Kế hoạch bài dạy môn Toán 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài.

2. Năng lực chung.

- Có năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và

3. Phẩm chất.

- Có phẩm chất yêu nước, trung thực, trách nhiệm.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

GV: KHBD, PPT

2. Học sinh:

SGK, SBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 4 trang Khánh Đăng 28/12/2023 6180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiết 3)

Kế hoạch bài dạy môn Toán 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiết 3)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài.
2. Năng lực chung.
- Có năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và 
3. Phẩm chất.
- Có phẩm chất yêu nước, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
GV: KHBD, PPT
2. Học sinh: 
SGK, SBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nghe và vận động theo nhạc
-GV tổ chức cho HS vận động theo bài nhạc “Tập thể dục buổi sáng”
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các số trong phạm vi 100 000 "Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000".- Tiết 2
-HS vận động theo nhạc
-HS lắng nghe và ghi tên bài
2. Hoạt động Luyện tập
2.1 Hoạt động 1: Hoàn thành BT7
a. Mục tiêu: 
- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
- HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân.
- Sửa bài, GV có thể cho HS đọc từng câu trong SGK (hoặc trình chiếu từng câu lên cho HS đọc) rồi dùng thẻ Đ/S để nhận xét, khuyến khích HS giải thích các câu sai và sửa lại.
- HS giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề.
- Kết quả:
a) Đ.
b) S “tám mươi mốt nghìn một trăm sáu mươi”.
c) S “Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 50 200” .
d) Ð.
2.2 Hoạt động 2: Hoàn thành BT8
a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
- HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân.
- GV mời 4 HS trình bày kết quả
- Sửa bài, GV có thể giải thích nội dung trong mỗi câu.
- HS đọc, xác định yêu cầu đề.
- Kết quả:
a) A (99 999 đếm thêm 1 thì được 100 000).
b) D (vì số có chữ số ở hàng đơn vị là 0, hàng chục khác 0).
c) B (làm tròn đến hàng nghìn thì quan sát chữ số hàng trăm, là số 5 nên phải thêm 1 vào 4; kết quả phải tận cùng ba chữ số 0).
d) A.
2.3 Hoạt động 3: Hoàn thành BT9
a. Mục tiêu: - Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, cá nhân
- HS (nhóm bốn) tìm hiểu bài, một vài nhóm trình bày trước lớp xem cần thực hiện những việc gì. GV giúp đỡ các em nhận biết yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân, rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm.
- GV mời 3 HS trình bày kết quả.
- Sửa bài, GV hệ thống lại cách so sánh các số đo độ dài:
+ a) Xác định quãng đường dài nhất (số đo lớn nhất) ; Xác định quãng đường ngắn nhất
+ b) Xác định vị trí để viết số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Số đầu tiên bên trái (số lớn nhất): 2 107 km.
Số đầu tiên bên phải (số bé nhất): 439 km.
2107 km;........................; 439 km
Hai số còn lại viết vào giữa, số lớn hơn viết bên trái, 2 107 km; 1 186 km; 682 km; 439 km.
+ c) Làm tròn số đến hàng trăm: khuyến khích HS trình bày cách làm.
Ví dụ:
Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng 400 km. Vì 439 làm tròn đến hàng trăm → Cần quan sát chữ số hàng chục: Chữ số 3 → Giữ nguyên chữ số hàng trăm là 4 → Ta được số 400.
- GV chữa bài và nhận xét thái độ học tập của HS
- HS trao đổi nhóm, giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề.
- Kết quả:
a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường dài nhất là: 2107 km; quãng đường ngắn nhất là: 439 km.
b) Thứ tự từ lớn đến bé của các số đo độ dài là:
2 107 km; 1 186 km; 682 km; 439 km.
c)
- Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng 400 km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng 2100 km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng 1200 km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng 700 km.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
3. Hoạt động nối tiếp
a. Mục tiêu: HS hứng thú sau bài học
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, Cá nhân
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Bài 2 – Ôn tập phép cộng, phép trừ.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_b.docx