Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm - Bài 75: Ôn tập chung
Viết số, biết số đó gồm:
3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị.
1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.
6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.
8 trăm và 8 chục.
Số học sinh của trường Thắng Lợi như sau:
Viết số học sinh các khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn.
295, 306, 316, 340.
Trong các khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn:
Khối lớp nào có nhiều học sinh nhất?
Khối lớp nào có ít học sinh nhất?
Bà Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 l. Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm?
Bài giải
Số lít nước mắm bà Năm đã mua là:
2 x 5 = 10 (l)
Đáp số: 10 lít nước mắm.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm - Bài 75: Ôn tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm - Bài 75: Ôn tập chung
CHỦ ĐỀ 14 ÔN TẬP CUỐI NĂM BÀI 75 ÔN TẬP CHUNG 1 a) Viết số theo cách đọc. Đọc số Viết số Năm trăm hai mươi lăm. Bảy trăm linh bảy Bốn trăm bốn mươi tư Một nghìn 525 707 444 1000 b) Viết số, biết số đó gồm: 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị. 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị. 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị. 8 trăm và 8 chục. 357 108 666 880 2 Mỗi số được viết thành tổng nào? 3 Số học sinh của trường Thắng Lợi như sau: Khối lớp Một Hai Ba Bốn Năm Số học sinh 325 340 316 295 306 a) Viết số học sinh các khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn. 295, 306, 316, 340. b) Trong các khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn: Khối lớp nào có nhiều học sinh nhất? Khối lớp nào có ít học sinh nhất? Khối Hai Khối Bốn 4 Số ? Thừa số 2 2 5 2 5 5 2 Thừa số 5 6 9 3 10 7 10 Tích 10 ? ? ? ? ? ? Số bị chia 10 16 30 8 35 40 50 Số chia 2 2 5 2 5 5 5 Thương 5 ? ? ? ? ? ? a) b) 12 45 6 50 35 20 8 6 4 7 8 10 5 Bà Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 l . Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm? Bài giải Số lít nước mắm bà Năm đã mua là: 2 x 5 = 10 ( l ) Đáp số: 10 lít nước mắm. 1 a) Đặt tính rồi tính. 47 35 + 82 47 – 526 147 + 82 35 673 b) Tính 673 147 – 526 47 + 35 82 – 47 526 + 147 673 – 147 350 + 42 – 105 1000 – 300 + 77 = 392 – 105 = 287 = 700 + 77 = 777 2 Cân nặng của mỗi con bò được cho như sau: Con bò A và con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? Con bò A và con bò C cân nặng tất cả số ki-lô-gam là: 405 + 389 = 794 (kg) b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki-lô-gam? Con bò B nặng hơn con bò D số ki-lô-gam là: 392 – 352 = 40 (kg) 3 a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên? b) Chọn câu trả lời đúng. Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là: Có 3 hình tứ giác trong hình bên. 4 Thỏ và rùa cùng xuất phát một lúc đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi thỏ đến D thì rùa mới đến C. Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C. Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D. A B C D 9 m 38 m 5 m A B C D 9 m 38 m 5 m Độ dài đường đi của rùa từ A đến C là: 9 + 5 = 14 (m) Độ dài đường đi của thỏ từ A đến D là: 14 +38 = 52 (m) 4 5 Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải? Bài giải Số cây vải khu vườn B có là: 345 – 108 = 237 (cây) Đáp số: 237 cây
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu.pptx