Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 3: Số nguyên - Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số
I. Mục tiêu
1.Yêu cầu cần đạt:
-Nhận biết được quan hệ chia hết trong tập hợp các số nguyên.
- Nhận biết được khái niệm ước và bội trong tập hợp các số nguyên.
- Thực hiện được phép chia hết của hai số nguyên.
2.Năng lực:
- NL chuyên biệt:
+ Tìm được các ước và các bội của một số nguyên cho trước.
+ Tìm được ước chung của hai số nguyên cho trước.
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:Máy chiếu, máy tính, bảng phụ,các phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:Bộ đồ dùng học tập, ôn lại quan hệ chia hết, ước và bội trong số nguyên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 3: Số nguyên - Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số
Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... Tiết 39 §17.PHÉP CHIA HẾT-ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu 1.Yêu cầu cần đạt: -Nhận biết được quan hệ chia hết trong tập hợp các số nguyên. - Nhận biết được khái niệm ước và bội trong tập hợp các số nguyên. - Thực hiện được phép chia hết của hai số nguyên. 2.Năng lực: - NL chuyên biệt: + Tìm được các ước và các bội của một số nguyên cho trước. + Tìm được ước chung của hai số nguyên cho trước. - NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:Máy chiếu, máy tính, bảng phụ,các phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS:Bộ đồ dùng học tập, ôn lại quan hệ chia hết, ước và bội trong số nguyên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1:Mở đầu(3 phút) a) Mục tiêu:giúp học sinh ôn lại quan hệ chia hết trong tập hợp số tự nhiên từ đóliên hệ được quan hệ chia hết trongtập hợp số nguyên. b) Nội dung: Câu 1.Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiênb (b ¹ 0) ? Câu 2. Viết số 12; -35 thành tích của hai số nguyên? c) Sản phẩm: Câu 1. Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b (a, b N và b 0). Câu 2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Trình chiếu/treo bảng phụ 2 câu hỏi trên cho HS hoạt động cá nhân. - Nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của HS => GV giới thiệu quan hệ chia hết trong số nguyên dẫn vào bài. - 1 HS trả lời câu 1 tại chổ, HS lớp nhận xét. 1 HS lên bảng viết câu trả lời của câu 2, HS lớp nhận xét. - HS nghe – hiểu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(25 phút) 1. Phép chia hết a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm chia hết a = bq và quan hệ chia hết trong Z. - Thực hiện được phép chia hết của hai số nguyên. b) Nội dung: PhầnĐọc hiểu – Nghe hiểu, Ví dụ 1, Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1 trong SGK. c) Sản phẩm: - Cho a, b Z với b 0. Nếu có số nguyên q sao choa = bq thì ta có phép chia hết a : b = q (trong đó ta cũng gọi a là số bị chia, b là số chia và q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b, kí hiệu . Ví dụ 1: vì . Ta có . vì . Ta có . - HS xác định được dấu của thương khi chia hai số cùng dấu và hai số khác dấu. Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1: 1) ; ; 2) a) ; b) d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu phần Đọc hiểu – Nghe hiểu: phép chia hết trong số nguyên. - GV giới thiệu Ví dụ 1 và Nhận xét SGK thông qua đó hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia của hai số nguyên: Chia phần số tự nhiên của hai số rồi đặt trước kết quả dấu “+” hoặc dấu “–” tùy theo hai số đã cho cùng dấu hay khác dấu. Cho HS xác định nếu chia hai số cùng dấu và hai số khác dấu thì dấu của thương sẽ là gì. - Cho HS thực hiện cá nhân Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1, chiếu bài làm của vài HS lên máy chiếu. Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chốt kiến thức HS nghe, ghi chép. HS quan sát, nghe, ghi chép. HS trả lời tại chỗ, HS lớp nhận xét. HS thực hiện. HS đổi bài kiểm tra chéo nhau. HS nghe – hiểu 2. Ước và bội a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm ước và bội trong Z. - Tìm được ước và bội của một số nguyên. - Nhận biết được ước chung của hai số nguyên. b) Nội dung hoạt động: Phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, Ví dụ 2, Nhận xét, Ví dụ 3, Chú ý, Ví dụ 4, Luyện tập 2; Tranh luận trong SGK. c) Sản phẩm: - Khi , ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a. Ví dụ 2: 3 là một ước của vì . là một bội của vì . - HS biết được: + Nếu a là một bội của b thì cũng là một bội của b. + Nếu b là một ước của a thì cũng là một ước của a. Ví dụ 3: Tìm các ước của 4 và các ước của 6. Các ước của 4 là: . Các ước của 6 là: - HS nhận ra được các số là vừa là ước của 4 và vừa là ước của 6. Chúng được gọi là những ước chung của 4 và 6. Ví dụ 4: Tìm các bội của 7 Các bội của 7 là: Luyện tập 2: Các ước của là: Các bội của 4 lớn hơn và nhỏ hơn 20 là: d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV cho HS nhắc lại khái niệm ước và bội trong tập hợp số tự nhiên. - GV giới thiệu phần Đọc hiểu – Nghe hiểu:khái niệm ước và bội trong số nguyên, Ví dụ 2 và phần Nhận xét. Cho HS lấy vị dụ minh họa cho từng đơn vị kiến thức. - GV chiếu Ví dụ 3, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm ước của một số tự nhiên. - GV nhận xét và hướng dẫn cách tìm ước của một số nguyên: Để tìm các ước của số nguyên a, ta tìm các ước của a (giống như tìm ước của số tự nhiên) cùng với các số đối của chúng. Cho HS làm Ví dụ 3. - GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của HS. - GV giới thiệu phần Chú ý và hướng dẫn cách tìm ước chung cho HS: Muốn tìm ước chung của hai số nguyên, ta tìm ước chung của hai số tự nhiên tương ứng rồi lấy thêm các số đối của chúng. - GV cho HS nhắc lại cách tìm bội của số tự nhiên, từ đó giới thiệu cách tìm bội của số nguyên: Muốn tìm bội của một số nguyên a, ta tìm các bội dương của a (giống như tìm bội của số tự nhiên) cùng với các số đối của chúng, cho HS làm Ví dụ 4. - GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của HS. - Gv cho HS làm Luyện tập 2 theo cặp đôi. - Nhận xét bài làm của HS. - GV chốt kiến thức. HS trả lời tại chỗ, HS lớp nhận xét. HS nghe, ghi chép, lấy ví dụ theo yêu cầu. HS trả lời tại chỗ, HS lớp nhận xét. HS nghe, 1 HS lên bảng trình bày Ví dụ 3. HS lớp nhận xét, chia sẻ, báo cáo bài làm. HS nghe, quan sát. HS trả lời tại chổ, 1 HS lên bảng trình bày Ví dụ 4. HS thực hiện theo cặp đôi. HS báo cáo. HS nghe – hiểu. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học thực hiện phép chia hết trong số b) Nội dung: Phiếu học tập số 3 1) Thực hiện phép chia: 2) Tìm các ước của 3) Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn và nhỏ hơn 100. c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 2: 1)a) ; b) 44; c) 2) 3) d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Phát phiếu học tập 2 cho HS thực hiện. GV hỗ trợ nếu cần. Chiếu bài làm của vài HS lên máy chiếu, nhận xét bài làm của HS. HS thực hiện. HS lớp kiểm tra bài chéo nhau. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu:Tạo sự hứng thú, ngạc nhiên cho HS. b) Nội dung:Phần Tranh luận c) Sản phẩm:HS trả lời được: Đó là hai số đối nhau. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Chiếu phần Tranh luận cho HS thực hiện theo nhóm bàn. GV nhận xét, kết luận. HS thực hiện, đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét, chia sẻ. * Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ôn lại kiến thức phép chia hết, ước và bội của một số nguyên. - Làm các bài tập 3.41; 3.42; 3.43 SGK lưu ý bài 3.43 chỉ yêu cầu phát biểu mà không yêu cầu phải chứng minh mệnh đề tổng quát. - Ôn lại kiến thức của chương III để chuẩn bị cho bài Luyện tập chung. PHỤ LỤC Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1 1.Thực hiện phép chia . Từ đó suy ra thương của các phép chia và . 2.Tính: Phiếu học tập số 2: 1) Thực hiện phép chia: 2) Tìm các ước của 3) Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn và nhỏ hơn 100.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx