Giáo án Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 13

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế.

- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài

- HS: SGK

 

doc 10 trang trithuc 15/08/2022 9562
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 13

Giáo án Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 13
Toán
TIẾT 60: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số .
- Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá:
- Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89:
+ Nêu bài toán?
Giới thiệu cái gùi
+ Nêu phép tính?
- Con có NX gì về PT này ? 
- YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả của phép tính.
àChốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính)
(Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ thuật trừ có nhớ như SGK)
- YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.2. Hoạt động:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS tính và viết kết quả vào SGK- Hợp tác nhóm đôi
- Nhận xét, tuyên dương.
-Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của PT:60=28
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ?
Bài 3:
- GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ)
- YC HS tự làm bài vào vở.
Đáp án: Bài giải:
 Trên cây còn lại số quả khế là:
 90 - 24 = 66 (quả)
 Đáp số: 66 quả khế
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Lưu ý câu lời giải và đơn vị 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ?
- Nhận xét giờ học.
- 2-3 HS trả lời.
+ Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô ?
HS quan sát, lắng nghe.
+ Phép tính: 42- 15 = ?
- HS nêu
- Thảo luận nhóm (thao tác trên que tính, đặt tính rồi tính,)
- Đại diện các nhóm báo cáo, NX 
Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có nhớ của PT (như SGK)
- HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau đó chia sẻ trong nhóm đôi.
2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài CN, 4 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu có)
- HS đổi vở KT chéo
- 1 HS nêu
- 2 HS đọc
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ lên chữa bài, chia sẻ cách làm.
- HS nêu.
HS theo dõi
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu tóm tắt
- HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm.
- Lớp NX, chữa bài (nếu có)
- HS đổi chéo kiểm tra
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
Toán
TIẾT 61: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
? Nêu cách đặt tính và thứ tự tính của phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Khi trừ có nhớ, con cần lưu ý gì ?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
(Đáp án đúng: rô-bốt A và C)
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ)
- GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
Đáp án : Bài giải: 
 Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là:
 33 – 16 = 17(kg)
 Đáp số: 17kg
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Lưu ý câu lời giải và đơn vị
Bài 4: >, <, = ?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài vào vở
- Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp
? Để điền được dấu đúng, ta cần làm thế nào ?
Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái trước rồi so sánh
b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ nhỏ hơn thì PT đó nhỏ hơn và ngược lại.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Chốt: + 2 PT có cùng số bị trừ, PT nào có số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn.
+ 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ lên chữa bài, chia sẻ cách làm.
- HS nêu.
- 1,2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS chia sẻ trước lớp và giải thích tại sao đúng, tại sao không đúng ?
- 2 HS đọc đề 
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu tóm tắt
- HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm.
- Lớp NX, chữa bài (nếu có)
- HS đổi chéo kiểm tra
- 2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS tự làm bài CN vào vở
- 4 HS báo cáo cách làm trước lớp.
- HS nêu, NX
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện làm trong nhóm đôi, chia sẻ trước lớp
HS lắng nghe
HS lắng nghe
Toán
TIẾT 62: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
 - Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
? Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ)
- GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
Đáp án : Bài giải: 
 Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:
 42 – 15 = 27(l)
 Đáp số: 27l xăng
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Lưu ý câu lời giải và đơn vị
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS thực hiện từng yêu cầu
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đáp án: a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương có kết quả bằng 18 (46- 28 =18)
b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật có kết quả lớn nhất (37)
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV có thể tổ chức chữa bài bằng trò chơi: Ai nhanh
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS tính nhẩm và điền kết quả vào SGK. 
- Một số HS nêu cách trừ nhẩm
- HS nêu
- 2 HS đọc đề 
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu tóm tắt
- HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm.
- Lớp NX, chữa bài (nếu có)
- HS đổi chéo kiểm tra
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm việc cá nhân, hợp tác nhóm đôi thóng nhất kết quả.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS đọc YC
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân vào sách, nối áo với quần cho phù hợp
- Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, NX
 HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Lắng nghe 
Toán
TIẾT 63: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. vận dụng vào giảỉ các bài toán thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Nêu lại cách đặt tính phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số
- YC HS tự làm bài vào vở
- Tổ chức cho HS chữa bài
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Củng cố: Khi nào 1 phép trừ sẽ được gọi là trừ có nhớ ?
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ)
- GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
Đáp án : Bài giải: 
 Số căn phòng chưa bật đèn là:
 60 – 35 = 25 (căn phòng)
 Đáp số: 25 căn phòng
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Lưu ý câu lời giải và đơn vị
Bài 4: Chọn kết quả đúng
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS tự làm bài vào SGK
? Nêu thứ tự thực hiện các PT trong bài ?
Bài 5: Tìm cá cho mỗi con mèo (nối)
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS tự làm bài vào SGK
- Tổ chức cho HS chữa bài (Có thể tổ chức cho HS chữa bằng trò chơi: Nối tiếp sức)
- Khen ngợi những HS tìm cá cho mèo đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu, NX
HS làm bài cá nhân, 
4 HS chữa bài trước lớp, chia sẻ bài, NX
HS nêu
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS tự làm bài bằng bút chì vào sách.
- HS chia sẻ cách tính để điền số
- 2 HS đọc đề 
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu tóm tắt
- HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm.
- Lớp NX, chữa bài (nếu có)
- HS đổi chéo kiểm tra
- 2 HS đọc đề 
- 1-2 HS trả lời.
- HS khoanh vào sách, 2 HS báo cáo, chia sẻ cách làm.
- Đổi sách KT chéo.
- HS nêu, NX
- 2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân.
- HS báo cáo (HS chơi)
- HS đổi chéo SGK kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Lắng nghe
Toán
TIẾT 64: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Ôn tập về các thành phần của phép trừ và so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập:
Bài 1: Số ?
- (Đưa bảng)Bảng có mấy hàng ? Mỗi hàng chỉ gì ?
- (Đưa YC) Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
+ Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Cho HS dự đoán kết quả
- YC HS tự tính và trả lời vào vở
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
Đáp án: Hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm nào ?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Cho HS dự đoán kết quả
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- Nêu cách thực hiện nhanh.
(Loại trừ chiếc hòm màu xanh, chỉ KT kết quả PT trên 2 chiếc hòm còn lại)
- Đáp án: chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ)
- GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
Đáp án : Bài giải: 
 Đàn gà có số con gà trống là:
 32 – 26 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con gà trống
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Lưu ý câu lời giải và đơn vị
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các bước thực hiện trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Nhận xét giờ học.
HS quan sát và TL
- 2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS tự làm bài vào SGK, 4 HS lên bảng chữa và chia sẻ bài ?
- Đổi sách KT chéo.
- HSTL
- 2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Vài HS nêu dự đoán của mình
- HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. – HS báo cáo trước lớp 
- HS đổi vở KT chéo.
- 2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Vài HS nêu dự đoán của mình
- HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. – HS báo cáo trước lớp 
- HS nêu
- 2 HS đọc đề 
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu tóm tắt
- HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm.
- Lớp NX, chữa bài (nếu có)
- HS đổi chéo kiểm tra
HS nêu

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan.doc