Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia - Bài 41: Phép chia

Có 6 quả cam chia đều vào 3 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?

Chia đều 6 quả cam thành 3 phần, ta có phép chia tìm được mỗi phần có 2 quả cam.

Cho vào mỗi đĩa 1 quả cam, còn lại 3 quả cam.

Cho thêm vào mỗi đĩa 1 quả cam thì vừa hết cam.

6 quả cam chia đều vào 3 đĩa, mỗi đĩa có 2 quả.

Ta có phép chia:

6 : 3 = 2

Đọc là: Sáu chia ba bằng hai.

Dấu : là dấu chia.

Chia 6 quả cam thành các phần, mỗi phần 2 quả, ta có phép chia tìm được 3 phần như vậy.

Có 6 quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả. Hỏi được mấy đĩa cam như vậy?Lần một cho 2 quả cam vào 1 đĩa.

Lần hai cho tiếp 2 quả cam vào 1 đĩa.

Lần ba cho tiếp 2 quả cam vào 1 đĩa thì vừa hết cam.

6 quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, được 3 đĩa cam như vậy.

Ta có phép chia:

6 : 2 = 3

Đọc là: Sáu chia hai bằng ba.

 

pptx 13 trang trithuc 19/08/2022 7502
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia - Bài 41: Phép chia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia - Bài 41: Phép chia

Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia - Bài 41: Phép chia
CHỦ ĐỀ 8 
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA 
BÀI 41 
PHÉP CHIA 
a) Có 6 quả cam chia đều vào 3 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam? 
Ta có phép chia: 
6 : 3 = 2 
Chia đều 6 quả cam thành 3 phần, ta có phép chia tìm được mỗi phần có 2 quả cam. 
Đọc là: Sáu chia ba bằng hai. 
Dấu : là dấu chia. 
Cho vào mỗi đĩa 1 quả cam, còn lại 3 quả cam. 
Cho thêm vào mỗi đĩa 1 quả cam thì vừa hết cam. 
6 quả cam chia đều vào 3 đĩa, mỗi đĩa có 2 quả. 
Chia 6 quả cam thành các phần, mỗi phần 2 quả, ta có phép chia tìm được 3 phần như vậy. 
b) Có 6 quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả. Hỏi được mấy đĩa cam như vậy? 
Ta có phép chia: 
6 : 2 = 3 
Đọc là: Sáu chia hai bằng ba. 
Lần một cho 2 quả cam vào 1 đĩa. 
Lần hai cho tiếp 2 quả cam vào 1 đĩa. 
Lần ba cho tiếp 2 quả cam vào 1 đĩa thì vừa hết cam. 
6 quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, được 3 đĩa cam như vậy. 
c) Nhận xét: 
2 3 = 6 
6 : 3 = 2 
6 : 2 = 3 
1 
Chọn phép tính thích hợp. 
Mỗi lọ có 5 bông hoa. Hỏi 3 lọ như vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa? 
Cắm 15 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được mấy lọ hoa như vậy? 
Có 15 bông hoa chia đều vào 3 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa? 
15 : 5 = 3 
5 3 = 15 
15 : 3 = 5 
2 
Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu). 
a) 2 4 = 8 
Mẫu: 8 : 2 = 4 
 8 : 4 = 2 
b) 2 7 = 14 
c) 5 8 = 40 
d) 5 3 = 15 
40 : 5 = 8 
40 : 8 = 5 
15 : 5 = 3 
15 : 3 = 5 
14 : 2 = 7 
14 : 7 = 2 
1 
Số 
? 
a) 
5 
2 
5 
2 
5 
4 
6 
3 
10 
7 
20 
? 
? 
? 
? 
12 
15 
20 
35 
b) 
: 
20 
20 
15 
20 
35 
5 
4 
5 
2 
5 
4 
? 
? 
? 
? 
5 
3 
10 
7 
2 
Tính (theo mẫu). 
a) 2 cm 5 
 10 cm : 5 
Mẫu: 2 cm 5 = 10 cm 
 10 cm : 5 = 2 cm 
b) 2 kg 3 
 6 kg : 3 
c) 2 l 4 
 8 l : 4 
2 l x 4 = 8 l 
8 l : 4 = 2 l 
2 kg 3 = 6 kg 
6 kg : 3 = 2 kg 
3 
Số 
? 
Sóc Nâu nhặt được 20 hạt dẻ và chia đều cho các bạn. 
a) Chia đều cho 5 bạn. 
? 
: = 
? 
? 
Mỗi bạn được hạt dẻ. 
? 
b) Chia đều cho 4 bạn. 
? 
: = 
? 
? 
Mỗi bạn được hạt dẻ. 
? 
c) Chia đều cho 2 bạn. 
? 
: = 
? 
? 
Mỗi bạn được hạt dẻ. 
? 
20 
5 
4 
4 
20 
4 
5 
5 
20 
2 
10 
10 
4 
Chia 20 kg gạo vào các túi, mỗi túi 5 kg. Hỏi được bao nhiêu túi gạo như vậy? 
Bài giải 
Được số túi gạo như vậy là: 
20 : 5 = 4 (kg) 
Đáp số: 4 kg gạo. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu.pptx