Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia - Bài 45: Luyện tập chung

Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?

Bài giải

10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:

5 × 10 = 50 (viên)

Đáp số: 50 viên sỏi.

Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Bài giải

Mỗi nhóm như vậy có số bạn là:

35 : 5 = 7 (bạn)

Đáp số: 7 bạn.

 

pptx 22 trang trithuc 19/08/2022 7241
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia - Bài 45: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia - Bài 45: Luyện tập chung

Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia - Bài 45: Luyện tập chung
CHỦ ĐỀ 8 
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA 
BÀI 45 
LUYỆN TẬP CHUNG 
1 
Tìm phép nhân thích hợp. 
5 4 = 20 
6 3 = 18 
3 5 = 20 
4 3 = 12 
2 
Tính nhẩm. 
= 8 
= 16 
= 14 
= 18 
= 15 
= 25 
= 30 
= 40 
= 6 
= 8 
= 9 
= 7 
= 3 
= 4 
= 6 
= 9 
3 
Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi? 
Bài giải 
10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là: 
5 10 = 50 (viên) 
Đáp số: 50 viên sỏi. 
4 
Số 
? 
a) 
b) 
c) 
5 
15 
20 
4 
10 
2 
1 
Tính nhẩm. 
26 
2 
26 
3 
26 
14 
26 
5 
26 
5 
26 
3 
26 
45 
26 
6 
26 
7 
26 
35 
26 
8 
26 
12 
2 
Tìm chuồng cho chim bồ câu. 
3 
Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? 
Bài giải 
Mỗi nhóm như vậy có số bạn là: 
35 : 5 = 7 (bạn) 
Đáp số: 7 bạn. 
4 
Số 
? 
a) 
b) 
2 
2 
5 
40 
1 
a) Tìm con ong phù hợp với bông hoa. 
b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất? 
2 
Số 
? 
a) 2 = 2 
? 
 1 = 5 
? 
1 
b) 5 : = 1 
? 
 : 2 = 1 
? 
5 
5 
2 
3 
Số 
? 
a) 
b) 
2 
2 
12 
10 
5 
20 
4 
>; <; = 
 ? 
a) 2 3 4 
? 
5 6 30 
? 
> 
b) 2 4 16 : 2 
? 
35 : 5 40 : 5 
? 
= 
= 
< 
2 
30 
8 
8 
7 
8 
1 
Tính nhẩm. 
= 8 
= 3 
= 2 
= 20 
= 4 
= 5 
= 2 
= 1 
= 2 
= 5 
= 1 
= 5 
2 
Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu). 
a) 7 3 
Mẫu: 8 3 = 8 + 8 + 8 = 24 
 8 3 = 24 
b) 8 4 
c) 6 5 
7 3 = 7 + 7 + 7 = 14 
7 3 = 14 
8 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32 
8 4 = 32 
6 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30 
6 5 = 30 
3 
Số 
? 
a) 
b) 
14 
9 
8 
17 
4 
Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa? 
Bài giải 
2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả số bông hoa là: 
5 2 = 10 (bông) 
Đáp số: 10 bông hoa. 
1 
Số 
? 
Thừa số 
2 
5 
2 
5 
2 
5 
Thừa số 
5 
6 
7 
8 
3 
9 
Tích 
10 
? 
? 
? 
? 
? 
a) 
Số bị chia 
12 
15 
14 
30 
8 
10 
Số chia 
2 
5 
2 
5 
2 
5 
Thương 
6 
? 
? 
? 
? 
? 
b) 
30 
14 
40 
6 
45 
3 
7 
6 
4 
2 
2 
Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? 
Bài giải 
Mỗi cháu được số quả vải là: 
20 : 2 = 10 (quả) 
Đáp số: 10 quả vải. 
3 
Số 
? 
a) 
b) 
6 
13 
25 
19 
ĐƯỜNG ĐẾN KHO BÁU 
Chơi theo nhóm. 
Người chơi bắt đầu từ vị trí xuất phát . Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận được. Nếu đến hình thì đi tiếp tới ô theo đường mũi tên. 
Nêu kết quả của phép tính tại ô đi đến, nếu nêu sai kết quả thì phải quay về ô xuất phát trước đó. 
Trò chơi kết thúc khi có người đến được kho báu . 
ĐƯỜNG ĐẾN KHO BÁU 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu.pptx