Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1-5

CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ

BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.

 Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ Q.

 Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.

 Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.

2. Năng lực

 - Năng lực chung:

 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

 Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

 Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.

 So sánh được hai số hữu tỉ.

 Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.

3. Phẩm chất

 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

 Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 

docx 41 trang Khánh Đăng 27/12/2023 640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1-5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1-5

Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1-5
Ngày soạn: .../.../...	Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ
BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ Q.
Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. 
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
So sánh được hai số hữu tỉ.
Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS thấy nhu cầu của việc sử dụng số hữu tỉ.
- Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi → gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu 
→GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu chỉ số WHtR:
Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ thừa cân, béo phì, mắc bệnh tim mạch,.. Bảng dưới đây cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.
Gầy
Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 0,42
Tốt
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52
Hơi béo
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,52 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,57
Thừa cân
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,63
Béo phì
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,63
+ GV đặt vấn đề:
Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.
Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
Theo em nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
⇒Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số hữu tỉ
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ1, HĐ2.
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt:
“Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó gọi là số hữu tỉ. Chỉ số WHtR của ông An, ông chung và các số trong HĐ2 là các số hữu tỉ. Như vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?”
 →GV chốt lại kiến thức khái niệm và kí hiệu số hữu tỉ.
→1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý:
Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m.
- GV yêu cầu đọc hiểu Ví dụ 1, hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe đáp án của mình.
- HS áp dụng kiến thức hoàn thành Luyện tập 1.
- GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét: 
Vì các số thập phân đã biết đều viết được dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức và nêu lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
- Gv dẫn dắt, hướng dẫn, phân tích cho HS cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
Tương tự số nguyên, ta có thể biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số. VD: Để biểu diễn số hữu tỉ 32, ta làm như sau:
+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành hai đoạn thẳng bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng 12đơn vị cũ) (H1.2a)
+ Số hữu tỉ 32được biểu diễn bởi điểm M (nằm sau gốc O) và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. (H1.2b)
Tương tự, số hữu tỉ -32được biểu diễn bởi điểm N (nằm trước gốc O) và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới (H1.3). Do đó: OM = ON.
+ Số hữu tỉ 32=1,5nên 1,5 cũng được biểu diễn bởi điểm M.
+ Số hữu tỉ -32=-64nên -64cũng được biểu diễn điểm N (H.1.3)
+ Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được gọi là điểm a.
- GV yêu cầu HS áp dụng làm bài tập?.
- HS áp dụng các bước biểu diễn số hữu tỉ để trình bày Luyện tập 2 vào vở.
- GV lưu ý, dẫn dắt, đặt câu hỏi, rút ra nhận xét cho HS như trong (SGK – tr7).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và các lưu ý cần nhớ.
1. Số hữu tỉ
HĐ1:
Chỉ số WHtR của ông An và ông Chung lần lượt là:
108: 180 = 0,6
70: 160 = 0,4375 
HĐ2:
a) -2,5 = -52=-104=-208
b) 234=114=228=4416
⇒Kết luận:
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số ab, với a, b ∈Z, b≠0.
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
Chú ý:
Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m.
Luyện tập 1: 
Các số 8; -3,3; 332đều là các số hữu tỉ. Vì các số đó đều viết được dưới dạng phân số .
Nhận xét: 
Vì các số thập phân đã biết đều viết được dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.
* Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: (SGK – tr7)
?. Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ 23; -56; -216.
Luyện tập 2.
* Nhận xét:
Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai só hữu tỉ đối nhau a và -a nằm về hai phía khác nhau so với điểm O và có cùng khoảng cách đến O.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ3, HĐ4.
→GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt, đi tới kết luận như khung kiến thức trọng tâm (SGK – tr8).
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm. 
 - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, để học sinh rút ra nhận xét như trong phần Chú ý.
Quan sát trục số, các em hãy cho biết hữu tỉ, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức.
- GV lưu ý thêm phần Nhận xét cho HS.
- HS áp dụng kiến thức sắp xếp các số hữu tỉ bằng cách hoàn thành Luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
HĐ3.
a) -1,5=-32; 
Có: -32<52
b) -0,375=-38
Có -38>-58
HĐ4.
⇒Kết luận: 
- Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
- Với hai số hữu tỉ a,b bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a b.
Cho ba số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu).
- Trên trục số, nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b.
Chú ý: 
Trên trục số, các điểm trước gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm (tức số hữu tỉ nhỏ hơn 0); các điểm nằm sau gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương (tức số hữu tỉ lớn hơn 0).
Nhận xét: 
Ta có thể sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh 0,7 và 65bằng cách như sau:
Vì 0,7 < 1 và 1 < 65nên 0,7 < 65.
Luyện tập 3.
Thứ tự từ nhỏ đến lớn: 
-2; -32; 3,125; 514.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1.1
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1.1 (SGK - tr9), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. 
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT1.2
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT1.2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. 
- GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày miệng.
- GV chốt đáp án và lưu ý HS lỗi sai.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT1.3
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT1.3 bài cá nhân.
- GV mời 2-3 HS trình bày miệng.
 Các bạn khác chú ý lắng nghe và bổ sung.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT1.4
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT1.5
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài 1.5 vào vở. 
- GV mời một số bạn trình bày miệng, các bạn khác chú ý nghe, nhận xét.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất.
Bài 1.1:
a) 0,25∈Q. Đúng
b) -67∈Q. Đúng
c) -235 ∉Q. Sai. Vì -235 =-2351∈Q.
Bài 1.2:
a) Số đối của số -0,75 là: 0,75
b) Số đối của số 615là: -615
Bài 1.3:
Các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ: -76; -13; 12; 43.
Bài 1.4:
a) Trong các phân số trên, những phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,625:
-58; 5-8; -2032; -1016; -2540.
b) Biểu diễn số hữu tỉ -0,625=-58trên trục số:
Bài 1.5:
a) -2,5 và -2,125
Có: -2,5 < -2,125
b) -110000 và 123 456
Có: -110000<123456
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự ... .
b) Đó là khí Krypton, Radon và Xenon
c) Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon và Radon ;
d) Rado, Xenon, Kryton, Argon, Neon và Helium.
Bài 1.15 (SGK – Tr15)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
Hoàn thành các bài tập trong SBT, bài 1.14 (SGK).
Chuẩn bị bài mới “Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Mô tả được phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
Nêu được các cách tính nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và lũy thừa của lũy thừa.
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Thực hiện được phép tính tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS thấy được sự gợi mở đến lũy thừa của một số hữu tỉ.
- Tình huống mở đầu thực tế → gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi về lũy thừa của một số thập phân.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu 
Trái Đất, ngôi nhà chung của chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể phải lên tới 1111,34 km.
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở, đặt vấn đề:
+ Muốn biết lượng nước trên Trái đất là khoảng bao nhiêu ta phải tính thế nào? (Có thể gợi ý thêm: nhắc lại công thức tính thể tích khối lập phương)
+ Biểu thức 1111,34 x 1111,34 x 1111,34 có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của một số tự nhiên mà em được học ở lớp 6 không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ở lớp 6 ta đã tìm hiểu về lũy thừa với số mũ tự nhiên của các số nguyên vậy lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ thì định nghĩa, tính chất như thế nào?”
⇒Bài 3: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
a) Mục tiêu: 
- Hình thành khái niệm lũy thừa của một số hữu tỉ.
- Biết cách tính toán với lũy thừa của số hữu tỉ.
- Nắm được quy tắc tính lũy thừa của một tích và một thương và vận dụng vào bài tập.
- Vận dụng phép tính lũy thừa trong thực tiễn.
b) Nội dung:
 HS đọc SGK, làm các hoạt động, đọc các ví dụ và làm phần luyện tập để tìm hiểu nội dung về lũy thừa với số mũ tự nhiên.
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS, HS nắm được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3.
→GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV: 
+ Lũy thừa bậc 2 của (-0,5), lũy thừa bậc 4 của 12 là gì? 
+ Khái quát thế nào là lũy thừa bậc n của một hữu tỉ x?
- HS trả lời câu hỏi theo gợi ý, từ đó rút ra định nghĩa thế nào là lũy thừa với số mũ tự nhiên n của số hữu tỉ x.
- GV chuẩn hóa kiến thức và cho HS nhắc lại trong kiến thức mới trong hộp kiến thức.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, yêu cầu nêu cách tính, GV trình bày mẫu ví dụ.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, yêu cầu nêu cách so sánh.
- GV: Hãy so sánh, rồi rút ra kết luận về:
Lũy thừa của một tích với tích các lũy thừa. 
Tương tự, lũy thừa của một thương với thương các lũy thừa.
- HS: nhận xét, trả lời.
- HS áp dụng làm Luyện tập 2.
- GV cho HS áp dụng kiến thức đã học làm Vận dụng theo nhóm đôi. 
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính cầm tay và cách tính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm đôi để thực hiện HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3.
- HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thực hiện hoạt động nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS quan sát các Ví dụ 1, 2.
- HS làm Luyện tập 1, 2.
- HS làm nhóm đôi Vận dụng.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm trình bày HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3, Vận dụng.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi GV nêu.
- HS phát biểu, lên bảng trình bày Luyện tập 1, 2.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV khái quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
HĐ 1:
a) 2. 2. 2. 2 = 24
b) 5. 5. 5 = 53
HĐ 2: 
a) (-2).(-2).(-2) = -8
b) (-0,5).(-0,5) = 0,25
c) 12.12.12.12=116
HĐ 3: 
a) (-2).(-2).(-2) = (-2)3
b) (-0,5).(-0,5) = (-0,5)2
c) 12.12.12.12=124
Định nghĩa:
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1):
 xn= x.x.x. . .x 
n thừa số
(x ∈Q, n ∈N; n >1) 
Cách gọi: x: cơ số
 n: Số mũ 
Quy ước: x1=x
 x0=1 (x ≠0)
Ví dụ 1 (SGK -Tr 17)
Luyện tập 1:
a)
 -454=-45-45-45-45=-4.-4.-4.-45.5.5.5=256625
b) (0,7)3 = (0,7).(0,7).(0,7) = 0,343.
Ví dụ 2 (SGK – Tr 17)
Chú ý: 
+ x⋅yn=xn⋅yn
+ xyn=xnyny≠0
Luyện tập 2:
a) 21010⋅310=210310⋅.310=210
b) (-125)3: 253 = (-125: 25)3 = (-5)3 = - 125
c) (0,08)3.103 
= 2253⋅103=225⋅103
=203253=453=64125.
Vận dụng:
Lượng nước trên Trái Đất là:
1111,343 ≈ 1 372 590 024 km3.
Hoạt động 2: Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số
a) Mục tiêu: 
- Hình thành cách tính nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Áp dụng phép tính nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số trong bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện yêu cầu để tìm hiểu nội dung kiến thức.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về nhân chia hai lũy thừa, áp dụng làm Luyện tập 3.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 4.
- Từ đó rút ra tính chất về nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- GV cho HS đọc Ví dụ 3, nêu cách tính. GV trình bày mẫu.
- HS áp dụng làm Luyện tập 3. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS làm nhóm đôi HĐ 4.
- HS đọc Ví dụ 3,
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV và làm Luyện tập 3.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm trình bày HĐ 4.
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lại kiến thức.
2. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số
HĐ 4:
a) (-3)2.(-3)4 = 9. 81 = 729
(-3)6 = 729
Vậy (-3)2.(-3)4 = (-3)6
b) (0,6)3: 0,62 = 0,216: 0,36 = 0,6
Vậy (0,6)3: 0,62 = 0,6.
Tính chất:
xm⋅xn=xm+n
xm:xn=xm-nx≠0,m>,n.
Ví dụ 3 (SGK – Tr18)
Luyện tập 3: 
a) (-2)3.(-2)4 = (-2)3+4 = (-2)7 = -128.
b) (0,25)7: (0,25)3 = (0,25)4 = 1256.
Hoạt động 3: Lũy thừa của lũy thừa
a) Mục tiêu: 
- Hình thành cách tính lũy thừa của lũy thừa.
- Áp dụng tính chất lũy thừa của lũy thừa cùng cơ số trong bài tập.
- Áp dụng kiến thức vào bài toán phát triển kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện yêu cầu để tìm hiểu nội dung kiến thức.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về lũy thừa của lũy thừa, áp dụng làm Luyện tập 4, Thử thách nhỏ.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 5.
- Từ đó rút ra tính chất lũy thừa của lũy thừa.
- GV cho HS đọc Ví dụ 4, nêu cách tính. GV trình bày mẫu.
- HS áp dụng làm Luyện tập 4.
- GV cho HS làm nhóm 4 thực hiện Thử thách nhỏ. 
GV có thể gợi ý:
+ Tích của ba số trên đường chéo là bao nhiêu?
+ Từ đó có thể tìm được giá trị ở các ô nào? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS làm nhóm đôi HĐ 5.
- HS đọc Ví dụ 4
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV và làm Luyện tập 4
- HS hoạt động nhóm 4, cử nhóm trưởng để làm Thử thách nhỏ.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm trình bày HĐ 4.
- HS trả lời câu hỏi.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV khái quát lại nội dung. Nhận xét thái độ của HS trong các hoạt động.
3. Lũy thừa của lũy thừa
HĐ 5: 
+ 223=22⋅22⋅22=22+2+2=26
+ -322=-32⋅-32
=-32+2=-34
Tính chất:
xmn=xm⋅n
Ví dụ 4 (SGK – Tr18)
Luyện tập 4: 
148=12228=1228=1216
183=13233=1233=129
Thử thách nhỏ:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về lũy thừa, tính chất tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập 1.19, 1.22, 1.23 (SGK – tr18+19).
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về tính lũy thừa, viết biểu thức dưới dạng lũy thừa.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi giải các bài tập 1.19, 1.22, 1.23 (SGK – tr18+19) vào phiếu bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập trong phiếu bài tập.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, giải thích.
- Các HS khác chú ý lắng nghe, đưa nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả: 
Bài 1.19:
195=12325=1325=1310
1277=13337=1337=1321
Bài 1.21: 
a)(-3)8=(-3)7⋅(-3)=(-2187)⋅(-3)=6561
b) -2312=-2311⋅-23=-2048177147⋅-23=4096531441.
Bài 1.22.
a) 158⋅24=1524⋅24=152⋅24=4504;
b)275:323=335:253=315:215=3215.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. 
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, bài toán thực tiễn.
c) Sản phẩm: Hs giải được bài toán liên quan đến phép chia hai lũy thừa và so sánh các lũy thừa.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động theo phương pháp khăn trải bàn hoàn thành bài tập Bài 1.24 + 1.25 (SGK -tr19). 
- Trong bài 1.24, GV có thể giới thiệu cho HS thêm về hình ảnh các Mộc tinh (Jupiter) hình ảnh các hành tinh xoay quanh Mặt trời.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_1_5.docx