, sau đó nhân, chia và cuối cùng là cộng trừ.
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính.
- GV phát phiếu học tập số 2: Hãy tính giá trị của biểu thức 
 a)4.32 – 5.6 b) 33.10 + 22.12
- GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức có chứa các dấu ( ), [ ] và { } thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự như thế nào ?
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính.
- GV phát phiếu học tập số 3: Hãy tính giá trị của biểu thức:
 a/ 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]} b/
- Gọi HS trình bày phiếu 1,2.
- Gọi đại diện nhóm trình bày phiếu 3.
-Gọi HS trả lời câu hỏi đầu bài, 2 bạn Tròn và Vuông bạn nào trả lời đúng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe,làm cá nhân, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó khắc sâu kiến thức vừa học.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
 1.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
a. Đối với biểu thức không có ngoặc:
- Chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Phiếu học tập số 1: 
 a) 42-32+15=10+15=25
b) 60 : 5.4 = 12 .4 = 48
- Có các phép toán + , -, . , : và lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng và trừ.
Phiếu học tập số 2: 
 a)4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6
 = 36 – 30 = 6
b) 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4.12
=270 +48 = 318
b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc
 ta thực hiện phép từ .
Phiếu học tập số 3:
 a/ 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]}
 = 100 :{2 .[52 – 27]}
 = 100 :{2 . 25}
 = 100 : 50 = 2
b/ 
? Bạn Vuông đã trả lời đúng
Tổng quát: sgk /25
 Hoạt động 3: Luyện tập 1 (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh thành thạo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 1,2
c) Sản phẩm:- Luyện tập 1,2
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Luyện tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
Luyện tập 2:
a/ Lập diện tích tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
b/ Tính diện tích của hình chữ nhật khi a=3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
-Luyện tập 1
 - Luyện tập 2
a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là 
b/ Khi a=3, ta có diện tích hình chữ nhật là 
 Hoạt động 4: Vận dụng(4 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về thức về thứ tự các phép tính trong tập hợp.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành bài tập vận dụng
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Học sinh hoàn thành bài tập sau: 
Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu người đó đi với vận tốc 14km/h, 2 giờ sau người đó đi với vận tốc 9km/h.
a/ Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu.
b/ Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, HDVN
a/ Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là 3.14=42 (km/h)
b/ Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:
42+2.9=60 (km/h)
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về tập hợp và cách mô tả tập hợp.
	- Làm các bài tập 1.46; 1.47; 1.48, 1.49/sgk – 26
- Tìm hiểu trước bài luyện tập chung.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx