Giáo án Tin học 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 1, Bài 1: Thông tin và dữ liệu (Tiết 2) - Năm học 2023-2024
TIẾT 2 - BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.
- Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.
- Nêu được ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin.
2. Năng lực hình thành:
a. Năng lực tin học:
Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông:
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+ Phân biệt được thông tin và vật mang thông tin
+ Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
b. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực tự học và tự chủ
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu
- Giáo viên: Kế hoạch dạy học (nội dung dạy học, phiếu học tập).
- Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 1, Bài 1: Thông tin và dữ liệu (Tiết 2) - Năm học 2023-2024
Ngày soạn: / 09 / 2023 Ngày giảng: / 09 / 2023 TIẾT 2 - BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Phân biệt được thông tin với vật mang tin. - Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu. - Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu. - Nêu được ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin. 2. Năng lực hình thành: a. Năng lực tin học: Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông: Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: + Phân biệt được thông tin và vật mang thông tin + Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu b. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực tự học và tự chủ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá. Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu Giáo viên: Kế hoạch dạy học (nội dung dạy học, phiếu học tập). Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Tổ chức lớp: 6AV 6BV 6CV 6DV 6EV A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu hoạt động : Biết được và thu nhận được các thông tin trong cuộc sống hằng ngày xung quanh em. b. Nội dung: GV yêu cầu hs nêu ví dụ trong cuộc sống hằng ngày mà em thấy, nghe, nhìn được. c. Sản phẩm: Thu nhận được các thông tin trong cuộc sống hằng ngày xung quanh em d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ : Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: Câu 1: Vào lúc 7h sáng, các em nghe thấy trống trường. Tiếng trống đó báo hiệu điều gì? Câu 2: Khi xem bản tin dự báo thời TIẾT trên tivi, ta có thể dự đoán được thời TIẾT hôm nay không? - Thực hiệnnhiệm vụ: Các nhóm hoàn thành câu hỏi trên. - Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV chốt ý và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức. * GV gợi động cơ tìm hiểu về thông tin và tin học thông qua mục ví dụ à Tầm quan trọng của thông tin - Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân hs thực hiện. - Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tầm quan trọng của thông tin a. Mục tiêu: Hiểu được sự quan trọng của thông tin trong cuộc sống. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu một HS đướng dậy đọc thông tin trong sgk. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Theo em, thông tin mang lại những gì cho con người? Nêu ví dụ? + Thông tin giúp con người điều gì? Nêu ví dụ? + Chia lớp thành 4 tổ để thực hiện hoạt động 2: Hỏi để có thông tin. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 2. Tầm quan trọng của thông tin - Thông tin đem lại hiểu biết cho con người. Mọi hoạt động của con người đều cần đến thông tin. Ví dụ: Trong bài Con Rồng Cháu Tiên chúng ta biết được nguồn gốc của người Việt. - Thông tin đúng giúp con người đưa ra những lựa chọn tốt, giúp cho hoạt động của con người đạt hiệu quả. Ví dụ: Đài khí tượng thủy văn báo Hà Nội hôm nay trời rất nắng -> Bạn An đi học mang theo áo dài và mũ. Hoạt động 2: Hs tiến hành thảo luận đưa ra một sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch đi dã ngoại theo địa điểm tùy chọn của từng nhóm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thự hiện BT luyện tập trang 7 sgk Bảng 1.1 cho biết lượng mưa trung bình hàng tháng (theo đơn vị mm) của hai năm 2017, 2018 ở một số địa phương (Theo tổng cục thống kê). Em hãy xem bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi sau: a. Các con số trong bảng là thông tin hay dữ liệu b. Phát biểu “Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa nhất so với các thành phố Hà Nội, Huế, Vũng Tàu” là thông tin hay dữ liệu? c. Trả lời câu hỏi: “Huế ít mưa nhất vào tháng nào trong năm?”. Câu trả lời là thông tin hay dữ liệu? d. Câu trả lời cho câu hỏi c) có ảnh hưởng đến việc lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: a. Các con số trong bảng đã cho là dữ liệu b. Phát biểu đó là thông tin c. Câu trả lời này là thông tin d. Câu trả lời trong câu c có ảnh hưởng đến lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch. Nếu người đi du lịch muốn đến tham quan Huế thì tháng Ba là một lựa chọn tốt về thời gian vì họ sẽ tránh được những cơn mưa. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trang 7 sách kết nối tri thức. Câu 2. Em hãy nêu ví dụ về vật mang tin giúp ích cho việc học tập của em. - HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi: Câu 2. Lấy ví dụ về vật mang tin trong học tập: Sách, vở, bảng,... là những vật mang tin. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Tạo cơ hội thực hành cho người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tiet_1_bai.docx